intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường trung học phổ thông thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

90
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ việc nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của các trường THPT Vũng tàu luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường trung học phổ thông thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường trung học phổ thông thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------- Phan Ngọc Huỳnh THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ VĂN LIÊN TP. Hồ Chí Minh – 2010
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 2 0T T 0 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................................................... 5 0T T 0 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 6 0T T 0 1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................................... 6 0T 0T 2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 7 0T 0T 3.KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................. 7 0T T 0 3.1.Khách thể nghiên cứu .................................................................................................................... 7 T 0 0T 3.2.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................... 7 T 0 0T 4.GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 7 0T 0T 5.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 7 0T 0T 6.GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................ 7 0T T 0 6.1.Giới hạn nghiên cứu ....................................................................................................................... 7 T 0 0T 6.2.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................... 7 T 0 0T 7.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 8 0T 0T 7.1.Phương pháp luận .......................................................................................................................... 8 T 0 0T 7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận.................................................................................... 8 T 0 T 0 7.3.Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................................. 8 T 0 T 0 7.4.Phương pháp thống kê toán học ..................................................................................................... 8 T 0 0T 8.CẤU TRÚC LUẬN VĂN ..................................................................................................................... 8 0T 0T CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 10 0T T 0 1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................................................ 10 0T 0T 1.2.Một số khái niệm cơ bản .................................................................................................................. 11 0T 0T 1.2.1.Hoạt động: ................................................................................................................................ 11 T 0 0T 1.2.2.Hoạt động dạy học: ................................................................................................................... 12 T 0 0T 1.2.2.1. Hoạt động giảng dạy ......................................................................................................... 12 T 0 0T 1.2.2.2. Hoạt động học tập:............................................................................................................ 12 T 0 0T 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa dạy và học: ........................................................................................... 12 T 0 T 0 1.2.3.Chất lượng và chất lượng dạy học ............................................................................................. 12 T 0 0T 1.2.4.Các khái niệm liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy ......................................................... 13 T 0 T 0 1.2.4.1. Quản lý............................................................................................................................. 13 T 0 0T 1.2.4.2. Quản lý giáo dục............................................................................................................... 13 T 0 0T 1.2.4.3. Quản lý trường học ........................................................................................................... 13 T 0 0T 1.2.4.4. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................................................... 13 T 0 0T 1.2.4.5. Quản lý hoạt động giảng dạy ............................................................................................ 14 T 0 T 0 1.3.Đổi mới giáo dục THPT hiện nay ..................................................................................................... 14 0T 0T 1.3.1. Chủ trương và mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................... 14 T 0 T 0 1.3.2. Đổi mới chương trình, SGK ..................................................................................................... 14 T 0 0T
  3. 1.3.3. Đổi mới phương pháp dạy học ................................................................................................. 15 T 0 0T 1.3.4. Tăng cường CSVC, phương tiện dạy học và ứng dụng CNTT .................................................. 18 T 0 T 0 1.3.5. Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ........................................................... 19 T 0 T 0 1.4.Giáo viên THPT với hoạt động giảng dạy ......................................................................................... 20 0T T 0 1.5.Quản lý hoạt động giảng dạy ............................................................................................................ 22 0T 0T 1.5.1. Cán bộ quản lý với hoạt động giảng dạy ................................................................................... 22 T 0 T 0 1.5.2. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trong quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT................ 24 T 0 T 0 1.5.3. Các chức năng quản lý hoạt động giảng dạy ............................................................................. 24 T 0 T 0 1.5.4. Nội dung công tác quản lý HĐDH ở trường THPT................................................................... 26 T 0 T 0 1.5.4.1. Quản lý việc thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học .................................................... 27 T 0 T 0 1.5.4.2. Quản lý việc phân công giảng dạy cho GV ....................................................................... 27 T 0 T 0 1.5.4.3. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp ................................................................... 28 T 0 T 0 1.5.4.4. Quản lý giờ lên lớp của GV .............................................................................................. 29 T 0 0T 1.6.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý HĐDH ở trường THPT hiện nay. .................................. 30 0T T 0 1.6.1. Phân cấp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.................................................................... 30 T 0 T 0 1.6.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBQL ............................................................................. 31 T 0 T 0 1.6.3. Điều kiện, phương tiện phục vụ dạy học................................................................................... 33 T 0 T 0 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở CÁC TRƯỜNG 0T THPT TP. VŨNG TÀU, TỈNH BR-VT ....................................................................................... 35 0T 2.1.Khái quát tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục tỉnh BR-VT............................................... 35 0T T 0 2.1.1.Tình hình kinh tế, văn hóa xã hội. ............................................................................................. 35 T 0 0T 2.1.2.Tình hình phát triển GD&ĐT. ................................................................................................... 36 T 0 0T 2.1.2.1. Về thành tựu ..................................................................................................................... 36 T 0 0T 2.1.2.2. Về tồn tại.......................................................................................................................... 37 T 0 0T 2.2.Thực trạng dạy học ở các trường THPT TP. Vũng Tàu ..................................................................... 37 0T T 0 2.2.1.Quy mô, số lượng, chất lượng dạy học ...................................................................................... 38 T 0 T 0 2.2.2.Thực trạng về trường lớp, và CSVC, hạ tầng kỹ thuật ............................................................... 39 T 0 T 0 2.2.3.Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, GV và HS ...................................................................... 39 T 0 T 0 2.3. Thực trạng hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP.Vũng Tàu .................................................. 40 0T T 0 2.3.1. Thực trạng thực hiện hoạt động thiết kế bài giảng .................................................................... 41 T 0 T 0 2.3.2. Thực trạng về mức độ thực hiện hoạt động giảng dạy của GV .................................................. 43 T 0 T 0 2.3.3. Thực trạng mức độ thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ................... 47 T 0 T 0 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP.Vũng Tàu ..................................... 54 0T T 0 2.4.1. Thực trạng công tác tổ chức, quản lý việc lập kế hoạch và phân công giảng dạy....................... 54 T 0 T 0 2.4.2. Tổ chức-quản lý thực hiện công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho GV ............................... 56 T 0 T 0 2.4.3. Tổ chức, quản lý công việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của GV ........................................ 56 T 0 T 0 2.4.4 Quản lý công việc giảng dạy trên lớp của GV ........................................................................... 59 T 0 T 0 2.4.5. Tổ chức quản lý hoạt động KTĐG của GV đối với kết quả học tập của HS .............................. 61 T 0 T 0 2.5.Nhận xét thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy ......................................................... 62 0T T 0
  4. 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................................................... 62 T 0 0T 2.5.2. Hạn chế .................................................................................................................................... 63 T 0 0T 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém ............................................................................... 64 T 0 T 0 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY Ở CÁC 0T TRƯỜNG THPT TP. VŨNG TÀU, TỈNH BR-VT ..................................................................... 65 T 0 3.1.Cơ sở đề ra biện pháp ....................................................................................................................... 65 0T 0T 3.2.Các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT 0T TP. Vũng Tàu......................................................................................................................................... 65 T 0 3.2.1. Tăng cường nhận thức của CBQL, GV và HS về đổi mới giáo dục THPT ................................ 65 T 0 T 0 3.2.2. Tăng cường công tác kế hoạch hóa hoạt động giảng dạy .......................................................... 66 T 0 T 0 3.2.3. Tăng cường quản lý thực hiện nội dung chương trình dạy học, nâng cao chất lượng giờ lên lớp T 0 T 0 .......................................................................................................................................................... 68 3.2.4. Quản lý đồng bộ việc đổi mới PPDH ....................................................................................... 70 T 0 T 0 3.2.5. Tăng cường quản lý việc KTĐG kết quả học tập của HS .......................................................... 72 T 0 T 0 3.2.6. Đẩy mạnh công tác quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ........................................................ 73 T 0 T 0 3.2.7. Cải tiến công tác quản lý bồi dưỡng GV ................................................................................... 73 T 0 T 0 3.2.8. Các biện pháp quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy học ................................................................. 74 T 0 T 0 3.2.8.1. Biện pháp quản lý củng cố, xây dựng và sử dụng có hiệu quả CSVC-TBDH .................... 74 T 0 T 0 3.2.8.2. Cải tiến công tác thi đua – khen thưởng – trách phạt nhằm kích thích hoạt động giảng dạy T 0 của đội ngũ GV trong nhà trường. ................................................................................................. 76 0T 3.2.8.3. Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thân thiện, HS tích cực .................................... 76 T 0 T 0 3.2.9. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động giảng dạy. . 78 T 0 T 0 3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ......................................................................... 79 0T T 0 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 81 0T 0T 1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 81 0T T 0 2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................................... 81 0T T 0 PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 84 0T T 0 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................................... 84 0T T 0 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................................... 89 0T T 0 PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................................................... 92 0T T 0 PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................................................... 96 0T T 0 PHỤ LỤC 5 ........................................................................................................................................... 99 0T T 0 PHỤ LỤC 6 ......................................................................................................................................... 102 0T T 0
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HĐDH Hoạt động dạy học HS Học sinh HT Hiệu trưởng KTĐG Kiểm tra đánh giá NXB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học QLGD Quản lý giáo dục SGK Sách giáo khoa TBDH Thiết bị dạy học THPT Trung học phổ thông TP. Thành phố
  6. MỞ ĐẦU 1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong tương quan so sánh với các nước trong khu vực và thế giới. Các thành tựu về nghiên cứu giáo dục đã nêu rõ quản lý giáo dục (QLGD) là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công của phát triển giáo dục. Cần đổi mới QLGD nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đào tạo, các chủ trương chính sách giáo dục quốc gia. Bối cảnh đó đang tạo thời cơ cho giáo dục nói chung và QLGD nói riêng tiếp thu thành tựu và kinh nghiệm tiên tiến của thế giới trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ QLGD nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học, bậc học và các loại hình đào tạo khác. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.” [5]. Mục tiêu giáo dục là “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”[5]. Để đạt được mục tiêu này vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải tiếp tục thay đổi toàn diện các hoạt động giáo dục trong đó đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, đổi mới công tác quản lý là nhiệm vụ trọng tâm. Trung học phổ thông (THPT) là bậc học cuối cùng của giáo dục phổ thông. Dạy học là hoạt động trọng tâm mà trong đó đội ngũ giáo viên là lực lượng quyết định chất lượng dạy học. Để nâng cao chất lượng giáo dục theo quan điểm đổi mới như hiện nay, người giáo viên (GV) không đơn thuần chỉ truyền tải thông tin cho học sinh (HS) mà họ còn phải tổ chức, điều khiển, hướng dẫn cho HS học tập tích cực, chủ động và sáng tạo. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT là yêu cầu tất yếu hiện nay. Các trường THPT trên địa bàn thành phố (TP) Vũng Tàu đã và đang cố gắng nổ lực làm tốt công tác QLGD theo xu thế đổi mới toàn diện các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Một số cán bộ quản lý (CBQL) đã có những cố gắng đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy học. Do vậy chất lượng dạy học ở các trường THPT trên địa bàn TP trong những năm qua đã có chuyển biến tốt. Số HS khá, giỏi, số HS đạt giải trong các kì thi cấp tỉnh, quốc gia ngày càng nhiều góp phần phát triển giáo dục của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (BR-VT). Tuy vậy, bên cạnh những ưu điểm, công tác quản lý giáo dục ở các trường THPT trên địa bàn TP. Vũng Tàu vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập. Điều đó đã đặt ra vấn đề cấp thiết trong việc tăng cường công tác quản lý, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học. Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài của luận văn thạc sĩ là: “Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.”
  7. 2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Từ kết qua nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học. 3.KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1.Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý dạy học ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT 3.2.Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT. 4.GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu bên cạnh những ưu điểm còn nhiều tồn tại, như việc thực hiện các chức năng quản lý hoạt động giảng dạy chưa quan tâm đúng mức; chưa có các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm phát huy tính chủ đạo của giáo viên. Từ thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy có thể xác lập được các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT. 5.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở các trường THPT. - Khảo sát, phân tích, nhận xét thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT. 6.GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6.1.Giới hạn nghiên cứu Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý của Hiệu trưởng trường THPT đối với hoạt động giảng dạy của GV, không nghiên cứu sâu quản lý hoạt động học tập của HS và quản lý các hoạt động giáo dục khác. 6.2.Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung khảo sát thực trạng giảng dạy và quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT công lập trên địa bàn TP Vũng Tàu, bao gồm: các trường THPT Chuyên Lê Quí Đôn, THPT Vũng Tàu, THPT Trần Nguyên Hãn, THPT Nguyễn Huệ, THPT Đinh Tiên Hoàng.
  8. 7.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1.Phương pháp luận - Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc: là cách thức nghiên cứu quản lý hoạt động giảng dạy trong mối quan hệ biện chứng với các hoạt động quản lý khác ở trường THPT. Nghiên cứu hoạt động dạy học (HĐDH) như một hệ thống toàn vẹn, phát triển, phạm vi và mức độ khác nhau. Sự hình thành và phát triển HĐDH thông qua việc giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp qui luật của các thành tố của hoạt động tạo ra. Qua đó phát hiện các yếu tố sinh thành, yếu tố bản chất và logic phát triển của HĐDH. - Tiếp cận quan điểm lịch sử: Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH cần xem xét cả quá trình phát triển của nó. Từ đó thấy được mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của quản lý HĐDH. - Tiếp cận quan điểm thực tiễn: từ việc khảo sát thực trạng quản lý HĐDH ở các trường THPT TP. Vũng Tàu; thấy được những ưu điểm và hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp khả thi nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý HĐDH. 7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa thông tin, tài liệu lý luận. 7.3.Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (Đối tượng điều tra là: CBQL, GV, HS các trường THPT công lập ở TP. Vũng Tàu) - Các phương pháp bổ trợ: Phương pháp quan sát, tổng kết kinh nghiệm, ý kiến chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm hoạt động. 7.4.Phương pháp thống kê toán học Thống kê, phân tích, sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu thu thập được từ kết quả điều tra. 8.CẤU TRÚC LUẬN VĂN Gồm 3 phần: - Phần mở đầu - Phần nội dung + Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
  9. + Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu. + Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT - Phần kết luận và kiến nghị - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  10. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề QLGD là vấn đề lớn với nhiều khó khăn phức tạp diễn ra trong nền kinh tế đang chuyển đổi từ cơ chế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xả hội chủ nghĩa, là một nhu cầu tất yếu của xã hội, là một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, là nhân tố rất quan trọng của sự phát triển xã hội. Trong công tác QLGD, quản lý hoạt động giảng dạy luôn có những khó khăn, thách thức. Nâng cao chất lượng dạy học là mục tiêu hướng tới của quản lý dạy học. Đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu hoạt động giảng dạy. Tác giả P.V.Zimin, M.I.Kođakốp, N.I.Saxerđôlốp nhận định: “Công tác quản lý hoạt động giảng dạy, giáo dục trong nhà trường là khâu then chốt trong hoạt động quản lý trường học.” [22, tr.28]. Bên cạnh đó nhiều tác giả khác lại đi sâu nghiên cứu những nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động giảng dạy. Về phương pháp dạy học (PPDH), ngay từ thời cổ đại tư tưởng PPDH đã được nhà triết học phương Tây- Xôcơrát (469-399 trước CN) đề xuất áp dụng phương pháp đàm thoại trong dạy học, sau đó Khổng Tử (551- 479 trước CN) - nhà triết học- nhà giáo dục phương Đông đã coi trọng tính tích cực của HS trong dạy học. Các tư tưởng về PPDH này ngày nay vẫn tồn tại và thậm chí có giá trị rất lớn đối với nhiệm vụ giáo dục hiện nay là đổi mới PPDH mà chúng ta đang quan tâm. Về chương trình giảng dạy, Theo John Deway (1859- 1925), nhà sư phạm người Mỹ nổi tiếng đầu thế kỷ XX đã đưa ra phương hướng cách tân giáo dục. Ông cho rằng phải đưa vào vốn tri thức của HS những tri thức ngoài sách giáo khoa (SGK) và lời giảng của GV, đề cao hoạt động đa dạng của HS, đặc biệt là hoạt động thực tiễn [1]. Quan điểm này đã đánh dấu một bước tiến mới trong cách tân giáo dục trên toàn thế giới và ngày nay vẫn có tác dụng rất lớn. Quản lý hoạt động giảng dạy trong nhà trường phổ thông không chỉ chú trọng đến việc quản lý phương pháp giảng dạy, quản lý nội dung chương trình mà còn phải chú trọng đến nhiều yếu tố khác vì chúng có mối liên hệ tương hỗ. Tác giả V.A.Xukhomlinxki cho rằng việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Người Hiệu trưởng (HT) phải biết chọn lựa GV bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau [36, tr.24]. Thực tế cho thấy với đội ngũ GV có năng lực chuyên môn
  11. vững vàng, thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao tay nghề thì công tác đào tạo của nhà trường sẽ đạt hiệu quả cao. Ở Việt Nam, nhận thức được vai trò to lớn của công tác QLGD đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhiều công trình nghiên cứu về quản lý nói chung, QLGD nói riêng đã có nhiều đóng góp về lý luận và thực tiễn, tiêu biểu là các tác giả: Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Văn Lê, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Kiểm, Hà Sỹ Hồ, Nguyễn Ngọc Quang, Hoàng Chúng, Phạm Thanh Liêm, Võ Quang Phúc... Nhiều tác giả đã đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động giảng dạy trong đó các vấn đề liên quan như tổ chức quản lý tốt các hoạt động giảng dạy trong nhà trường bao gồm: Quản lý nội dung chương trình đào tạo, quản lý xây dựng và phát triển cơ sở vật chất (CSVC), điều kiện phương tiện phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học, quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp, phân công giảng dạy một cách khoa học, thực hiện kiểm tra thường xuyên các hoạt động giảng dạy của GV; phát hiện và phổ biến kinh nghiệm giảng dạy và các biện pháp giáo dục chính trị tư tưởng, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, để xây dựng tiềm lực giảng dạy cho đội ngũ; đánh giá tầm quan trọng của công tác thi đua khen thưởng trong quá trình quản lý nhà trường nhằm động viên, phát huy hết khả năng, trí tuệ của GV… Một số đề tài luận văn gần đây về quản lý HĐDH; chất lượng giảng dạy; PPDH của các tác giả ở Huế, TP Hồ Chí Minh, Cà Mau, Cần Thơ rất đáng quan tâm, các tác giả các luận văn này đã làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận, thực tiễn và đề ra các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học dưới những góc độ khác nhau. Tiếp thu có chọn lọc nhữmg tư liệu quý báu đó tác giả luận văn tìm kiếm những cơ sở lý luận, tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy ở các trường THPT TP. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT và đề xuất những biện pháp quản lý có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tiễn giáo dục địa phương theo xu hướng đổi mới QLGD của đất nước nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT của địa phương. 1.2.Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.Hoạt động: Tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định trong đời sống xã hội [16, tr.272] Làm những việc khác nhau với mục đích nhất định trong đời sống xã hội [17, tr.282].
  12. 1.2.2.Hoạt động dạy học: Là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác giữa GV và HS, trong đó, dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học và những phẩm chất của nhân cách [7] 1.2.2.1. Hoạt động giảng dạy Theo GS.TSKH Lâm Quang Thiệp: “Hoạt động dạy là việc giúp cho người học tự mình chiếm lĩnh những kiến thức, kỹ năng và hình thành hoặc biến đổi những tình cảm, thái độ”. Hoạt động giảng dạy là hoạt động của GV với vai trò chủ đạo nhằm phát huy vai trò chủ động của HS trong hoạt động học tập, nhờ đó mà ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển nhân cách của HS. Vai trò chủ đạo của GV trong hoạt động giảng dạy là vai trò của người hướng dẫn, tổ chức, chỉ huy, điều khiển, điều chỉnh, trọng tài và cổ vũ nhằm tăng cường tính chủ động học tập của HS. 1.2.2.2. Hoạt động học tập: Là quá trình tự tổ chức và điều khiển tối ưu sự chiếm lĩnh khoa học; bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý, phát triển nhân cách. Vai trò chủ thể của HS trong hoạt động học tập thể hiện sự chủ động: tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo. 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa dạy và học: Hoạt động dạy và học tồn tại song song, phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, quan hệ biện chứng và thúc đẩy lẫn nhau nhằm kích thích động lực bên trong của mỗi thành tố để cùng phát triển. Quản lý hoạt động giảng dạy cần quan tâm đúng mức mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học, trong đó hoạt động giảng dạy có vai trò chủ đạo và hoạt động học tập có vai trò chủ động. 1.2.3.Chất lượng và chất lượng dạy học “Chất lượng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của con người, sự vật.” “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của của một người, một sự vật, sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của sự vật, phân biệt nó với sự vật khác.” [15, tr7] “Chất lượng là phạm trù triết học biểu hiện những thuộc tính bản chất của sự vật, phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là thuộc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu hiện ra bên ngoài qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật làm một, gắn bó các sự vật như một tổng thể, bao quát toàn bộ sự vật và không tách khỏi sự vật” [32,tr. 419].
  13. “Chất lượng dạy học chính là chất lượng của người học hay tri thức phổ thông mà người học lĩnh hội được. Vốn học vấn phổ thông toàn diện vững chắc ở mỗi người là chất lượng đích thực của dạy học [14, tr.8]. Chất lượng dạy học được biểu hiện qua chất lượng học tập của HS bởi các tiêu chí chủ yếu: kiến thức, kỹ năng, thái độ. HS lĩnh hội được hệ thống tri thức khoa học cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và rèn luyện hệ thống kỹ năng, kỹ xảo tương ứng, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo, bồi dưỡng thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cộng sản và những phẩm chất của con người mới. 1.2.4.Các khái niệm liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy 1.2.4.1. Quản lý Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng những phương pháp thích hợp nhằm đạt các mục tiêu đề ra và cho từng thành tố của hệ [21, tr.96]. “Là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể, quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xả hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách các nguyên tắc, các phương pháp, các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.” [18, tr.7]. 1.2.4.2. Quản lý giáo dục Là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tựu là quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [17, tr.61]. 1.2.4.3. Quản lý trường học Quản lý trường học là những tác động của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. 1.2.4.4. Quản lý hoạt động dạy học Quản lý HĐDH là tổ chức, chỉ đạo GV và HS thực hiện hoạt động dạy học phù hợp với quy luật nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học đạt được mục tiêu đề ra.
  14. 1.2.4.5. Quản lý hoạt động giảng dạy Quản lý HĐGD là thực hiện các chức năng quản lý trường học trong việc quản lý GV với hoạt động giảng dạy nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả dạy học. 1.3.Đổi mới giáo dục THPT hiện nay 1.3.1. Chủ trương và mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đã tán thành đề nghị của Chính phủ về chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông. Theo đó mục tiêu của việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông là xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với thực tiển và truyền thống Việt Nam; tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển và thế giới. Việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông phải quán triệt mục tiêu, yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục ở các bậc học, cấp học quy định trong luật giáo dục; khắc phục những mặt còn hạn chế của chương trình, SGK hiện hành; tăng cường tính thực tiễn, kỹ năng thực hành, năng lực tự học; coi trọng kiến thức khoa học xã hội và nhân văn; bổ sung những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại phù hợp với khả năng tiếp thu của HS. Bảo đảm sự thống nhất và kế thừa và phát triển của chương trình giáo dục; tăng cường tính liên thông giữa giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; thực hiện phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân để tạo sự cân đối về cơ cấu nguồn nhân lực; bảo đảm sự thống nhất về chuẩn kiến thức và kỹ năng, có phương án vận dụng chương trình, SGK phù hợp với hoàn cảnh và địa bàn khác nhau. Đổi mới chương trình SGK, PPDH phải được thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học (TBDH), tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn hóa trường sở, đào tạo, bồi dưỡng GV và công tác QLGD. 1.3.2. Đổi mới chương trình, SGK Đổi mới chương trình, SGK là một trong những nội dung tâm điểm của đổi mới giáo dục. Chương trình và SGK phải đảm bảo sự phát triển hài hòa về đức, trí, thể, mỹ, chú ý tới định hướng nghề nghiệp, hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho người lao động mới. Về nội dung, SGK và chương trình sẽ đảm bảo kiến thức cơ bản cần thiết, tinh giảm và cập nhật với sự phát triển của khoa học công nghệ, kinh tế xã hội, tiến độ với trình độ phát triển của chương trình giáo dục phổ thông của các nước phát triển trong khu vực và được soạn thảo với
  15. hướng đẩy mạnh đổi mới phương pháp giáo dục giúp HS biết cách tự học, phát hiện và chủ động giải quyết vấn đề tăng cường việc vận dụng thực hành và sáng tạo. Thời lượng dạy học và hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông cần tăng cường thời lượng nghỉ trong quá trình học tập, nhằm tăng cường các hoạt động vui chơi giải trí sinh hoạt tập thể góp phần làm giảm sự căng thẳng không cần thiết, xây dựng môi trường học tập thân thiện, học sinh tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức. 1.3.3. Đổi mới phương pháp dạy học Ngoài việc đổi mới nội dung dạy học, tăng cường CSVC, đổi mới TBDH thì vấn đề đổi mới PPDH cũng luôn đặt ra cho các nhà giáo dục những suy nghĩ. Theo Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển: “Có nhiều thành tố quyết định chất lượng quá trình dạy học. Trước hết là mục tiêu, nội dung, PPDH, thiết bị và CSVC, tổ chức và hình thức dạy học, thi, kiểm tra đánh giá. Trong quá trình đổi mới chương trình SGK, chúng ta xác định rõ mục tiêu, trong đó nhấn mạnh là dạy học phải góp phần đào tạo ra những con người có lý tưởng, có phẩm chất đạo đức, năng động, sáng tạo, có năng lực tự học và thiết tha với học tập suốt đời. Đổi mới PPDH phải thực hiện được những mục tiêu đó." Đổi mới và hiện đại hóa PPDH ở bậc THPT cần có một số hướng chính sau: Một là, cần phổ biến áp dụng PPDH mới phù hợp với nội dung dạy học, điều kiện dạy học và với đội ngủ GV. Chuyển từ việc truyền đạt tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp, phát triển đươc năng lực của mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của HS, trong quá trình học tập, hoạt động tự quản trong nhà trường và tham gia các hoạt động xã hội. Hai là, người lãnh đạo cần tổng kết một cách toàn diện về hiệu quả, tính khả thi của các PPDH đã triển khai để trên cơ sở đó có kế hoạch bồi dưỡng cho GV trong hè, cũng như tham gia các khóa đào tạo về PPDH đạt hiệu quả cao hơn, và cũng trên cơ sở đó, có những quy định nghiêm ngặt về việc triển khai các phương pháp dạy học thích hợp (ví dụ như chia nhóm, sử dụng TBDH, CNTT…) Ba là, nội dung, hình thức thi cử. Nếu nội dung thi coi trọng việc nắm bắt các kiến thức cơ bản trên cơ sở một phương pháp tư duy khoa học thì không thể tồn tại PPDH kiểu học để thi mà buộc HS phải học theo đúng quá trình nhận thức như chương trình quy định. Bốn là, để phục vụ tốt cho việc sử dụng phương pháp mới, CBQL nhà trường cần đáp ứng tốt CSVC, PPDH và triển khai hiệu quả ứng dụng CNTT hổ trợ dạy học. Đổi mới PPDH cần gắn liền với đổi mới về đánh giá (KTĐG) quá trình dạy học củng như đổi mới việc KTĐG thành tích học tập của HS. Cần bồi dưỡng cho HS những kỹ thuật thông tin phản
  16. hồi, nhằm tạo điều kiện cho HS tham gia đánh giá và cải tiến quá trình dạy học. Trong đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ chú ý đến kết quả mà chú ý cả quá trình học tập. Đánh giá thành tích học tập theo quan điểm phát triển năng lực không giới hạn vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dung tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp. Hiện nay đổi mới PPDH đang là trung tâm chú ý của các cấp quản lý cũng như của HT nhà trường. Trong thời đại ngày nay, khi khoa học công nghệ đang phát triển mạnh mẽ, khi hội nhập đang trở thành xu thế toàn cầu, thì việc đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo là điều kiện tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Vì vậy, “Đổi mới PPDH, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học” [5] là tư tưởng chiến lược đào tạo con người của giáo dục Việt Nam. Cuộc vận động đổi mới PPDH ở nước ta đã được phát động và triển khai trong nhiều năm, toàn ngành đã có những nỗ lực nhất định, nhưng sự vận động của nhà trường đang thay đổi chậm, chưa đáp ứng các yêu cầu xã hội. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này bắt đầu từ quan niệm đổi mới PPDH: Đổi mới không phải là thay đổi toàn bộ PPDH đã có, mà phải trên cơ sở phát huy những yếu tố tích cực của PPDH hiện nay, từng bước áp dụng những PPDH tiên tiến và phương tiện dạy học hiện đại nhằm thay đổi cách thức dạy học, thay đổi phương pháp học tập của HS, chuyển từ học tập thụ động sang học tập tích cực, chủ động sáng tạo, từng bước chuyển dần PPDH theo hướng biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, biến quá trình dạy học thành quá trình tự học. Hoạt động đổi mới PPDH diễn ra rất lâu dài, là hoạt động sáng tạo hàng ngày của cả thầy và trò. Vì vậy, để đổi mới PPDH có kết quả, phải có định hướng đúng. Các hoạt động đổi mới PPDH rất phong phú, đa dạng nhưng nhìn chung diễn ra theo ba hướng chính: Tiếp cận theo quan điểm Tâm lý- Giáo dục: Bản chất của quan điểm này là tìm mọi cách phát huy năng lực nội sinh của người học, phát triển sức mạnh trí tuệ, tâm hồn, ý chí của họ. Đây là phương pháp tiếp cận đã có bề dày lịch sử lâu dài và vẫn giữ vai trò chủ đạo, quyết định sự thành công của công cuộc đổi mới PPDH hiện nay vì nó tác động trực tiếp đến người học. Tiếp cận theo quan điểm điều khiển học: Có nghĩa là tạo điều kiện cho người học được tự do phát triển nhu cầu học tập, phát triển năng lực cá nhân, trong mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học. Điều khiển mối quan hệ thầy trò theo hướng lấy người học làm trung tâm, cần hướng tới việc điều khiển hoạt động trí tuệ, nhu cầu, động cơ, ý chí học tập của HS. Tiếp cận theo quan điểm công nghệ: tư tưởng công nghệ hóa quá trình dạy học trước hết là đưa những thành tựu của khoa học và công nghệ hiện đại vào dạy học, đồng thời thiết kế quá trình dạy học theo một quy trình khoa học, có thể điều khiển, kiểm soát và đo lường được.
  17. Tóm lại, khi nói đến đổi mới PPDH phải nhìn nhận vấn đề một cách linh hoạt theo ba hướng chính, đó là phát triển năng lực nội sinh của HS; đổi mới quan hệ thầy trò và đưa công nghệ hiện đại vào nhà trường. Ba định hướng trên đây rất khái quát, cho phép hình dung bức tranh chung về đổi mới PPDH đa dạng trên thế giới hiện nay. Đổi mới cái gì là câu hỏi mà mỗi thầy giáo đều đặt ra, là vấn đề quan trọng đầu tiên mà HT cần phải nắm vững và quán triệt đến tận từng GV. Từ sự nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn dạy học, chúng tôi có thể nêu lên một số nội dung đổi mới PPDH cơ bản sau đây: Một là đổi mới về cách dạy của thầy, cần hướng đến làm thay đổi tính chất hoạt động nhận thức của HS: chuyển từ tái hiện sang sáng tạo. đây là điều đầu tiên mà nhà giáo dục cần tập trung giải quyết. Hiện nay, hoạt động nhận thức của HS trong quá trình dạy học chủ yếu vẫn là vận dụng trí nhớ, là khả năng tái hiện. Nhưng mục tiêu mà dạy học cần phải đạt được là hình thành năng lực sáng tạo cho HS. Vì vậy, then chốt của việc đổi mới PPDH là phải hướng tới tăng cường các phương pháp sáng tạo, bằng việc tổ chức các hoạt động học tập của HS trong quá trình dạy học. Điều đáng lưu ý là giữa tái hiện và sáng tạo có mối liên hệ rất chặt chẽ. Không thể sáng tạo được nếu không tái hiện tốt, tái hiện tốt là cơ sở là nền tảng cho hoạt động sáng tạo. Hai là đổi mới cách học của trò, bằng việc tăng cường hoạt động tự học của HS, tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang học tập chủ động, nhằm biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Chú trọng rèn luyện phương pháp học tập cho HS không chỉ là một biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu dạy học. Trong các PPDH thì cốt lõi là phương pháp tự học, tự học ngay cả trên lớp học có sự hướng dẫn của GV. Vì vậy, chúng ta cần đặc biệt coi trọng hoạt động tự học có tính sáng tạo với tự học tái hiện một cách hợp lý trong quá trình dạy học. Ba là tăng cường thí nghiệm thực hành, tăng cường rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề của thực tế đời sống; tăng cường sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại vào dạy học. Kết hợp học với hành là một trong những quan điểm giáo dục của Đảng ta. Việc nắm vững lý thuyết chỉ là để biết, để nhận thức bản chất hiện tượng, sự kiện, điều quan trọng hơn là cần hành động cải tạo thực tiễn. Ngày nay các phương tiện kỹ thuật hiện đại đã trở nên phổ biến, có tiềm năng to lớn về tri thức và phương pháp làm việc, cho phép tổ chức nhiều hình thức hoạt động dạy học phong phú và có hiệu quả. Vì vậy, việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại vào dạy học phải được xem là một nội dung quan trọng trong việc đổi mới PPDH.
  18. Bốn là tăng cường mối quan hệ giữa trí tuệ và tâm hồn, giữa tư duy và cảm xúc: Dạy học phải tác động vào tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học HS. Một bài học hay là một bài học đạt được những mục đích về kiến thức về kỹ năng và để lại những ấn tượng sâu sắc, những cảm xúc mạnh mẽ trong HS, chính những cảm xúc này là chất xúc tác để biến nhận thức thành thái độ và niềm tin khoa học. 1.3.4. Tăng cường CSVC, phương tiện dạy học và ứng dụng CNTT CSVC là điều kiện, là phương tiện lao động sư phạm của GV và phương tiện học tập của HS, là một trong những thành tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Các thiết bị dạy học làm thay đổi phương pháp và hình thức dạy học, làm cho nội dung dạy học sinh động, diễn cảm và hứng thú hơn, giúp GV tổ chức điều khiển tối ưu quá trình nhận thức tích cực của HS, tạo ra trong quá trình dạy học một nhiệp độ, phong cách và trạng thái tâm lý mới. Các tài liệu phương tiện trực quan, các thiết bị thực hành, thí nghiệm… giúp HS học tập hứng thú, tăng cường sự chú ý; rèn luyện các đức tính kiên trì, cẩn thận…; tư duy và hoạt động nhanh nhạy, chính xác mà còn giúp HS bổ sung, đánh giá, kiểm tra lý thuyết với thực tiển. CBQL trên cơ sở điều tra, đánh giá số lượng và chất lượng CSVC và phương tiện dạy học để lập kế hoạch bổ sung, mua sắm và xây dựng CSVC, phương tiện dạy học lâu dài. Bên cạnh đó công tác của lãnh đạo còn bao gồm việc GV sử dụng và bảo quản CSVC- TBDH bằng cách tác động về vai trò quan trọng của nó đối với công tác dạy học; xây dựng quy chế sử dụng và bảo quản TBDH; bồi dưỡng cho GV năng lực sử dụng phương tiện, kỹ thuật mới trong dạy học; chỉ đạo các bộ phận liên quan như: phòng thí nghiệm thực hành, phòng nghe nhìn, thư viện, sân bãi…hoạt động có hiệu quả; tạo điều kiện và động viên GV và HS sưu tầm, làm đồ dùng dạy học; kiểm tra việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, kiểm tra sổ sách, tài sản, dự giờ, đánh giá tỷ lệ và chất lượng sử dụng … để động viên uốn nắn quá trình sử dụng và bảo quản nhằm phục vụ tốt hơn hoạt động dạy học. Ứng dụng CNTT không đồng nhất với đổi mới PPDH. CNTT chỉ là phương tiện tạo thuận lợi cho triển khai PPDH tích cực, chứ không phải là điều kiện đủ của PPDH này. Để một giờ có ứng dụng CNTT trở thành một giờ học có phát huy tính tích cực của HS, GV phải khai thác tính hiệu quả dựa trên yếu tố đảm bảo các yêu cầu đặc trưng của PPDH tích cực mà mình lựa chọn. PGS.TS Lê văn Tiến cho rằng: “Hai trong các đặc trưng cơ bản của PPDH tích cực là: HS được tạo cơ hội hoạt động tích cực và kiến thức là do HS kiến tạo với sự giúp đở của GV.” Trong thực tế dạy học hiện nay, các bài giảng có khai thác ứng dụng CNTT thường chỉ dừng lại ở hai cấp độ: cấp độ một thay thế chức năng của bảng và phấn; cấp độ hai là tạo ra các hình ảnh trực quan cụ thể về toán hoặc về quy trình thao tác trên các đối tượng đang nghiên cứu trong bài
  19. dạy. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho HS tiếp thu kiến thức toán học vốn rất trừu tượng, nói cách khác, nguyên tắc dạy học “từ trực quan sinh động đến tư duy trù tượng, và từ tư duy trù tượng đến thực tiễn” ít nhiều đã được vận dụng. Tuy nhiên, người thiết kế thường “sao lãng” việc quán triệt các yêu cầu đặc trưng của PPDH tích cực và chưa phối hợp tốt các PPDH khác nhau. Điều này làm hạn chế hiệu quả của các giải pháp đổi mới PPDH. Hiện nay hầu hết các bài giảng có ứng dụng CNTT đều thiên về khả năng khai thác CNTT của chính người dạy chứ không phải của người học. GV thường không đòi hỏi HS phải biết khai thác CNTT mà chỉ mong muốn các em thừa hưởng được kết quả vận dụng của GV. Việc HS không trực tiếp khai thác CNTT để tiến hành các hoạt đông liên quan tới bài dạy làm giảm đi hiệu quả học tập tiếp thu kiến thức. Vì vậy, người lãnh đạo không những chỉ dừng lại hoạt động giảng dạy của GV ở việc tăng cường đầu tư trang thiết bị CNTT hiện đại tạo điều kiện tốt cho công tác đổi mới PPDH mà bên cạnh đó người GV cần phải chú trọng đến kỹ năng ứng dụng CNTT vào bài giảng. Soạn bài như thế nào và giảng bài ra sao để thật sự CNTT là phương tiện hiện đại tích cực hỗ trợ công tác dạy học chứ không phải để thay thế “đọc chép truyền thống thành chiếu chép hiện đại”. 1.3.5. Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS Đổi mới PPDH cần gắn liền với đổi mới kiểm tra đánh giá (KTĐG) quá trình dạy học. Cần bồi dưỡng cho HS những kỹ thuật thông tin phản hồi nhằm tạo điều kiện cho HS tham gia đánh giá và cải tiến quá trình dạy học. Trong đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá kết quả mà chú ý cả quá trình học tập. Đánh giá thành tích theo quan điểm phát triển năng lực không giới hạn vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp. Trong xu hướng xây dựng các bài tập cũng như các bài thi, kiểm tra theo quan điểm phát triển năng lực có thể chia thành ba mức độ chính như sau: Tái hiện: Trọng tâm là tái hiện, nhận biết các tri thức đã học. Vận dụng: Trọng tâm là việc ứng dụng tri thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm, những tình huống khác nhau: phân tích tổng hợp, so sánh... để xác định các mối quan hệ của các đối tượng. Đánh giá: Trọng tâm là vận dụng tri thức, kỹ năng đã học để giải quyết các nhiệm vụ phức hợp, giải quyết các vấn đề, đánh giá các giá trị. Cần sử dụng phối hợp các hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau. Kiểm tra viết và bài tập thực hành. Kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. Hiện nay Việt Nam chúng ta đang có xu hướng chọn hình thức trắc nghiệm khách quan cho các kỳ thi tốt nghiệp hay thi tuyển sinh đại học, trắc nghiệm khách quan có những ưu điểm riêng đối với các kỳ thi này. Tuy nhiên trong đào tạo thì không được lạm dụng hình
  20. thức này, vì nhược điểm cơ bản của trắc nghiệm khách quan là khó đánh giá được khả năng sáng tạo cũng như năng lực giải quyết những vấn đế phức hợp. Tóm lại, người lãnh đạo cần có những biện pháp cụ thể trong công tác chỉ đạo. Vậy biện pháp cụ thể trong chỉ đạo đổi mới KTĐG là gì? Theo Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiễn: “Trước hết phải quán triệt tinh thần đổi mới KTĐG đến các cấp giáo dục, GV thậm chí là toàn xã hội. Phải tập huấn GV về năng lực ra đề, lập dàn ý sao cho quán triệt định hướng đổi mới KTĐG.” [2]. Thực tế cũng đã nhiều nơi tiến hành nhưng GV vẫn chưa vận dụng tốt. Cần kiểm tra để giúp đỡ, yêu cầu và điều chỉnh kịp thời đối với đội ngũ GV. Trong chỉ đạo đổi mới KTĐG, các cán bộ QLGD cần có các biện pháp cụ thể như:Các trường cần xây dựng ngân hàng câu hỏi và bài tập trên cơ sở đó tổng hợp thành những đề thi; kiểm tra phù hợp với mục tiêu, với yêu cầu, điều kiện cụ thể của mỗi nhà trường và trình độ HS. Tăng cường kiểm định, kiểm tra chất lượng với các tiêu chí đánh giá chất lượng giảng dạy cụ thể, rõ ràng. 1.4.Giáo viên THPT với hoạt động giảng dạy HĐDH bao gồm các thành tố: mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, GV, HS và kết quả đạt được trong một môi trường tự nhiên và xã hội nhất định. Các thành tố đó có mối liên hệ, tác động lẫn nhau. • Lập kế hoạch dạy học theo phân phối chương trình Kế hoạch dạy học là văn kiện do Nhà nước ban hành, trong đó quy định các môn học, trình tự giảng dạy, học tập các môn, số giờ dành cho mỗi môn (trong một tuần, học kỳ, năm học). Người GV trên cơ sở thực hiện kế hoạch phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT áp dụng cho bộ môn của mình có kế hoạch cụ thể cho việc soạn giảng, lên lớp và KTĐG quá trình học tập của HS trong một năm học. Việc lập kế hoạch bộ môn giảng dạy giúp GV định hướng cụ thể quá trình dạy học, kiểm soát tiến độ thực hiện phân phối chương trình theo tiến độ thời gian từ đó có kế hoạch điều chỉnh phù hợp, bên cạnh đó GV cần nhận thức được rằng tất các môn học đã được đưa vào trong kế hoạch dạy học là chuẫn những kiến thức rất cần thiết trong đào tạo một cấp học nhất định vì thế GV cần thực hiện đúng quy định phân phối chương trình, không được tùy tiện cắt giảm tiết, điều đó ảnh hưởng đến chất lượng chương trình đào tạo đã quy định. • Chuẩn bị trước giờ lên lớp "Soạn bài là việc chuẩn bị quan trọng nhất của GV cho giờ lên lớp" [8, tr.34]. Chuẩn bị bài lên lớp của GV là việc chuẩn bị hàng ngày cho từng tiết học. Bài soạn thể hiện sự lựa chọn phương pháp thích hợp của GV đối với nội dung kiến thức cần truyền thụ, mỗi bài học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0