intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Hoàn hiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh tập trung giai đoạn năm 2012-2016. Tìm ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh. Đề xuất nhưng giải pháp phù hợp tình hình thực tế tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Hoàn hiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ NGUYỄN QUỐC THANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ TP. Hồ Chí Minh, tháng 03/2018
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 04 năm 2018. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Trương Quang Dũng Chủ tịch 2 TS. Mai Thanh Loan Phản biện 1 3 TS. Hà Văn Dũng Phản biện 2 4 PGS. TS. Dương Cao Thái Nguyên Ủy viên 5 TS. Nguyễn Quang Hải Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn TS. Trương Quang Dũng i
  3. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Quốc Thanh Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20/08/1972 Nơi sinh: Đồng Tháp Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 1641820072 I- Tên đề tài: Hoàn hiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh tập trung giai đoạn năm 2012-2016. Tìm ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh. Đề xuất nhưng giải pháp phù hợp tình hình thực tế tại Bảo hiểm xã hội Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội. Nội dung chính của luận văn: - Nghiên cứu những vấn đề chung về bảo hiểm xã hội, giới thiệu vấn đề nghiên cứu, khảo lược các nghiên cứu trước đây có liên quan và lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu của đề tài. - Nhận xét, đánh giá thực trạng quản lý thu tại thành phố và những số liệu thu thập được để làm cơ sở nghiên cứu, phân tích để tìm ra những nguyên nhân hạn chế, tồn tại. - Từ hạn chế, tồn tại để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. III- Ngày giao nhiệm vụ: IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) ii
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Quốc Thanh iii
  5. LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh (Hutech) đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường để tôi có nền tảng nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn anh, chị, em đồng nghiệp công tác tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh giúp đỡ, động viên, luôn cung cấp số liệu cho tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hoàn thiện luận văn, luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của thầy hướng dẫn và bạn bè cũng như các anh chị trong Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên việc nghiên cứu, đánh giá sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn. Tác giả Nguyễn Quốc Thanh iv
  6. TÓM TẮT LUẬN VĂN Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế là hai chính sách lớn của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua, công tác bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đã đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần ổn định đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội. Hệ thống chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từng bước được hoàn thiện phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Bảo hiểm xã hội chính là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Mục đích của đề tài nghiên cứu này là tìm ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh. Qua nhận xét, đánh giá thực trạng quản lý thu tại thành phố và những số liệu thu thập được để làm cơ sở nghiên cứu, phân tích để tìm ra những nguyên nhân hạn chế, tồn tại làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nội dung ảnh hưởng đến công tác quản lý thu đó là: quản lý đối tượng tham gia; quản lý tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; quản lý nợ đọng và công tác thanh tra, kiểm tra; công tác tuyên tuyền chính sách bảo hiểm xã hội đến người tham gia. v
  7. THESIS ABSTRACT Social insurance and health insurance are two major policies of Party and State. Over the past years, social insurance and health insurance have gained important achievements, contributed to stabilize people's lives, social justice and socio-political stability. The system of policies and laws on social insurance and health insurance has been gradually improved in line with the socio-economic development of the country. Social insurance is a guarantee to replace or compensate part of an employee's income when he or she is reduced or lost income due to sickness, maternity, labor accident, occupational disease, end of working age or death, on the basis of payment to the social insurance fund. The purpose of this thesis is to find solutions for improving the management of social insurance collection in Ho Chi Minh City. Based on the comments and assessment of the collection management in the City and based on data collected as the basis for research and analysis to find causes of limitations as a basis for proposing solutions, to improve the management of social insurance collection in Ho Chi Minh City. Research results indicate that factors affect the collection management is: management of participants; management salaries as a basis for paying social insurance premiums; debt management and inspection, examination; propagating social insurance policy to participants. vi
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ASXH: An sinh xã hội 2. BHXH: Bảo hiểm xã hội 3. BHXHTN: BHXH tự nguyện 4. BHYT: Bảo hiểm y tế 5. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 6. BH TNLĐ-BNN: Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp 7. DN: Doanh nghiệp 8. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước 9. DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 10. ĐTNN: Đầu tư nước ngoài 11. HCSN: Hành chính sự nghiệp 12. HĐND: Hội đồng nhân dân 13. HĐLĐ: Hợp đồng lao động 14. HĐLV: Hợp đồng làm việc 15. KT-XH: Kinh tế - xã hội 16. KCX-KCN: Khu chế xuất - khu công nghiệp 17. ILO: Tổ chức Lao động Quốc tế 18. NLĐ: Người lao động 19. NSDLĐ: Người sử dụng lao động 20. NSNN: Ngân sách nhà nước 21. QD: Quốc doanh 22. SXKD: Sản xuất kinh doanh 23. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 24. UBND: Ủy ban nhân dân vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN ...............................18 Bảng 1.2. Mức đóng trước và sau ngày 01/01/2007 cho các độ tuổi tại Singapore .26 Bảng 2.1. Số đơn vị, lao động tham gia BHXH bắt buộc và số nhân viên BHXH ..40 Bảng 2.2. Số đơn vị tham gia BHXH theo khối quản lý ...........................................42 Bảng 2.3. Số lao động tham gia BHXH theo khối quản lý .......................................43 Bảng 2.4. Số đơn vị tham gia BHXH theo địa bàn quản lý ......................................44 Bảng 2.5. Số lao động tham gia BHXH bắt buộc theo địa bàn quản lý ....................46 Bảng 2.6. Dân số, lực lượng lao động và số người tham gia BHXH ........................49 Bảng 2.7. Kết quả thu BHXH bắt buộc .....................................................................51 Bảng 2.8. Số thu BHXH bắt buộc .............................................................................51 Bảng 2.9. Số thu BHXH tự nguyện...........................................................................52 Bảng 2.10. Số người tham gia BHXH bắt buộc theo mức lương .............................57 Bảng 2.11. Tỷ trọng và tốc độ tăng số người tham gia BHXH bắt buộc theo mức lương .......................................................................................................57 Bảng 2.12. Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc .......................................................60 Bảng 2.13. Số tiền nợ BHXH theo khối quản lý .......................................................61 Bảng 2.14. Tỷ trọng số tiền nợ BHXH theo khối quản lý ........................................62 Bảng 3. 1. Tỷ lệ đóng góp của NSDLĐ và NLĐ theo lộ trình của Luật BHXH ....... 77 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ trong tham gia và hưởng BHXH ..........................................7 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy BHXH TP.HCM ...........................................................36 viii
  10. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH .................................5 1.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội .............................................................................5 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.2. Bản chất .............................................................................................................7 1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội .................................................................................8 1.2.1. Đối với người lao động .....................................................................................8 1.2.2. Đối với xã hội. ...................................................................................................9 1.3. Nội dung bảo hiểm xã hội ....................................................................................9 1.3.1. Chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội ..............................9 1.3.2. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động ........................................10 1.3.2.1. Quyền (Điều 20, Luật BHXH 2014): ...........................................................10 1.3.2.2. Trách nhiệm (Điều 21, Luật BHXH 2014): .................................................10 1.3.3. Quyền và trách nhiệm của người lao động .....................................................11 1.3.3.1. Quyền (Điều 18, Luật BHXH 2014): ...........................................................11 1.3.1.2. Trách nhiệm (Điều 19, Luật BHXH 2014): .................................................12 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức trợ cấp bảo hiểm xã hội ................................12 1.4. Quản lý thu bảo hiểm xã hội ..............................................................................13 1.4.1. Nội dung quản lý thu bảo hiểm xã hội ............................................................13 1.4.1.1. Khái niệm .....................................................................................................13 1.4.1.2. Mục đích thu BHXH ....................................................................................13 ix
  11. 1.4.1.3. Nội dung công tác thu ..................................................................................14 1.4.2. Nội dung nợ bảo hiểm xã hội ..........................................................................19 1.4.2.1. Khái niệm .....................................................................................................19 1.4.2.2. Mục đích quản lý nợ BHXH ........................................................................20 1.4.2.3. Nội dung công tác quản lý nợ BHXH ..........................................................20 1.4.3. Vai trò của Nhà nước trong quản lý nợ bảo hiểm xã hội ................................22 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH ...............................................22 1.4.4.1. Chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội .......................................................22 1.4.4.2. Cơ cấu dân số ...............................................................................................22 1.4.4.3. Chính sách lao động và việc làm .................................................................23 1.4.4.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người .....................23 1.4.4.5. Nhận thức của người lao động và người sử dụng lao động .........................23 1.4.4.6. Công tác tổ chức thực hiện Bảo hiểm xã hội ...............................................24 1.4.4.7. Hệ thống pháp luật về BHXH ......................................................................24 1.5. Kinh nghiệm quản lý thu của một số quốc gia khác ..........................................24 1.5.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản .............................................................................24 1.5.2. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................................25 1.5.3. Quản lý tài chính BHXH của Cộng hòa Liên bang Đức. ................................26 1.5.4. Bài học kinh nghiệm. ......................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU .............................30 BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................30 2.1. Giới thiệu tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh...............................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................30 x
  12. 2.1.2. Vị trí ................................................................................................................30 2.1.3. Xã hội ..............................................................................................................31 2.1.4. Khí hậu ............................................................................................................31 2.1.5. Kinh tế .............................................................................................................31 2.2. Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ....................................32 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................32 2.2.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................34 2.2.3. Đặc điểm, tinh hình hoạt động của BHXH TP.HCM .....................................37 2.3. Thực trạng hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh giao đoạn 2012 - 2016 ...............................................................................................39 2.3.1. Quản lý đối tượng thu BHXH bắt buộc ..........................................................40 2.3.2. Công tác quản lý số thu BHXH bắt buộc ........................................................50 2.3.3. Quản lý tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc ....................................55 2.3.4. Công tác quản lý nợ BHXH ............................................................................59 2.3.4.1. Quản lý nợ đọng BHXH...............................................................................59 2.3.4.2. Nợ đọng theo khối quản lý ...........................................................................61 2.3.4.3. Đánh giá công tác quản lý nợ BHXH tại thành phố Hồ Chí Minh ..............64 2.4. Nhận xét đánh giá về hoạt động quản lý thu BHXH tại BHXH TP.HCM ........65 2.4.1. Tồn tại chung...................................................................................................65 2.4.2. Công tác quản lý đối tượng tham gia BHXH ..................................................66 2.4.3. Công tác quản lý tiền lương tham gia BHXH .................................................68 2.4.4. Công tác quản lý nợ đọng BHXH ...................................................................69 2.4.5. Thông tin và truyền thông ...............................................................................69 xi
  13. 2.4.6. Hoạt động giám sát..........................................................................................70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................72 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................73 3.1. Quan điểm, phương hướng phát triển ................................................................73 3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................73 3.1.2. Những quy định về thu BHXH bắt buộc của Luật BHXH .............................75 3.1.3. Định hướng phát triển công tác quản lý thu BHXH tại BHXH TP.HCM ......78 3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý thu tại BHXH TP.HCM ..........79 3.2.1. Giải pháp phát triển đối tượng BHXH ............................................................79 3.2.2. Giải pháp quản lý tiền lương ...........................................................................81 3.2.3. Giải pháp hạn chế nợ đọng BHXH .................................................................83 3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác tuyên tuyền chính sách BHXH .....................84 3.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của cơ quan BHXH .............................85 3.3 Kiến nghị .............................................................................................................86 3.3.1. Kiến nghị với Ủy Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh .......................................86 3.3.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam......................................................................87 3.3.3. Kiến nghị Chính phủ .......................................................................................88 3.3.4. Kiến nghị Quốc hội .........................................................................................90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................90 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................94 xii
  14. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời của bảo hiểm xã hội (BHXH) cũng giống như các chính sách xã hội khác luôn bắt nguồn từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống đặt ra. Từ thời xa xưa, con người để chống lại những rủi ro, thiên tai của cuộc sống đã biết đoàn kết tương trợ lẫn nhau, giúp đỡ lẫn nhau, nhưng sự giúp đỡ này chỉ mang tính tự phát và với quy mô nhỏ, thường là trong một nhóm người chung quan hệ huyết thống. Khi xã hội càng ngày càng tiến bộ, đặc biệt là khi chuyển sang giai đoạn có sự phân công lao động xã hội, nền sản xuất xã hội lúc này đã phát triển. Cùng với nó là quan hệ xã hội giữa các cá nhân, giữa các cộng đồng cũng phát triển hơn. Khi đó tôn giáo bắt đầu xuất hiện, nó không chỉ với ý nghĩa giáo dục con người hướng thiện mà còn có các trại bảo dưỡng, hội cứu tế với mục đích từ thiện, trợ giúp nhau trong cuộc sống. Như vậy, xét về bản chất thì hình thức tương trợ trong thời kỳ này đã mang tính có tổ chức và quy mô rộng rãi hơn. Từ thế kỷ thứ XVI ở Châu Âu đã xuất hiện ngành công nghiệp, những người nông dân không có đất phải di cư ra thành phố làm thuê cho các nhà máy ngày càng nhiều và dần trở thành công nhân. Đặc biệt đến thời kỳ cách mạng công nghiệp thì lực lượng ngày càng đông đảo và trở thành giai cấp công nhân. Nhìn chung họ sống không ổn định, cuộc sống chỉ dựa vào công việc với đồng lương ít ỏi, mất việc làm, ốm đau, tai nạn lao động... đều có thể đe dọa cuộc sống của họ. Tình đoàn kết tương thân tương ái giữa họ đã nảy nở, cùng với đó là sự ra đời của các nghiệp đoàn, các hiệp hội giúp đỡ các thành viên khi bị ốm đau bệnh tật trong quá trình sản xuất. Bên cạnh Hội tương tế còn có Quỹ tiết kiệm được Nhà nước khuyến khích thành lập, tiếp đó những quy định bắt buộc người sử dụng lao động (NSDLĐ) phải chu cấp cho người lao động (NLĐ) thuộc quyền quản lý khi họ gặp phải ốm đau, tai nạn lao động, mất việc... Giai cấp công nhân càng đông đảo thì sức ép đối với những đòi hỏi đảm bảo cuộc sống cho họ ngày càng ảnh hưởng đến đời sống chính trị của mỗi nước. Trước tình cảnh đó Chính Phủ mỗi nước không thể không quan tâm đến tình cảnh 1
  15. của NLĐ. Những yêu cầu giảm giờ làm, cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo cuộc sống của NLĐ dần được quy định thành các chính sách bắt buộc đối với mỗi nước. Điển hình là vào năm 1850, dưới thời Thủ tướng Bismark của Đức đã giúp các địa phương thành lập quỹ do người công nhân đóng góp để được trợ cấp lúc rủi ro. Nguyên tắc bảo hiểm bắt buộc bắt nguồn từ đây, người được bảo hiểm phải tham gia đóng phí, sau đó sáng kiến này được áp dụng rộng rãi trên khắp thế giới. BHXH ngày càng được hoàn thiện, thực hiện rộng khắp các nước và được Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thông qua trong Công ước số 102 vào tháng 4 năm 1952. BHXH ở nước ta đã manh nha hình thành từ thời thực dân Pháp thống trị. Sau cách mạng tháng Tám, Chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa đã ban hành sắc lệnh 29/SL ngày 12/3/1947 về việc thực hiện bảo hiểm ốm đau, tai nạn lao động, hưu trí. Đây là những viên gạch đầu tiên xây dựng nên hệ thống BHXH của Việt Nam như hiện nay. Trong công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế - xã hội, để chính sách BHXH phù hợp với quá trình hội nhập quốc tế và đi vào đời sống người dân, Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) giai đoạn 2012-2020 đã xác định “BHXH và BHYT là hai chính sách lớn của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua, công tác BHXH và BHYT đã đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần ổn định đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội. Hệ thống chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT từng bước được hoàn thiện phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; số người tham gia BHXH, BHYT tăng qua các năm; thực hiện việc chi trả lương hưu và các chế độ BHXH theo quy định của pháp luật; quyền lợi của người tham gia BHYT ngày càng được mở rộng. Quỹ BHXH được hình thành, có kết dư và bảo toàn, tăng trưởng, tham gia đầu tư góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Quỹ BHYT bước đầu đã cân đối được thu chi và có kết dư. Hệ thống tổ chức BHXH Việt Nam được hình thành và phát triển, cơ bản đáp ứng yêu cầu của việc thực hiện các chế độ, chính sách BHXH, BHYT.“ 2
  16. Mặc dù có nhiều đổi mới trong hình thức đóng và đối tượng đóng BHXH trong thời gian qua, tuy nhiên trong thực hiện chính sách BHXH còn bộc lộ những hạn chế nhất định, nhất là trong công tác thu và phát triển đối tượng do ảnh hưởng các yếu tố khách quan và chủ quan. Nguyên nhân chủ quan ngoài việc ban hành chính sách còn do quá trình thực hiện của cơ quan BHXH, đó là những hạn chế trong thực hiện chính sách và cải cách thủ tục hành chính, tác phong làm việc và ứng dụng công nghệ trong quản lý BHXH. Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là thành phố lớn nhất nước với hơn 8,44 triệu dân đang sinh sống và làm việc, đối tượng NLĐ nhập cư khá đông và có nhiều doanh nghiệp nên việc di chuyển công việc của NLĐ xảy ra thường xuyên và liên tục nên công tác quản lý thu BHXH gặp nhiều khó khăn và phức tạp. Do đó, việc đổi mới công tác quản lý thu BHXH nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, tránh thất thoát và đảm bảo trách nhiệm của cơ quan BHXH đối với NLĐ là yêu cầu thường xuyên và cấp thiết. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh“ để nghiên cứu làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu đề tài Phân tích, đánh giá một cách toàn diện hoạt động quản lý thu BHXH tại BHXH TP.HCM để tìm ra nhưng thành tựu, hạn chế trong công tác quản lý thu BHXH, từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu BHXH tại BHXH TP.HCM đến năm 2020 và các năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các hoạt động quản lý thu của BHXH, trong đó hoạt động quản lý đối tượng thu, quản lý nợ, quản lý quỹ BHXH là các hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vị về không gian: Tại cơ quan BHXH TP. Hồ Chí Minh. 3
  17. + Phạm vị về thời gian: Số liệu thu thập, nghiên cứu giai đoạn 5 năm từ năm 2012 đến năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nghiên cứu các tài liệu, báo cáo tổng hợp, thu thập, xử lý và phân tích số liệu, điều tra về tình hình kinh tế xã hội và hoạt động BHXH, phương pháp nghiên cứu lý thuyết và tổng kết thực tiễn, phương pháp hệ thống và khái quát hóa, có minh họa, đối chiếu, so sánh, kế thừa một số công trình đã công bố có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để đánh giá và làm sáng tỏ các vấn đề cần quan tâm. Đề xuất các giải pháp và chính sách, pháp luật liên quan đến hoạt động thu BHXH để quản lý thu quỹ hiệu quả đảm bảo tính cân đối, bền vững, đáp ứng nhu cầu phát sinh từ người tham gia, thụ hưởng và phát triển bền vững. 5. Kết cấu luận văn Ngoài Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về BHXH. Chương 2: Thực trạng áp dụng hoạt động quản lý thu BHXH tại TP.HCM. Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu tại TP.HCM. 4
  18. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH 1.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội 1.1.1. Khái niệm BHXH xuất hiện từ rất lâu mà mầm mống của nó từ thế kỷ 18 ở Nam Âu khi nền công nghiệp và kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển. Tuy nhiên ban đầu BHXH chỉ mang tính chất sơ khai, với phạm vi nhỏ hẹp. Từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 18 một số nghiệp đoàn thợ thủ công ra đời, để bảo vệ lẫn nhau trong hoạt động nghề nghiệp họ đã thành lập nên các quỹ tương trợ để giúp đỡ lẫn nhau, ở Anh năm 1873 đã tổ chức thành lập hội “bằng hữu” để giúp đỡ các hội viên khi bị ốm đau, bị tai nạn nghề nghiệp. BHXH đã trở thành một trong những quyền của con người và được xã hội thừa nhận. Tuyên ngôn nhân quyền của Tổ chức Liên Hợp Quốc (10/12/1948) đã ghi: “Tất cả mọi người với tư cách là thành viên của xã hội có quyền hưởng BHXH”. Ngày 04/06/1952, tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã ký công ước Genève (102) về “BHXH cho NLĐ” đã khẳng định tất yếu các nước phải tiến hành chính sách BHXH cho NLĐ và gia đình họ. Qua quá trình hình thành chúng ta có thể nhận thấy, lúc khởi đầu, BHXH chỉ mang tính chất tự phát, phạm vi hoạt động nhỏ hẹp, trước nhu cầu của thực tiễn thì chính sách BHXH đã nhanh chóng ra đời và từng bước phát triển rộng khắp. BHXH đã được Từ điển bách khoa Việt Nam định nghĩa như sau: “BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội.” Luật BHXH số 58/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20/11/2014, tại Khoản 1 5
  19. Điều 3 giải thích “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH“.[1,tr2]. Từ khái niệm trên, có thể rút ra một số điểm cơ bản sau: - Đối tượng của BHXH chính là phần thu nhập của NLĐ bị biến động, giảm hoặc mất đi do bị giảm hoặc mất khả năng lao động do các biến cố như đã nêu trên từ đó để giúp ổn định cuộc sống của bản thân NLĐ và gia đình họ. Chính vì yếu tố này mà BHXH được coi là một chính sách lớn của mỗi quốc gia và được Nhà nước quan tâm quản lý chặt chẽ. Cũng tùy vào điều kiện kinh tế của mỗi nước mà các quy định về đối tượng này là có sự khác nhau, nhưng cùng bảo đảm ổn đình đời sống của NLĐ. - Đối tượng tham gia BHXH là gồm NLĐ và cả NSDLĐ. Sở dĩ NLĐ phải đóng phí vì chính họ là đối tượng được hưởng BHXH khi gặp rủi ro. NSDLĐ đóng phí là thể hiện sự quan tâm, trách nhiệm của họ đối với NLĐ và sự đóng góp trên là bắt buộc, ngoài ra còn có sự hỗ trợ của Nhà nước. - Để điều hòa mâu thuẫn giữa NLĐ và NSDLĐ, để gắn bó lợi ích giữa họ, Nhà nước đã đứng ra yêu cầu cả hai bên cùng đóng góp và đây cũng là chính sách xã hội được thực hiện góp phần ổn định cuộc sống một cách hiệu quả nhất.[17] Dựa vào bản chất và chức năng của BHXH mà Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) cũng đã đưa ra một định nghĩa khác như sau: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng (bằng pháp luật, trách nhiệm của Chính phủ) để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế và xã hội do bị mất hoặc giảm mất thu nhập gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi già, tàn tật và chết. Hơn nữa, BHXH còn phải bảo vệ cho việc chăm sóc y tế, sức khỏe và trợ cấp cho các gia đình khi cần thiết.” Từ định nghĩa trên chúng ta thấy mục tiêu của BHXH là hướng tới sự phát triển của mỗi cá nhân và toàn xã hội. BHXH thể hiện sự đảm bảo lợi ích của xã hội đối với mỗi thành viên từ đó gắn kết mỗi cá nhân với xã hội đó. 6
  20. Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ trong tham gia và hưởng BHXH Cơ quan BHXH Người lao Người sử dụng động lao động 1.1.2. Bản chất Có thể hiểu BHXH là sự bù đắp một phần thu nhập bị mất của NLĐ khi gặp phải những biến cố như ốm đau, tai nan lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc tuổi già làm mất, giảm khả năng lao động, từ đó giúp ổn định cuộc sống của bản thân NLĐ và gia đình họ. BHXH hiện nay được coi là một chính sách xã hội lớn của mỗi quốc gia, được nhà nước quan tâm và quản lý chặt chẽ. BHXH xét về bản chất bao gồm những nội dung sau đây: - BHXH là sự cần thiết tất yếu khách quan gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế. Đặc biệt đối với nền kinh tế hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ ngày càng phát triển. Do vậy trình độ phát triển của nền kinh tế quyết định đến sự đa dạng và tính hoàn thiện của BHXH. Vì vậy có thể nói kinh tế là yếu tố quan trọng quyết định tới hệ thống BHXH của mỗi nước. - BHXH, bên tham gia BHXH, bên được BHXH là ba chủ thể trong mối quan hệ của BHXH. Bên tham gia BHXH gồm NLĐ và NSDLĐ (bên đóng góp), bên BHXH là bên nhận nhiệm vụ BHXH, thông thường thì do cơ quan chuyên trách do 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2