intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

135
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang thông qua luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Thái Nguyên Hoàng Giang THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Thái Nguyên Hoàng Giang THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG Chuyên ngành : QLgiáo dục Mã số : 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÚY HƯỜNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ Thái Nguyên Hoàng Giang
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học QL Giáo dục, những người thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực QL khoa học giáo dục. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô ở khoa Sau đại học, khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, trường Cao đẳng sư phạm Nha Trang, các bạn bè đồng nghiệp đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc Tiến sĩ Nguyễn Thị Thúy Hường - Phó trưởng phòng Đào tạo, trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng,tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng nỗ lực, song luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn. Khánh Hòa, tháng 2 năm 2014 Tác giả Thái Nguyên Hoàng Giang
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, biểu đồ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BẬC CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC ......................................... 11 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 11 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 11 1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................. 12 1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................. 13 1.2.1. Khái niệm PPDH ...................................................................................... 13 1.2.2. Khái niệm quản lý đổi mới PPDH............................................................ 17 1.3. Lý luận về đổi mới PP dạy học bậc cao đẳng, đại học ................................... 20 1.3.1. Định hướng đổi mới PPDH bậc cao đẳng, đại học .................................. 20 1.3.2. Hệ thống PPDH đại học theo định hướng đổi mới .................................. 22 1.4. Lý luận về hoạt động quản lý đổi mới PPDH bậc cao đẳng, đại học ............. 28 1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động đổi mới PPDHError! Bookmark not defined. 1.4.2. Chủ thể quản lý hoạt động đổi mới PPDHError! Bookmark not defined. 1.4.3. Khách thể quản lý hoạt động đổi mới PPDHError! Bookmark not defined. 1.4.4. Các chức năng QLhoạt động đổi mới PPDH ở trường cao đẳng, đại học ................................................................................................... 28 1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động đổi mới PPDH bậc cao đẳng, đại học ...... 34 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến HĐĐM PPDH bậc cao đẳng, đại học .................. 39 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 39 1.5.2. Các yếu tố khách quan.............................................................................. 40 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 41
  6. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG........................ 42 2.1. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 42 2.1.1. Vài nét về địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................................. 42 2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu ................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Thực trạng đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang ......................... 46 2.2.1. Thực trạng đổi mới PP dạy của GV ......................................................... 46 2.2.2. Thực trạng đổi mới PP học của SV .......................................................... 61 2.2.3. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ đổi mới PP dạy học ............................... 64 2.3. Thực trạng quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang ............ 66 2.3.1. Thực trạng việc thực hiện các nội dung quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 66 2.3.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang .................................................................. 72 2.3.3. Thực trạng quản lý điều kiện hỗ trợ đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang ................................................................................... 87 2.3.4. Đánh giá chung thực trạng .................................................................... 91 2.4. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................................... 93 2.4.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 93 2.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 95 Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 99 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NHA TRANG ... 101 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp................................................................................ 101 3.2. Các biện pháp QLĐMPPDH tại trường CĐSP Nha Trang ........................... 103 3.3. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 112 Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 120 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CĐSP : Cao đẳng Sư phạm DH : Dạy học GV : Giảng viên HĐĐM : Hoạt động đổi mới PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học PPKTĐG : Phương pháp kiểm tra đánh giá QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục SL : Số lượng SV : Sinh viên TB : Trung bình
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ưu, nhược điểm của dạy học giải quyết vấn đề .................................... 23 Bảng 2.1. Mô tả chung về khách thể nghiên cứu ................................................... 44 Bảng 2.2. Mô tả vài nét về sinh viên được chọn nghiên cứu ................................. 45 Bảng 2.3. Nhận thức của GV trường CĐSP Nha Trang về đổi mới PPDH ........... 46 Bảng 2.4. Đánh giá của các khách thể nghiên cứu về mức độ sử dụng PPDH của GV trường CĐSP Nha Trang .............................................. 49 Bảng 2.5. Thực trạng việc tổ chức dạy học trên lớp của GV trường CĐSP Nha Trang .............................................................................................. 52 Bảng 2.6. So sánh ý kiến đánh giá của SV và GV về việc tổ chức hoạt động dạy học trên lớp của GV ........................................................................ 57 Bảng 2.7. Mức độ GV trường CĐSP Nha Trang tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, đánh giá quá trình SV tự học, tự nghiên cứu bài mới ở nhà ........... 59 Bảng 2.8. Thực trạng việc GV hướng dẫn SV tự học ở nhà ................................. 59 Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của SV về đổi mới PPDH .................................. 61 Bảng 2.10. Mức độ tự học, tự nghiên cứu bài mới ở nhà của SV ........................... 62 Bảng 2.11. Thực trạng tìm kiếm tài liệu để tự học của SV trường CĐSP Nha Trang ............................................................................................. 63 Bảng 2.12. Đánh giá của khách thể nghiên cứu về thực trạng GV sử dụng các phương tiện dạy học ........................................................................ 65 Bảng 2.13. Nội dung quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ............. 67 Bảng 2.14. Đánh giá mức độ dự giờ kiểm tra chuyên môn của CBQL và GV trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 68 Bảng 2.15. Thực trạng kế hoạch hóa HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang .............................................................................................. 74 Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ...... 77 Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ................................................................................... 85
  9. Bảng 2.18. Thực trạng quản lý điều kiện đảm bảo HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ................................................................................... 88 Bảng 2.19. Thực trạng về chế độ chính sách hỗ trợ việc đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 91 Bảng 2.20. Những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đổi mới PPDH của GV trường CĐSP Nha Trang ............................. 94 Bảng 2.21. Nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến HĐ ĐMPPDH của GV trường CĐSP Nha Trang CBQL ........................................................... 95 Bảng 2.22. Nguyên nhân từ phía GV ảnh hưởng đến HĐ ĐMPPDH của trường CĐSP Nha Trang ....................................................................... 96 Bảng 2.23. Nguyên nhân chủ quan từ phía SV ảnh hướng đến HDĐMPPDH tại trường CĐSP Nha Trang .................................................................. 98 Bảng 3.1. Ý kiến của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ......... 113 Bảng 3.2. Ý kiến của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp QL đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ............. 115
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lý..................................................................................... 18 Biểu đồ 2.1. Mức độ dự giờ đột xuất ..................................................................... 69 Biểu đồ 3.1. Ý kiến của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp QL đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ......... 114 Biểu đồ 3.2. Ý kiến của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang đã được đề xuất ..... 116
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế kỷ 21, với sự phát triển vượt bậc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, nhân loại đã và đang bước vào một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên thông tin và kinh tế tri thức, làm biến đổi nhanh chóng, sâu sắc mọi mặt của đời sống xã hội. Sự phát triển như vũ bão của khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ cao đã tạo ra một xu thế tất yếu khách quan - xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Với xu thế này các nước trên thế giới đều chú trọng phát triển nguồn nhân lực thông qua việc lấy giáo dục - đào tạo làm động lực phát triển. Trong bối cảnh đó toàn Đảng, toàn dân ta tiếp tục đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nghị quyết Trung ương II, Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng nhấn mạnh: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”[5]. Ngành giáo dục và đào tạo có một trách nhiệm lớn là đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội. Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ X cũng chỉ đạo: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế QL, nội dung, PPDH; thực hiện “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam” [8]. Để đáp ứng được yêu cầu của xã hội và thời đại, việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo ở mọi cấp học nói chung, bậc đại học, cao đẳng nói riêng là một yêu cầu cấp thiết ở nước ta. Con đường ngắn nhất để chinh phục khoa học - công nghệ là cải cách giáo dục và đổi mới PPDH. Như vậy, trong những yêu cầu đổi mới về giáo dục đào tạo thì đổi mới về PPDH có vị trí đặc biệt quan trọng vì PPDH phù hợp sẽ đem lại bộ mặt mới, sức sống mới cho giáo dục trong xã hội hiện đại. Đánh giá về tình hình giáo dục hiện nay, Đảng và Nhà nước ta xác định bên cạnh những thành tựu đáng kể, vẫn còn một số hạn chế: chất lượng giáo dục đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển; năng lực thực hành, khả năng chủ động của
  12. 2 sinh viên còn yếu, PP dạy học còn lạc hậu, chậm đổi mới. Đặc biệt, bậc cao đẳng, đại học vẫn còn tình trạng thụ động: “thầy đọc – trò chép”. Trước yêu cầu đổi mới để xây dựng và bảo vệ đất nước, trước sự phát triển của kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ nói chung và giáo dục nói riêng, vấn đề “Đổi mới mạnh mẽ PPDH” trở nên vô cùng cấp thiết. Tuy nhiên, trước những yêu cầu của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ hội nhập, việc QL ĐMPPDH ở các trường CĐ, ĐH trong cả nước nói chung và ở Khánh Hòa nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, ngay trong từng khâu thực hiện chức năng QL: kế hoạch hóa – Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra, đánh giá. Nguyên nhân chủ yếu của những yếu kém trên có thể là do đội ngũ cán bộ quản lý trường học chưa thật sự quan tâm đầu tư đúng mức vào công tác QL ĐMPPDH, cơ cấu đội ngũ này chưa thật đồng bộ, chưa đảm bảo về số lượng và chất lượng, điều này tạo nên một số hạn chế nhất định trong việc cải thiện chất lượng quản lý trường học trong từng giai đoạn phát triển của xã hội. Ngày 15/8/2007, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Quyết định 43/2007/BGD&ĐT về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. Năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã khuyến nghị các trường đại học và cao đẳng xác định lộ trình chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang hệ thống tín chỉ là bước chuyển tất yếu khách quan của hệ thống giáo dục đào tạo đại học Việt Nam theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, nhằm đổi mới PP và nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu phát triển. Đổi mới PPDH không chỉ đổi mới PP dạy của người thầy, PP học của người học, mà còn đổi mới chương trình, nội dung đào tạo, cơ sở vật chất, nhận thức của GV, SV và cả cán bộ làm công tác giáo dục. Hay nói cách khác là đổi mới đồng bộ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học, đây là trách nhiệm của GV, SV và hơn hết là của các nhà quản lý giáo dục nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đã có rất nhiều nhà nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn về đổi mới PPDH, nêu cao trách nhiệm của người trực tiếp làm công tác dạy học là GV và SV. Tuy nhiên đều mới chỉ dừng lại ở mức độ nghiên nghiên cứu lý luận, ma chưa đi sâu vào việc
  13. 3 nghiên cứu thực trạng và tìm ra giải pháp thích hợp trong việc quản lý đổi mới PPDH một cách logic và hệ thống. Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2010, trường Cao đẳng sư phạm Nha Trang đã tiến hành chuyển đổi phương thức đào tạo từ niên chế sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ nhằm khẳng định vai trò của người dạy, người học, phát huy tính tích cực toàn diện của người học và nâng cao chất lượng dạy học. Nhà trường đã vạch ra lộ trình chuyển đổi gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1 (2010 – 2015): phát huy những yếu tố tích cực của phương thức đào tạo niên chế, bước đầu áp dụng phương thức đào tạo tín chỉ. - Giai đoạn 2 (2015 -2020): áp dụng hoàn toàn phương thức đào tạo tín chỉ. Sau 3 năm thực hiện, Nhà trường đạt được một số kết quả như: bước đầu chuẩn bị nhận thức cho toàn thể cán bộ, GV, công nhân viên về phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ; xây dựng lại chương trình đào tạo, đề cương chi tiết các học phần; đổi mới PP dạy của GV, PP học của sinh viên, PP kiểm tra đánh giá; từng bước trang bị cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo thực hiện chuyển đổi phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Song so với yêu cầu của phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ, kết quả đó về cơ bản vẫn còn nhiều hạn chế, chưa thể đáp ứng được. Vậy làm thế nào để giúp trường CĐSP Nha Trang có thể áp dụng phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ đúng lộ trình đã xây dựng? Đây là một trong những nhiệm vụ cần thiết và cấp bách đang đặt ra cho mỗi cán bộ, GV, công nhân viên trong toàn trường, song cho đến nay chưa hề có ai nghiên cứu tìm ra giải pháp hữu hiệu, giúp Nhà trường giải quyết vấn đề này. Xuất phát từ những cơ sở trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý đổi mới phương pháp dạy học tại trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang”. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng quản lý đổi mới PPDH tại trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang, nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH của Nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
  14. 4 3.1 Khách thể nghiên cứu QL hoạt động dạy học ở trường cao đẳng, đại học. 3.2 Đối tượng nghiên cứu Thực trạng QL đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Về nội dung Khảo sát thực trạng đổi mới PPDH, quản lý đổi mới PPDH - Nguyên nhân của thực trạng và đề xuất biện pháp QL nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH tại trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang. 4.2. Về khách thể khảo sát Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; Trưởng, phó phòng Đào tạo; Trưởng, phó các phòng ban (phòng Quản trị thiết bị, phòng Công tác học sinh - SV, phòng Thanh tra – Bảo đảm chất lượng, phòng Kế hoạch - Tài chính); Trưởng, phó 7 khoa chuyên môn; Tổ trưởng các tổ chuyên môn thuộc 7 khoa; GV và SV hệ chính qui (chiếm tỷ lệ 30%). 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang hiện nay còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Nhà trường bước đầu mới tập trung QL đổi mới hoạt động dạy của GV, còn việc QL các mặt khác (đổi mới hoạt động học của SV, các điều kiện hỗ trợ và sự phối hợp đổi mới) thì chưa chú trọng. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường CĐ. 6.2. Khảo sát thực trạng QL đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang - Nguyên nhân của thực trạng. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PP dạy học tại trường CĐSP Nha Trang. 7. Phương pháp nghiên cứu
  15. 5 7.1. Cơ sở PP luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Khi nghiên cứu đề tài tác giả đã coi quản lý đổi mới PP dạy học trong mối quan hệ biện chứng với công tác quản lý đổi mới các thành tố khác của quá trình dạy học: chương trình; nội dung; đề cương chi tiết, PP dạy; PP học; phương tiện dạy học; PP kiểm tra, đánh giá … 7.1.2. Quan điểm lịch sử – logic Để giúp trường CĐSP Nha Trang thực hiện tốt hơn việc đổi mới PPDH theo hệ thống tín chỉ ở những năm học tiếp theo (tính từ năm học 2013-2014), tác giả đã đi sâu phân tích những mặt đã đạt được, những hạn chế trong QLđổi mới PPDH theo hệ thống tín chỉ của Trường từ năm 2010 đến nay, nguyên nhân chủ yếu của những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp QLphù hợp nhằm khắc phục nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Quan điểm này chỉ đạo tác giả xây dựng giả thuyết khoa học và tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm chứng minh giả thuyết khoa học đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi sử dụng hệ thống PP nghiên cứu sau: 7.2.1. PP nghiên cứu lí luận - Mục đích: Tìm hiểu, tham khảo và nắm bắt những vấn đề đã được đề cập từ trước đến nay có liên quan đến đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM PPDH; các luận chứng lí giải kết quả có liên quan đến đề tài… nhằm xây dựng cơ sở lí luận của đề tài được thể hiện ở Chương 1. - Cách tiến hành: Đọc các tài liệu viết về đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM PPDH. Phân tích, xử lý, tổng kết thành cơ sở lí luận của đề tài. 7.2.2. Các PP nghiên cứu thực tiễn Để nghiên cứu thực tiễn chúng tôi dùng các PP sau:
  16. 6  PP điều tra bằng phiếu hỏi - Mục đích: Nhằm khảo sát thực trạng đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang, tìm ra nguyên nhân của thực trạng và những biện pháp trường CĐSP Nha Trang đã áp dụng để giúp nhà trường nâng cao hiệu quả quản lý HĐĐM PPDH. - Cách thức tiến hành: o Xác định khách thể nghiên cứu: + SV năm thứ nhất, năm thứ hai, năm thứ 3 hệ chính quy thuộc các khoa của trường CĐSP Nha Trang. + GV trường CĐSP Nha Trang + CBQL o Chọn mẫu nghiên cứu: Nghiên cứu đề tài này chúng tôi đã chọn 385 SV; 43 GV hiện đang trực tiếp giảng dạy tại các khoa và 20 CBQL làm khách thể nghiên cứu của đề tài. o Thiết kế phiếu hỏi dành cho các loại khách thể nghiên cứu:  Lập hệ thống câu hỏi mở thăm dò sơ bộ trên 50 SV và 10 CBQL trường CĐSP Nha Trang nhằm xác định các vấn đề về đổi mới PPDH, QL HĐĐM PPDH; Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐĐM PPDH; Các biện pháp để nâng cao chất lượng đổi mới PPDH, quản lý HĐĐM PPDH.  Tổng hợp các ý kiến thu được qua phiếu thăm dò sơ bộ, đối chiếu với những vấn đề lí luận để thiết lập hệ thống câu hỏi chính thức cho phiếu hỏi.  Tham khảo ý kiến chuyên gia, người hướng dẫn, SV về hệ thống câu hỏi trong phiếu hỏi để chỉnh lí và xác định độ tin cậy của thang đo. - Phiếu hỏi bao gồm 3 loại: Phiếu hỏi dành cho CBQL (Phụ lục 1), Phiếu hỏi dành cho GV (Phụ lục 2) và Phiếu hỏi dành cho SV (Phụ lục 3). Nội dung các loại phiếu hỏi này đều tập trung vào các vấn đề chính sau đây: o Nghiên cứu thực trạng nhận thức của CBQL, GV, SV về đổi mới PPDH: Câu 1 (Phiếu hỏi dành cho SV, GV, CBQL).
  17. 7 o Nghiên cứu thực trạng sử dụng các PPDH của GV trường CĐSP Nha Trang: Câu 2 (Phiếu hỏi dành cho SV, GV, CBQL). o Nghiên cứu việc sử dụng các phương tiện dạy học trong quá trình lên lớp của GV: Câu 3 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV, SV). o Nghiên cứu hình thức tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp của GV: Câu 4 (Phiếu hỏi dành cho SV, GV, CBQL). o Nghiên cứu về việc GV hướng dẫn SV tự học, tự nghiên cứu bài mới ở nhà:: Câu 5,6,7,10 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV); câu 12 (Phiếu hỏi dành cho GV); câu 5,6 (Phiếu hỏi dành cho SV). o Nghiên cứu về việc dự giờ đột xuất của nhà trường đối với các giờ dạy của GV: Câu 9 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV); câu 7 (Phiếu hỏi dành cho SV) o Nghiên cứu về tình hình tìm kiếm nguồn tài liệu phục vụ hoạt động tự học, tự nghiên cứu của SV: Câu 11 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV); câu 10 (Phiếu hỏi dành cho SV). o Nghiên cứu về thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện dạy học tại trường CĐSP Nha Trang: Câu 12 (Phiếu hỏi dành cho CBQL, GV) o Tìm hiểu về việc Nhà trường thực hiện các nội dung QL HĐĐM PPDH: Câu 13 (Phiếu hỏi dành cho CBQL), câu 15 (Phiếu hỏi dành cho GV). o Tìm hiểu việc thực hiện chức năng quản lý đổi mới PPDH: câu 14 (Phiếu hỏi dành cho CBQL); câu 16 (Phiếu hỏi dành cho GV) o Tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang: câu 17 (Phiếu hỏi dành cho GV), Câu 15 (Phiếu hỏi dành cho GV) o Tìm hiểu đề xuất của GV và CBQL về quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang: Câu 16 (Phiếu hỏi dành cho CBQL), câu 18 (Phiếu hỏi dành cho GV). - Tiến hành điều tra: o Đối với SV: Trực tiếp đến từng lớp xin phép cán bộ giảng dạy vào lớp phổ biến, trao đổi với SV trên tinh thần thoải mái, tôn trọng, hợp tác lẫn nhau, giúp các
  18. 8 em hiểu được mục đích của việc điều tra để các em trả lời các câu hỏi nghiêm túc, vô tư, thẳng thắn. Sau đó phát phiếu điều tra, hướng dẫn cách trả lời từng câu hỏi và đợi SV trả lời, sau đó thu phiếu lại. o Đối với GV: Hẹn gặp và trao đổi trên tinh thần thoải mái, hợp tác, hỗ trợ để GV trả lời phiếu điều tra một cách khách quan, trung thực. - Xử lí, phân tích số liệu và rút ra kết luận từ kết quả điều tra thu được.  PP phỏng vấn sâu - Mục đích: Nhằm hiểu thêm về thực trạng quản lý đổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang. - Cách thức tiến hành: o Xác định khách thể phỏng vấn:  Chọn một nhóm gồm 16 SV đại diện cho 16 chuyên ngành đào tạo của trường và 7 GV dạy môn PP giảng dạy hoặc các môn nghiệp vụ thuộc các chuyên ngành đào tạo.  12 CBQL đại diện cho 7 khoa chuyên môn, phòng Đào tạo, phòng Quản trị thiết bị, phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Công tác HS-SV, phòng Thanh tra - Kiểm định chất lượng. o Xây dựng kế hoạch phỏng vấn:  Về nội dung phỏng vấn: Đề cập chủ yếu đến các vấn đề thực trạng đổi mới, QLđổi mới PPDH tại trường CĐSP Nha Trang, nguyên nhân của thực trạng, các biện pháp QLgiúp trường CĐSP Nha Trang thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH, đáp ứng yêu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ.  Về thời gian phỏng vấn: - Đối với SV: Thực hiện trong giờ sinh hoạt lớp - Đối với CBQL, GV: Ngoài giờ làm việc  Về địa điểm: Tại lớp học (đối với SV); Tại Văn phòng khoa hoặc phòng làm việc đối với CBQL hoặc GV.
  19. 9 o Tổ chức thực hiện kế hoạch: Liên lạc với các khách thể phỏng vấn; nói rõ lí do của buổi phỏng vấn và thực hiện cuộc phỏng vấn theo nội dung đã chuẩn bị trước với tinh thần thoải mái, thân thiện. - Yêu cầu khi phỏng vấn: o Chuẩn bị trước về nội dung và các câu hỏi để hỏi các khách thể phỏng vấn nhằm làm rõ và khẳng định lại kết quả đã điều tra được từ phiếu hỏi. o Tạo mối quan hệ thân thiện, thoải mái với các khách thể phỏng vấn. o Tạo được thái độ chân tình, đồng cảm, cởi mở, tin tưởng và hợp tác lẫn nhau trong suốt quá trình phỏng vấn.  PP nghiên cứu sản phẩm hoạt động - Mục đích: Nhằm giải quyết một phần trong việc tìm hiểu tình hình thực hiện các chức năng quản lý trong quá trình quản lý HĐĐM PPDH tại trường CĐSP Nha Trang của cán bộ quản lý, GV Nhà trường. - Cách tiến hành: + Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo hướng dẫn HĐĐM PPDH của các cấp QLGD của Nhà trường. + Nghiên cứu bộ đề cương chi tiết học phần của các khoa, báo cáo sơ kết, tổng kết của khoa, nhà trường về HĐĐM PPDH, giáo án, giáo án điện tử… của GV, các sản phẩn, đồ dùng dạy học do GV tự làm. + Nghiên cứu vở tự học ở nhà, vở ghi trên lớp của SV, các đồ dùng học tập do SV tự làm…  PP quan sát - Mục đích: Nhằm bổ sung thông tin thêm cho đề tài trên cơ sở quan sát việc giảng dạy của GV và hoạt động học của SV qua các giờ học, hành vi, cử chỉ của các khách thể liên quan đến quản lý hoạt HĐĐM PPDH. - Khách thể quan sát: Quá trình tổ chức lớp học cũng như việc sử dụng các PPDH, hình thức tổ chức dạy học, PP kiểm tra, đánh giá… của GV, thái độ học tập của SV, cơ sở vật chất, PTKT dạy học của Nhà trường.
  20. 10 - Thực hiện: Dự đột xuất giờ dạy của GV, dự các giờ Hội giảng của GV theo kế hoạch của Nhà trường.  PP chuyên gia - Mục đích: Tham khảo ý kiến góp ý của các chuyên gia và cô hướng dẫn trong quá trình thực hiện đề tài, nhằm hoàn thành có chất lượng luận văn. - Cách tiến hành: Thường xuyên xin ý kiến của các chuyên gia và cô hướng dẫn từ khi bắt đầu chọn đề tài cho đến khi hoàn thành luận văn.  PP thống kê toán học: o Sau khi thu được kết quả nghiên cứu, các PP thống kê được sử dụng là: Thống kê mô tả, phân tích tương quan Pearson, tính hệ số tương quan Spearman. Quá trình xử lý dữ liệu được thực hiện trên phần mềm SPSS 11.5.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2