intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biên soạn tài liệu hướng dẫn học sinh tự học môn Hóa học lớp 11 trung học phổ thông

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:190

146
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biên soạn tài liệu hướng dẫn học sinh tự học môn Hóa học lớp 11 trung học phổ thông là nhằm biên soạn tài liệu hướng dẫn HS lớp 11 tự học một số chương môn Hóa học, giúp HS nắm vững kiến thức khoa học, tiến đến phát huy năng lực vận dụng kiến thức, khả năng nhận thức, tư duy hóa học,… để học sinh làm tốt bài tập dạng tự luận khách quan và trắc nghiệm khách quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biên soạn tài liệu hướng dẫn học sinh tự học môn Hóa học lớp 11 trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Hiền BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Hiền BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp giảng dạy hoá học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU Thành phố Hồ Chí Minh – 2011
  3. LỜI CẢM ƠN 0B Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trịnh Văn Biều, người đã tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Hóa, cùng các thầy cô của trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức và thực hiện thành công khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học hóa học, tạo cơ hội học tập nâng cao về trình độ chuyên môn về lĩnh vực mà tôi tâm huyết. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo, anh chị em đồng nghiệp cũng như học sinh trường Trung học Thực hành đã động viên, hỗ trợ về tinh thần, tạo mọi điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo và các em học sinh các trường THPT Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến, Trần Phú, Gia Định… Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều anh chị em đồng nghiệp đã giúp đỡ trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm. Xin gửi lời cảm ơn Phòng Sau Đại học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng thời gian. Và điều quan trọng nữa là luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân và sự cảm thông, giúp đỡ của những người thân trong gia đình. Trần Thị Hiền
  4. MỤC LỤC B 1 Lời cảm ơn ....................................................................................................................................... 3 5T T 5 Mục lục ............................................................................................................................................ 4 5T T 5 Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................................... 9 5T 5T Mở đầu ........................................................................................................................................... 10 5T T 5 1. Lí do chọn đề tài..................................................................................................................... 10 5T 5T 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................................. 11 5T 5T 3. Nhiệm vụ của đề tài................................................................................................................ 11 5T 5T 4. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................................. 11 5T 5T 5. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................. 11 5T 5T 6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 11 5T 5T 7. Giả thuyết khoa học ............................................................................................................... 12 5T 5T 8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 12 5T 5T 9. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................................ 12 5T 5T Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 13 5T T 5 1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................................... 13 5T 5T 1.1.1.Các công trình nghiên cứu về thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun ............ 13 T 5 T 5 1.1.2.Các công trình nghiên cứu về thiết kế website E-book tự học hóa học cho HS phổ thông T 5 T 5 .............................................................................................................................................. 13 1.2.Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học .............................................................................. 15 5T T 5 1.2.1.Xu hướng đổi mới ......................................................................................................... 15 T 5 5T 1.2.2.Phương pháp dạy học tích cực [32] ............................................................................... 16 T 5 T 5 1.2.2.1.Tính tích cực .......................................................................................................... 16 T 5 5T 1.2.2.2.Phương pháp học tập tích cực ................................................................................ 16 T 5 T 5 1.3.Cơ sở lý luận về tự học ......................................................................................................... 17 5T 5T 1.3.1.Khái niệm về tự học ...................................................................................................... 17 T 5 5T 1.3.2.Các hình thức tự học ..................................................................................................... 17 T 5 5T 1.3.2.1.Tự học hoàn toàn (không có GV) ........................................................................... 17 T 5 T 5 1.3.2.2.Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa) ................................................... 18 T 5 T 5 1.3.2.3.Tự học qua tài liệu hướng dẫn (E-Book) ................................................................ 18 T 5 T 5 1.3.2.4.Tự thực hiện một số hoạt động học ở lớp dưới sự hướng dẫn của GV .................... 18 T 5 T 5
  5. 1.3.3.Tự học có hướng dẫn..................................................................................................... 18 T 5 5T 1.3.4.Chu trình tự học của học sinh [24]................................................................................. 20 T 5 T 5 1.3.5.Vai trò tự học [23] [24] ................................................................................................. 20 T 5 5T 1.3.6. Năng lực tự học ............................................................................................................ 21 T 5 5T 1.3.6.1.Khái niệm năng lực tự học [16] .............................................................................. 21 T 5 T 5 1.3.6.2.Các năng lực tự học cần bồi dưỡng và phát triển cho HS [24] ................................ 22 T 5 T 5 1.3.7.Hệ thống kỹ năng tự học [24] ........................................................................................ 24 T 5 5T 1.4.Tài liệu hướng dẫn tự học ..................................................................................................... 24 5T 5T 1.4.1.Khái niệm tài liệu, tài liệu hướng dẫn tự học ................................................................. 24 T 5 T 5 1.4.1.1.Khái niệm tài liệu ................................................................................................... 24 T 5 5T 1.4.1.2.Tài liệu hướng dẫn tự học ...................................................................................... 25 T 5 5T 1.4.2.Hướng dẫn học sinh tự học [39] .................................................................................... 26 T 5 T 5 1.4.2.1.Một số quan niệm về “dạy cách học” ..................................................................... 26 T 5 T 5 1.4.2.2.Dạy học sinh tự học ............................................................................................... 27 T 5 5T 1.4.3.Bài tập hóa học [1], [14], [33], [34] ............................................................................... 31 T 5 T 5 1.4.3.1.Khái niệm bài tập hóa học ...................................................................................... 31 T 5 5T 1.4.3.2.Vai trò, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học ..................................................... 31 T 5 T 5 1.4.4.Ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn tự học đối với việc học tập của học sinh ....................... 33 T 5 T 5 1.5.Điều tra thực trạng về việc tự học của HS THPT .................................................................. 33 5T T 5 Chương 2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 5T 11 BAN CƠ BẢN .......................................................................................................................... 38 5T 2.1.Những định hướng khi biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học .................................................. 38 5T T 5 2.2.Quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học ...................................................................... 39 5T T 5 2.2.1.Xác định mục đích của việc biên soạn tài liệu ............................................................... 40 T 5 T 5 2.2.2.Xác định yêu cầu của tài liệu ......................................................................................... 40 T 5 5T 2.2.3.Xác định nội dung của tài liệu ....................................................................................... 40 T 5 5T 2.2.4.Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập sẽ đưa vào tài liệu .............................................. 40 T 5 T 5 2.2.5.Thu thập thông tin để biên soạn tài liệu ......................................................................... 41 T 5 T 5 2.2.6.Tiến hành biên soạn tài liệu ........................................................................................... 42 T 5 5T 2.2.7.Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp.................................................................. 42 T 5 T 5 2.2.8.Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung .............................................................................. 42 T 5 T 5 2.3.Cấu trúc tài liệu hướng dẫn tự học ........................................................................................ 42 5T 5T
  6. 2.4.Nội dung tài liệu ................................................................................................................... 46 5T 5T 2.4.1.Hướng dẫn sử dụng tài liệu tự học ................................................................................. 46 T 5 T 5 2.4.2.Các phương pháp giải bài tập hóa học lớp 11 ................................................................ 47 T 5 T 5 2.4.2.1.Bài tập tự luận định tính ......................................................................................... 47 T 5 5T 2.4.2.2.Một số phương pháp giải bài tập định lượng .......................................................... 55 T 5 T 5 2.4.3.Tài liệu hướng dẫn tự học từng bài cụ thể...................................................................... 61 T 5 T 5 Chương. NITƠ - PHOTPHO .......................................................................................................... 62 5T 5T §1. Nitơ (N 2 ) ............................................................................................................................. 62 5T R R T 5 §1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm ............................................................................... 62 T 5 T 5 §1.2. Lý thuyết trọng tâm bài Nitơ ......................................................................................... 62 T 5 5T §1.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................... 63 T 5 5T §2. Amoniac (NH 3 ) và Muối Amoni (NH 4 +) ............................................................................. 64 5T R R R RP P T 5 §2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm ............................................................................... 64 T 5 T 5 §2.2. Lý thuyết trọng tâm ....................................................................................................... 65 T 5 5T §2.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................... 67 T 5 5T §3. Axit Nitric – Muối Nitrat ...................................................................................................... 68 5T 5T §3.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng- trọng tâm............................................................................... 68 T 5 T 5 §3.2. Lý thuyết trọng tâm ....................................................................................................... 69 T 5 5T §3.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................... 70 T 5 5T §4. Luyện Tập – Kiểm Tra ......................................................................................................... 76 5T 5T §4.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan ..................................................................................... 76 T 5 T 5 §4.2. Đề tự kiểm tra ............................................................................................................... 82 T 5 5T Chương HIDROCACBON NO ...................................................................................................... 84 5T 5T §1. ANKAN ............................................................................................................................... 84 5T T 5 §1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm.............................................................................. 84 T 5 T 5 §1.2. Lý thuyết trọng tâm ....................................................................................................... 84 T 5 5T §1.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................... 87 T 5 5T §2. Luyện Tập – Kiểm Tra ........................................................................................................ 88 5T 5T §2.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan ..................................................................................... 88 T 5 T 5 §2.2. Đề tự kiểm tra ............................................................................................................... 91 T 5 5T Chương HIDROCACBON KHÔNG NO ....................................................................................... 95 5T 5T
  7. §1. ANKEN ............................................................................................................................... 95 5T T 5 §1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm.............................................................................. 95 T 5 T 5 §1.2. Lý thuyết trọng tâm ....................................................................................................... 95 T 5 5T §1.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................... 97 T 5 5T §1.4. Bài tập trắc nghiệm khách quan ..................................................................................... 98 T 5 T 5 §2. ANKIN .............................................................................................................................. 103 5T T 5 §2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm............................................................................ 103 T 5 T 5 §2.2. Lý thuyết trọng tâm ..................................................................................................... 104 T 5 5T §2.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................. 106 T 5 5T §3. Luyện Tập – Kiểm Tra ...................................................................................................... 108 5T 5T §3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan ................................................................................... 108 T 5 T 5 §3.2. Đề tự kiểm tra ............................................................................................................. 111 T 5 5T Chương ANCOL- PHENOL ........................................................................................................ 116 5T 5T §1. ANCOL............................................................................................................................. 116 5T T 5 §1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm............................................................................ 116 T 5 T 5 §1.2. Lý thuyết trọng tâm ..................................................................................................... 116 T 5 5T §1.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................. 120 T 5 5T §2. Phenol ............................................................................................................................... 122 5T T 5 §2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm............................................................................ 122 T 5 T 5 §2.2. Lý thuyết trọng tâm .................................................................................................... 122 T 5 5T §2.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................ 124 T 5 5T §3. Luyện Tập – Kiểm Tra ...................................................................................................... 125 5T 5T §3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan .................................................................................. 125 T 5 T 5 §3.2. Đề tự kiểm tra ............................................................................................................. 129 T 5 5T Chương ANĐEHIT- CACBOXYLIC ........................................................................................... 134 5T 5T §1. ANĐEHIT .......................................................................................................................... 134 5T T 5 §1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm ............................................................................. 134 T 5 T 5 §1.2. Lý thuyết trọng tâm .................................................................................................... 134 T 5 5T §1.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................. 136 T 5 5T §2. Axit Cacboxylic ................................................................................................................ 137 5T 5T §2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm ........................................................................... 137 T 5 T 5 §2.2. Lý thuyết trọng tâm ..................................................................................................... 138 T 5 5T
  8. §2.3. Bài tập tự luận ............................................................................................................. 140 T 5 5T §3 Luyện Tập – Kiểm Tra ....................................................................................................... 142 5T 5T §3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan ................................................................................... 142 T 5 T 5 §3.2. Đề tự kiểm tra ............................................................................................................ 146 T 5 5T TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 151 5T 5T Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................................................... 154 5T 5T 3.1.Mục đích thực nghiệm ........................................................................................................ 154 5T 5T 3.2.Nhiệm vụ thực nghiệm ....................................................................................................... 154 5T 5T 3.3.Đối tượng thực nghiệm....................................................................................................... 154 5T 5T 3.4.Tiến hành thực nghiệm ....................................................................................................... 154 5T 5T 3.5.Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm ............................................................................. 155 5T T 5 3.6.Kết quả thực nghiệm .......................................................................................................... 158 5T 5T 3.6.1.Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng ...................................................................... 158 T 5 T 5 3.6.2.Phân tích kết quả học tập của các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ........................... 162 T 5 T 5 3.6.3.Kết quả thực nghiệm về mặt định tính ......................................................................... 162 T 5 T 5 3.6.4.Đánh giá chung ........................................................................................................... 163 T 5 5T KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 166 5T 5T 1. Kết luận................................................................................................................................ 166 5T T 5 2. Kiến nghị ............................................................................................................................. 167 5T T 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 169 5T 5T PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 172 5T T 5 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................................. 1 5T T 5 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................................. 6 5T T 5 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................... 11 5T T 5 PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................................... 13 5T T 5
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 2B BTHH: bài tập hóa học CTPT: công thức phân tử CN: công nghiệp Dd: dung dịch ĐC: đối chứng ĐHSP: Đại học Sư phạm đktc: điều kiện tiêu chuẩn G: giỏi GV: giáo viên hh: hỗn hợp HS: học sinh HCM: Hồ Chí Minh K: khá NXB: nhà xuất bản PTHH (pthh): phương trình hóa học PTN: phòng thí nghiệm SGK (sgk): sách giáo khoa SGV (sgv): sách giáo viên TB: trung bình THPT: trung học phổ thông TN: thực nghiệm YK: yếu kém
  10. MỞ ĐẦU B 3 1. Lí do chọn đề tài 15B Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Ngày nay, chúng ta nhận thức được rằng, để đáp ứng nhu cầu xã hội thì phải trang bị cho bản thân rất nhiều kiến thức, kĩ năng…Do đó giáo dục cần phải phát triển hơn nữa để góp phần đào tạo những thế hệ con người Việt Nam mới năng động, sáng tạo, tự lập, có khả năng hội nhập toàn cầu, ứng phó được với các tình huống và giải quyết các vấn đề để tiếp tục tồn tại và phát triển… Nhưng, biển học thì vô bờ mà bất cứ trường học nào cũng chỉ có thể cung cấp cho con người khối lượng tri thức giới hạn. Vậy nên học như thế nào trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay, khi mà lượng kiến thức nhân loại tăng lên vùn vụt mỗi ngày? Nếu ta học thụ động thì rất kém hiệu quả, kiến thức là vô hạn ta có cố nhồi nhét bao nhiêu đi nữa thì cái ta có được cũng chỉ là “giọt nước trong đại dương”! Vậy tại sao ta không chọn học cái hữu hạn là phương pháp học? Có phương pháp học ta sẽ dễ dàng tiếp cận và nắm bắt cả kho tàng tri thức. Theo xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay, tự học là phương pháp học tập quan trọng cần được bồi dưỡng, theo Luật Giáo dục, điều 28.2: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS”. Trong thực tế, HS sau khi học lý thuyết, dù rất hiểu bài cũng rất khó áp dụng để tự làm tốt các bài tập SGK, do đó các em cần người kèm cặp để làm bài, dẫn đến việc các em làm bài tập một cách thụ động máy móc, thiếu sáng tạo, không có hứng thú, do đó làm mất ý nghĩa và tầm quan trọng của việc rèn luyện qua bài tập. Trong chương trình Hóa học phổ thông, HS học về nguyên tố và các hợp chất hóa học từ HKII lớp 10. (Cụ thể là Các Halogen, Oxi-Lưu huỳnh và các hợp chất quan trọng của chúng). Ở lớp 10 các em được làm quen với phương pháp học tập kiến thức về nguyên tố và các hợp chất hóa học qua sự hướng dẫn của giáo viên, sau khi có được nền tảng cơ bản, tôi muốn HS chủ động hơn khi học các chương tiếp theo: Nitơ-Photpho, hidro cacbon… bằng cách nghiên cứu tài liệu hướng dẫn tự học. Trong thực tế, đã có một số tài liệu đề cập đến các phương pháp, biện pháp giúp HS tự học môn hóa học. Nhưng chưa có tài liệu hướng dẫn tự học một cách cụ thể và thực sự hiệu quả cho đa số HS (mà thường chỉ dành cho HS giỏi, chuyên môn Hóa học), nên HS - nhất là HS có sức học TB
  11. trở xuống - gặp nhiều khó khăn khi tự học. Nên tôi mong rằng phần nghiên cứu của tôi có thể làm tốt được nhiệm vụ đặt ra nhằm giúp HS tự học hiệu quả môn Hóa học. Từ những lí do trên tôi chọn đề tài: BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2. Mục đích nghiên cứu 16B Biên soạn tài liệu hướng dẫn HS lớp 11 tự học một số chương môn Hóa học, giúp HS nắm vững kiến thức khoa học, tiến đến phát huy năng lực vận dụng kiến thức, khả năng nhận thức, tư duy hóa học… để HS làm tốt bài tập dạng tự luận khách quan và trắc nghiệm khách quan. 3. Nhiệm vụ của đề tài 17B - Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận cho đề tài. + Cơ sở lí luận và thực tiễn về tự học. + Cơ sở lí thuyết phần nitơ - photpho, hidro cacbon, ancol - phenol… - Tìm hiểu thực trạng của việc HS tự học hiện nay. - Biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học một số chương như nitơ - photpho, hidro cacbon, ancol - phenol… chương trình Hóa học lớp 11 ban cơ bản (dựa vào nội dung hóa học và nhiệm vụ yêu cầu của bài tập). - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu. - Tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm. 4. Khách thể nghiên cứu 18B Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT. 5. Đối tượng nghiên cứu 19B Việc biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học một số chương như: nitơ- photpho, hidro cacbon, ancol-phenol…cho HS lớp 11 THPT ban cơ bản. 6. Phạm vi nghiên cứu 20B - Giới hạn nội dung vấn đề nghiên cứu: một số chương Nitơ - photpho, Hidro cacbon, Ancol - phenol…chương trình hóa học lớp 11 ban cơ bản. - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT trong tại Tp. HCM.
  12. - Giới hạn về thời gian nghiên cứu: năm học 2010-2011. 7. Giả thuyết khoa học 21B Nếu tài liệu được biên soạn và áp dụng tốt cho việc tự học, thì sẽ phát huy tính tích cực, chủ động của HS, gây hứng thú học tập cho HS, từ đó nâng cao hiệu quả của việc dạy và học môn hoá học phù hợp với chủ trương “ Xây dựng nhà trường thân thiện, HS tích cực” trong trường phổ thông. 8. Phương pháp nghiên cứu 2B 8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Đọc và nghiên cứu tài liệu. - Sử dụng nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lí thuyết, phân loại và xây dựng hệ thống bài tập. 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Tìm hiểu trình độ HS, mức độ nắm bắt kiến thức của đối tượng HS để thiết kế quy trình tự học. - Quan sát, trò chuyện, điều tra HS nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tự học của HS hiện nay. - Trao đổi kinh nghiệm với các nhà giáo dục, các giáo viên.. - Điều tra thăm dò trước và sau thực nghiệm sư phạm. - Nghiên cứu kế hoạch học tập của HS trường THPT. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 8.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học Xử lí số liệu thực nghiệm bằng thống kê toán học. 9. Đóng góp mới của đề tài 23B - Biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học một số chương như: nitơ - photpho, hidro cacbon, ancol - phenol… bám sát sách giáo khoa mới THPT lớp 11 ban cơ bản (Bộ sách áp dụng từ năm học 2006- 2007) cho mọi đối tượng HS, đặc biệt HS trung bình yếu vẫn có thể học tốt và hiệu quả. - Bước đầu nghiên cứu phương pháp sử dụng có hiệu quả việc tự học nhằm phục vụ việc dạy và học hóa học ở trường THPT.
  13. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI B 4 1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu 24B Cho đến nay, số lượng đề tài về hướng dẫn tự học hóa học cho HS phổ thông chủ yếu là theo hai hướng: 1. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun. 2. Thiết kế website E-book tự học. 1.1.1.Các công trình nghiên cứu về thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun 64B 1. “Nâng cao chất lượng thực hành thí nghiệm phương pháp dạy học Hoá học ở Trường ĐHSP bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Thị Bắc năm 2002, trường ĐHSP Hà Nội. 2. “Nâng cao chất lượng dạy học phần Hoá hữu cơ (chuyên môn I) ở Trường CĐSP bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Hoàng Hà năm 2003, trường ĐHSP Hà Nội. 3. “Nâng cao chất lượng dạy học phần Hoá vô cơ (chuyên môn I) ở Trường CĐSP bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Thị Kiều Trang năm 2004, trường ĐHSP Hà Nội. 4. “Nâng cao năng lực tự học cho HS giỏi hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun (Chương Ancol-phenol và chương Anđehit-xeton)”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Tuyết Mai năm 2008, trường ĐHSP Hà Nội. 1.1.2.Các công trình nghiên cứu về thiết kế website E-book tự học hóa học cho HS phổ 65B thông 1. “Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm”, Khóa luận tốt nghiệp của Hỉ A Mổi (2005), ĐHSP TP.HCM. 2. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học phần Hiđrocacbon không no mạch hở dành cho HS THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Dương Hoàng Anh (2006), ĐHSP TP.HCM. 3. “Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học”, Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), ĐHSP TP.HCM.
  14. 4. “Thiết kế Website phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho HS lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver”, Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Duy Nghĩa (2006), ĐHSP TP.HCM. 5. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho HS trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm”, Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), ĐHSP TP.HCM. 6. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho HS môn hoá học nhóm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách”, Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Thị Phương Uyên (2006), ĐHSP TP.HCM. 7. “Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hoá học của HS phổ thông trong chương halogen lớp 10”, Khóa luận tốt nghiệp của Đỗ Thị Việt Phương (2006), ĐHSP TP.HCM. 8. “Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thị Xuân Hương (2007), ĐHSP TP.HCM. 9. “Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho HS THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Trịnh Lê Hồng Phương (2008), ĐHSP TP.HCM. 10. “Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hoá học lớp 10 THPT”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), ĐHSP Hà Nội. 11. “Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 - nâng cao chương nhóm halogen”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Nguyễn Thị Thu Hà (2008), ĐHSP TP. HCM. 12. “Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch- Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Trần Tuyết Nhung (2009), ĐHSP TP. HCM. Các công trình nghiên cứu trên đều có điểm chung là giúp HS có một công cụ tự học hiệu quả. Mặc dù vậy, các tác giả chưa quan tâm nhiều đến một số vấn đề sau: - Hướng dẫn tự học cho HS THPT bằng tài liệu (vì không phải đa số HS có thể tự học qua website, e-book ). - Ở mỗi bài học chưa có phần hướng dẫn để HS nắm vững kiến thức trọng tâm.
  15. - Ở phần bài tập, chưa cung cấp đầy đủ đa dạng các câu hỏi lí thuyết bám sát SGK hoặc mở rộng, nâng cao đáp ứng cho các kì thi quan trọng. - Ngoài ra, đa số các công trình trên chú trọng đến đối tượng là sinh viên Đại học, cao đẳng hoặc HS giỏi PTTH chứ chưa thật sự chú ý đến đa số HS THPT. Là những người đang làm công tác giáo dục, chúng tôi hiểu rằng nhiệm vụ cấp bách hiện nay của GV là dạy HS cách học tập hiệu quả, một trong các cách học tập rất hiệu quả là tự học. Không phải SV CĐ-ĐH hay HS giỏi THPT mới phải tự học, mà HS nào cũng có thể tự học, vì tự học giúp HS học tập tốt hơn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của việc tự học, sau đây chúng ta nghiên cứu thêm về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay. 1.2.Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học 25B 1.2.1.Xu hướng đổi mới 6B Một trong những giải pháp thực hiện mục tiêu giáo dục là đổi mới phương pháp giáo dục "Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục là người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức, giáo viên dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích tổng hợp phát triển được năng lực của mỗi cá nhân, tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của HS …". Như chúng ta biết: "Tự học, tự đào tạo là một con đường phát triển suốt đời của mỗi con người trong điều kiện kinh tế, xã hội nước ta hiện nay và cả mai sau"; đó cũng là giáo dục được nâng cao khi tạo ra được năng lực sáng tạo của người học, khi biến được quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục. Quy mô giáo dục được mở rộng khi có phong trào toàn dân tự học. Vì vậy một cuộc vận động tích cực, có kế hoạch, kiên trì và khẩn trương, thường xuyên và rộng khắp nhằm từng bước tạo ra năng lực tự học cho HS cùng phong trào toàn dân tự học, tự đào tạo, mang lại chất lượng đích thực và phát triển tài năng của mỗi người. Để thực hiện các yêu cầu trên người giáo viên ngoài việc truyền đạt kiến thức, còn phải khơi dậy và phát triển tối đa năng lực tự học, tự sáng tạo của HS. Theo PGS. TS. Trịnh Văn Biều [5], một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên thế giới và ở nước ta hiện nay là: 1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang sáng tạo, tìm tòi, khám phá. 2. Cá thể hóa việc dạy học.
  16. 3. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và công nghệ thông tin vào dạy học. 4. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức. 5. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức. 6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời. 7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự phát triển của HS, theo cấp học, bậc học). Trong 7 xu hướng đổi mới trên thì việc phát huy tính tích cực và khả năng tự học của HS đang là những xu hướng đổi mới quan trọng về phương pháp dạy và học hiện nay (xu hướng 1, 5 và 6). 1.2.2.Phương pháp dạy học tích cực [32] 67B 1.2.2.1.Tính tích cực B 5 3 1 Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người. Con người không chỉ tiêu thụ những gì sẵn có mà còn chủ động sản xuất ra của cải vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, chủ động cải tạo môi trường tự nhiên, xã hội. Hình thành và phát triển tính tích cực là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục, nhằm đào tạo những con người năng động góp phần phát triển xã hội. Tính tích cực trong hoạt động học tập là tính tích cực nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. Trong học tập, HS phải tự “khám phá” ra những hiểu biết mới đối với bản thân dưới sự tổ chức và hướng dẫn của giáo viên. 1.2.2.2.Phương pháp học tập tích cực B 6 3 1 Hiện nay việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương pháp dạy học đến cách thức đánh giá kết quả dạy học, trong đó khâu đột phá là đổi mới phương pháp dạy học. Mục đích trong việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo phương pháp dạy - học tích cực nhằm giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập: HS tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý
  17. thông tin,… tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất. Tổ chức hoạt động nhận thức cho HS, dạy HS cách học, chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp tác…). Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai. Học những điều cần thiết, bổ ích cho bản thân HS và cho sự phát triển xã hội. Vậy, phương pháp dạy học tích cực hướng tới việc tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS, nghĩa là hướng vào phát huy tính tích cực, tự lực, tự học của người học. Vì lí do đó, ngay sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở lý luận tự học. 1.3.Cơ sở lý luận về tự học 26B 1.3.1.Khái niệm về tự học 68B Tiến sĩ Võ Quang Phúc cho rằng: “Tự học là một bộ phận của học, nó cũng được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt được kết quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nồng độ học tập nhất định”. Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triển lãm, xem phim, kịch, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện… Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn, các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao. 1.3.2.Các hình thức tự học 69B 1.3.2.1.Tự học hoàn toàn (không có GV) B 7 3 1 Là sự học tập thông qua tìm hiểu thực tế, học kinh nghiệm của người khác. HS gặp nhiều khó khăn do có nhiều lỗ hổng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch tự học, không tự đánh giá được kết quả tự học của mình...
  18. 1.3.2.2.Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa) B 8 3 1 HS được nghe GV giảng giải minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi han, không nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức tự học này, HS cũng không đánh giá được kết quả học tập của mình. 1.3.2.3.Tự học qua tài liệu hướng dẫn (E-Book) B 9 3 1 HS tự học qua E-book. Trong tài liệu E-book trình bày cả nội dung, cách xây dựng kiến thức, cách kiểm tra kết quả sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn cách tra cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi đạt được (thí dụ học theo các phần mềm trên máy tính). Song nếu chỉ dùng tài liệu tự học HS cũng có thể gặp khó khăn vì không có sự trợ giúp của GV. 1.3.2.4.Tự thực hiện một số hoạt động học ở lớp dưới sự hướng dẫn của GV B 0 4 1 HS tự thực hiện một số hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn, giám sát và kiểm tra của GV. Ví dụ: GV ra câu hỏi hoặc đề tài cho HS về nhà chuẩn bị bài mới, hoặc khi dạy học GV nêu tình huống hay nêu vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết, hoặc GV giao bài tập rồi hướng dẫn HS tự làm...Hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định nếu được tiến hành hợp lý. Qua việc nghiên cứu các hình thức tự học ở trên chúng ta thấy rằng mỗi hình thức tự học có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Nhằm khắc phục được những nhược điểm của các hình thức tự học đã có này và xét đặc điểm đa số HS khi học môn hoá học chúng tôi đề xuất một hình thức tự học mới: tự học theo tài liệu hướng dẫn và có sự giúp đỡ trực tiếp một phần của GV gọi tắt là "tự học có hướng dẫn". 1.3.3.Tự học có hướng dẫn 70B Tự học là một hình thức học. Vậy hoạt động tự học cũng phải có mục đích, nội dung và phương pháp phù hợp. Hình thức tự học có hướng dẫn vừa phải đảm bảo thực hiện đúng quan điểm dạy học hiện đại vừa phù hợp với đặc điểm nhận thức của HS. Cần hiểu mối quan hệ giữa dạy và tự học là quan hệ giữa tác động bên ngoài và hoạt động bên trong. Tác động dạy của GV là bên ngoài hỗ trợ cho HS tự phát triển, còn tự học của HS là nhân tố quyết định sự phát triển của bản thân HS. Hình thức tự học có hướng dẫn là hướng dẫn để HS tự học. Trong tự học có hướng dẫn, HS nhận được sự hướng dẫn từ hai nguồn: từ tài liệu hướng dẫn và trực tiếp từ GV. Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí dụ như học bài hay làm bài tập ở nhà
  19. (khâu vận dụng kiến thức). Để giúp HS có thể tự học ở nhà, GV biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học phù hợp, sau đó GV cần tăng cường kiểm tra - đánh giá kết quả học bài, làm bài tập ở nhà của HS, cuối cùng giải đáp thắc mắc của HS. * Nguồn hướng dẫn qua tài liệu: Tài liệu SGK Hóa học thường chỉ trình bày kiến thức mà không có những chỉ dẫn về phương pháp hoạt động học để dẫn đến kiến thức, để hình thành kĩ năng. Bởi vậy HS rất bị động, đọc đến dòng nào trong SGK thì biết đến dòng ấy không hiểu phương hướng bước đi kế hoạch như thế nào và sau khi học xong cũng không thể tự rút ra được điều gì về phương pháp làm việc để vận dụng cho các bài sau. Để khắc phục tình trạng đó tài liệu hướng dẫn tự học ngoài việc trình bày nội dung kiến thức, còn hướng dẫn cả cách thức hoạt động để phát hiện vấn đề, thu thập thông tin, xử lí thông tin, rút ra kết luận, kiểm tra và đánh giá kết quả ... * Nguồn hướng dẫn trực tiếp của GV qua các giờ lên lớp: Hiện nay theo quy đinh của Bộ Giáo dục đào tạo, môn Hoá học trong các trường THPT có thời gian từ 2-2,5 tiết/ tuần, thời gian đó nếu để giảng giải kiến thức và luyện tập cho HS thì không đủ; nhưng nếu để HS hoàn toàn tự học thì cũng không được. Chúng tôi cho rằng có thể tận dụng thời gian tiếp xúc giữa GV và HS để GV tổ chức, hướng dẫn và rèn luyện cho HS những kĩ năng tự học cụ thể. Rất nhiều HS từ trước đến nay vẫn học tập một cách thụ động, ghi chép học thuộc, áp dụng máy móc, chỉ dựa vào lời giảng của GV, hầu như không có thói quen tự học, thậm chí đọc xong một đoạn trong SGK, không thể tự tóm tắt được nội dung chính, đặc biệt là không thể rút ra phương pháp chung để thực hiện một loại hoạt động nào đó. Rèn luyện kĩ năng tự học cho HS là một quá trình lâu dài phức tạp và luôn luôn được củng cố, nâng cao và bổ sung thêm, do đó tốt nhất là nên dành thời gian tiếp xúc giữa GV và HS ở trên lớp để thực hiện công việc đó. Hoạt động tự học của HS có nhiều khâu, nhiều bước, được tiến hành thông qua các hoạt động học tập của chính bản thân họ. Đây là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri thức khoa học bằng hành động của chính mình hướng tới những mục đích nhất định. Vì vậy, quá trình tổ chức dạy học phải làm cho hoạt động học của HS chuyển từ trạng thái bị động sang chủ động. HS biết tự sắp xếp, bố trí các công việc sẽ tiến hành trong thời gian tự học, biết huy động các điều kiện, phương tiện cần thiết để hoàn thành từng công việc, biết tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả hoạt động tự học của chính mình. Như vậy khái niệm tự học ở đây được hiểu là hoạt động tự lực của HS để chiếm lĩnh tri thức khoa học đã được qui định thành kiến thức học tập trong chương trình và SGK với sự hướng dẫn của GV thông qua các phương tiện học tập như tài liệu tự học có hướng dẫn, tài liệu tra cứu, giáo án điện tử,...HS sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học kết hợp với SGK. TL HD TH cung cấp cho HS nội
  20. dung kiến thức và phương pháp học nội dung kiến thức đó và tự làm bài tập vận dụng. 1.3.4.Chu trình tự học của học sinh [24] 71B Chu trình tự học của HS là một chu trình 3 thời: Thời (1): Tự nghiên cứu Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (mới - đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân. Thời (2): Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và GV, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và GV, sau khi GV kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.3.5.Vai trò tự học [23] [24] 72B Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người, là con đường tự khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng về học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân. Tự học khắc phục nghịch lý: tri thức thì vô hạn mà thời gian thì có hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người GV không có cách nào truyền thụ hết kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự học, tự đào tạo để không bị rơi vào tình trạng “tụt hậu”. Đối với HS THPT, quỹ thời gian 3 năm được đào tạo ở bậc học này chắc chắn sẽ không thể nào tiếp thu được hết khối lượng kiến thức khổng lồ trong chương trình. Vì vậy, tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học khác hẳn với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả của sự hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2