intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

33
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng tiếp cận năng lực người học tại các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– PHẠM THỊ THU HÀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––– PHẠM THỊ THU HÀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN SƠN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, ngày tháng 8 năm 2015 Tác giả Phạm Thị Thu Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn, tác giả nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô giáo, anh chị và các bạn đồng môn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý – Giáo dục, các thầy cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu chương trình học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên, tạo điều kiện giúp đỡ của lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hà về những góp ý bổ trợ cho luận văn, đặc biệt trong việc cung cấp các số liệu thống kê phục vụ cho việc phân tích trong luận văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Phạm Văn Sơn người đã tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của của các thầy, cô giáo và các bạn đồng môn để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể áp dụng trong thực tiễn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Phạm Thị Thu Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Các từ viết tắt trong luận văn.............................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 6 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG THCS THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ..................................................................... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 12 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 12 1.2.2. Phương pháp, PPDH, đổi mới PPDH, đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực, quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực ................................................................................. 13 1.3. Sự cần thiết quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn THCS theo hướng phát triển năng lực người học ................................................................ 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Nội dung quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học .................................................................................. 18 1.4.1. Đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực .............................. 18 1.4.2. Quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học .................................................................................. 19 1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ...................................................... 27 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 27 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 29 1.6. Kinh nghiệm của một số trường trong nước và quốc tế trong quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học................... 30 1.6.1. Ở các trường THCS Việt Nam ................................................................ 30 1.6.2. Ở trường THCS các nước ........................................................................ 31 Kết luận chương 1.............................................................................................. 32 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HẢI HÀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ............................. 33 2.1. Khái quát về giáo dục đào tạo và giáo dục THCS huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh................................................................................................ 33 2.1.1. Khái quát về giáo dục đào tạo ở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ......... 33 2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS huyện Hải Hà ........................................... 35 2.2. Tổ chức điều tra khảo sát về đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ..... 43 2.2.1. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 43 2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 43 2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 43 2.2.4 .Quy trình và kết quả khảo sát .................................................................. 44 2.3. Thực trạng đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà .......................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.1. Nhận thức của CBQL, giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực....................................... 45 2.3.2. Công tác chỉ đạo đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......................................................................... 46 2.3.3. Công tác kiểm tra, đánh giá dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ........................................................................ 47 2.4. Thực trạng về quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà ........ 49 2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học .................................... 49 2.4.2. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học .................................... 50 2.4.3.Thực trạng quản lý phân công giảng dạy cho giáo viên ........................... 52 2.4.4. Thực trạng về quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên môn Ngữ Văn ....... 53 2.4.5. Thực trạng về quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên ............................. 55 2.4.6. Thực trạng về quản lý đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo định hướng tiếp cận năng lực người học ......... 58 2.4.7. Thực trạng về quản lý giáo viên soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp.............. 60 2.4.8. Thực trạng về quản lý CSVC, thiết bị dạy học môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà .. 63 2.4.9. Thực trạng về kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ Văn theo định hướng phát triển năng lực người học ............................................ 66 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ ở các trường THCS huyện Hải Hà .................................................................. 68 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 68 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ............................................................................. 69 Kết luận chương 2.............................................................................................. 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ....... 73 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 73 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 73 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 73 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 73 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ......................................... 74 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học tại các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh................................................................................ 75 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên về sự cần thiết phải đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ........................................................................................... 75 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý giáo viên đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực ......................................... 79 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng giáo viên đổi mới PPDH môn Ngữ văn THCS theo hướng phát triển năng lực .............................................. 82 3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới PPDH môn Ngữ văn THCS .................................. 84 3.2.5. Biện pháp 5: Động viên, khen thưởng và tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực người học ...................... 87 3.4.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc đổi mới PPDH môn Ngữ văn THCS theo hướng phát triển năng lực người học .................... 89 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .................................................................. 92 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất .............. 94 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 94 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................................................................................... 95 Kết luận chương 3.............................................................................................. 97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 99 1. Kết luận .......................................................................................................... 99 2. Khuyến nghị................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 102 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BCH : Ban chấp hành CBQL : Cán bộ quản lý CĐ : Cao đẳng CĐCN : Cao đẳng công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐH : Đại học ĐMPP : Đổi mới phương pháp HĐPT : Hoạt động phong trào HSSV : Học sinh, sinh viên PPDH : Phương pháp dạy học QLGD : Quản lý giáo dục THCN : Trung học chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở TNCS : Thanh niên cộng sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô, mạng lưới trường lớp cấp THCS huyện Hải Hà ................ 35 Bảng 2.2: Đội ngũ cán bộ giáo viên THCS huyện Hải Hà năm học 2014 - 2015....37 Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi giáo viên THCS năm học 2014 - 2015 ..................... 37 Bảng 2.4: Đội ngũ CBQL cấp THCS huyện Hải Hà ........................................... 39 Bảng 2.5: Đội ngũ giáo viên Ngữ văn THCS huyện Hải Hà năm học 2014-2015 ................................................................................. 40 Bảng 2.6: Cơ cấu độ tuổi giáo viên Ngữ văn THCS năm học 2014-2015 ........ 41 Bảng 2.7: Chất lượng giáo dục cấp THCS huyện Hải Hà ................................. 42 Bảng 2.8: Chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Ngữ văn cấp THCS huyện Hải Hà ................................................................................................ 42 Bảng 2.9: Nhận thức về mức độ cần thiết đổi mới PPDH môn Ngữ văn THCS của CBQL và giáo viên .......................................................... 45 Bảng 2.10: Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học ................................ 49 Bảng 2.11: Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ........................................... 51 Bảng 2.12: Đánh giá sự phân công và cách thức phân công giảng dạy ............ 53 Bảng 2.13: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................... 54 Bảng 2.14: Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên. ........................ 56 Bảng 2.15: Thực trạng quản lý PPDH, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn .................................................................................... 58 Bảng 2.16: Thực trạng các biện pháp quản lý giáo viên soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp .......................................................................................... 61 Bảng 2.17: Thực trạng các biện pháp quản lý CSVC, thiết bị dạy học ............. 64 Bảng 2.18: Thực trạng về quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn ............................................................................ 66 Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Về mặt lý luận Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI chỉ rõ: Phát triển nguồn nhân lực là một trong 3 đột phá chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước giai đoạn 2011-2020. Giáo dục và đào tạo đóng vai trò quyết định trong việc phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Mục tiêu tổng quát đó là: Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập [24]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng định: đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Nghị quyết của Trung ương cũng chỉ rõ nội dung của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, là: đổi mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào tạo; hệ thống tổ chức, loại hình giáo dục và đào tạo; nội dung, phương pháp dạy và học; cơ chế quản lý; xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, nguồn lực, điều kiện bảo đảm trong toàn hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm cả đào tạo nghề [1]. Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng cũng khẳng định sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhằm thực hiện các mục tiêu chủ yếu: 1
  13. Một là, giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, yêu gia đình, yêu Tổ quốc; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả, thực học, thực nghiệp; phát triển tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Hai là, xây dựng nền giáo dục mở, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng. Hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trong công tác giáo dục và đào tạo, Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung cách dạy học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ dạy học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” [1, tr 4]. Chương trình Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh được học cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công chuyển từ PPDH theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất người học. Cùng với sự phát triển chung của giáo dục phổ thông, hoạt động đổi mới PPDH đã được quan tâm tổ chức và thu được những kết quả bước đầu cả trong 2
  14. công tác quản lý, hoạt động của giáo viên và việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Đặc biệt, để chuẩn bị cho quá trình đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông sau năm 2015, cần thiết phải đổi mới đồng bộ PPDH theo định hướng phát triển năng lực người học. 1.2. Về mặt thực tiễn Hải Hà là một huyện miền núi, biên giới của tỉnh Quảng Ninh, 20% dân số là người dân tộc thiểu số. Do điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nên đa phần người dân chưa quan tâm đến việc học của con em. Hơn nữa, người dân tộc thiểu số có nhiều phong tục, tập quán lạc hậu, nhận thức chưa đúng đắn, nhất là nhận thức về việc học chưa đầy đủ nên có nhiều ảnh hưởng đến giáo dục. Đại hội Đảng bộ huyện Hải Hà lần thứ XX khẳng định: nâng cao chất lượng giáo dục, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu để thực hiện thắng lợi mục tiêu đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, theo đó trong giai đoạn này giáo dục - đào tạo của huyện phấn đấu đứng vào tốp đầu khu vực miền Đông tỉnh Quảng Ninh [26, tr 12]. Đứng trước những yêu cầu đổi mới, ngành Giáo dục và Đào tạo Hải Hà không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục. Đặc biệt, vấn đề đổi mới PPDH các trường THCS huyện Hải Hà đã triển khai từ nhiều năm nay. Mặc dù vậy, hiệu quả của việc đổi mới chưa thực sự rõ nét. Nhiều thầy cô giáo vẫn quen với phương pháp giảng dạy truyền thụ một chiều. Số giáo viên thường xuyên chủ động, sáng tạo trong việc kết hợp sử dụng các PPDH truyền thống với PPDH tích cực còn ít. Dạy học các môn khoa học xã hội vẫn nặng về truyền thụ kiến thức lý thuyết. Việc rèn kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết các tình huống thực tiễn cho học sinh thông qua khả năng vận dụng tri thức tổng hợp chưa thực sự được quan tâm. Việc ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông và sử dụng các phương tiện dạy học ở các trường THCS trên địa bàn chưa được rộng rãi và hiệu quả chưa cao. Cùng đặc điểm chung trong quá trình đổi mới dạy học các môn học, Ngữ văn - môn học vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật càng đòi hỏi 3
  15. cần có sự đổi mới mạnh mẽ hơn song cũng uyển chuyển, phức tạp hơn nhằm phát triển năng lực người học. Bởi vì, tác phẩm văn học chân chính có khả năng kì diệu là thanh lọc tâm hồn con người, làm người “gần người” hơn. Rõ ràng yếu tố đầu tiên quyết định chất lượng dạy và học văn trong nhà trường THCS là người thầy với những phương pháp giảng dạy phù hợp. Qua thực tế cho thấy, tại huyện Hải Hà, để tìm được những học sinh THCS có năng lực văn chương không phải chuyện quá hiếm nhưng bên cạnh đó còn rất nhiều học sinh học yếu, chán học môn Ngữ văn, chưa phát huy được những năng lực cần thiết, tối thiểu cần trang bị theo mục tiêu môn học. Một trong những nguyên nhân cốt yếu đó là PPDH còn theo “lối mòn”, giáo viên ngại áp dụng các PPDH mới theo định hướng phát triển năng lực người học. Với vai trò là một cán bộ phụ trách bộ môn Ngữ văn của phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà, tôi vô cùng trăn trở, mong muốn nghiên cứu tìm được những biện pháp cần thiết, phù hợp góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn Ngữ văn. Từ các lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng tiếp cận năng lực người học tại các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: công tác quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trường THCS theo hướng phát triển năng lực người học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. 4
  16. 4. Giả thuyết khoa học Đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS. Những năm học vừa qua, các trường THCS huyện Hải Hà đã quan tâm đến việc đổi mới PPDH môn học này và đã đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng tiếp cận năng lực người học ở các trường THCS trên địa bàn huyện còn gặp nhiều khó khăn, bất cập vì chưa có biện pháp quản lý hữu hiệu. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, có tính khả thi và thực hiện đồng bộ thì sẽ quản lý tốt việc đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực người học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trường THCS theo hướng phát triển năng lực người học. 5.2. Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh theo hướng phát triển năng lực người học. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh theo hướng phát triển năng lực người học. 6. Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện thời gian có hạn, đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực người học ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh từ năm 2014 đến năm 2015. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. 5
  17. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm: khái quát thực tiễn, lấy ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến các nhà quản lý, các giáo viên trực tiếp giảng dạy, tổng kết kinh nghiệm, điều tra thông qua phát phiếu thăm dò. 7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ: Thống kê, toán học, bảng biểu. 8. Đóng góp của luận văn 8.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học. 8.2. Đánh giá thực trạng của hoạt động đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo đinh hướng phát triển năng lực người học nhằm có biện pháp quản lý tốt hơn cho dạy và học Ngữ văn ở trường THCS hiện nay. 8.3. Đề xuất được các biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn Ngữ văn theo đinh hướng phát triển năng lực người học tại các trường THCS huyện Hải Hà. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS theo hướng phát triển năng lực người học. Chương 2: Thực trạng về quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS huyện Hải Hà theo hướng phát triển năng lực người học.. Chương 3: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Hải Hà theo hướng phát triển năng lực người học. 6
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG THCS THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Đổi mới PPDH là vấn đề được quan tâm ngay từ thời cổ đại. Trước công nguyên, Socrate (469-390 Tr.CN) - Hy Lạp đã từng khẳng định “Anh hãy tự biết lấy anh”, ông nêu phương pháp, trong đó người dạy chỉ giữ vai trò hướng dẫn, giúp đỡ, còn người học tự mình tìm ra tri thức. Ông gọi phương pháp này là “Phép đỡ đẻ”. Khổng Tử (551-479 tr.CN) quan tâm đến việc kích thích tư duy của học sinh. Ông nói “Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì không rõ được thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc, mà không suy ra ba góc khác thì không dạy nữa”. Đến thế kỷ XVI trở đi, có rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra những tư tưởng tiến bộ. Monteque (1533-1592) được mệnh danh là ông tổ sư phạm của Châu Âu đã chủ trương giảng dạy bằng hoạt động, bằng quan sát trực tiếp, bằng sự tiếp xúc với các sự vật trong đời sống hàng ngày. Muốn giảng dạy tốt “Phải cho học sinh chạy trước mà nhận xét” chứ không bắt buộc trẻ em nhắm mắt theo những nhận định chủ quan của người thầy. Comensky (1592-1670) đã cho rằng người thầy phải dạy thế nào để cho học sinh thích thú học tập và có những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ông nói: “Tôi thường bồi dưỡng cho học sinh của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn” [dẫn theo 10]. John Dewey (1859-1952) chủ trương phải dựa vào kinh nghiệm thực tế của trẻ em. Việc giảng dạy phải kích thích được hứng thú, phải để trẻ em độc lập tìm tòi, thầy giáo vừa là người thiết kế vừa là người cố vấn [dẫn theo10]. Vấn đề đổi mới PPDH không phải là những phát hiện mới mẻ mà vốn đã có từ lâu. Ở nước ta, những năm 1960 phong trào cải tiến PPDH đã xuất hiện 7
  19. nhiều trường phổ thông. Từ đó đến nay đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều sách viết về đổi mới PPDH nhằm phát huy năng lực sáng tạo, nghệ thuật sư phạm trong quá trình giảng dạy của người giáo viên để đạt hiệu quả cao nhất. Bởi vậy, đổi mới PPDH không phải là lớn lao vĩ đại mà đó là sự sử dụng hợp lý, sáng tạo cách dạy, cách truyền thụ để học sinh dễ hiểu, dễ tiếp thu nhất từ đó giúp người học vừa nắm chắc kiến thức, vừa có kỹ năng thực hành. Ở Việt Nam có nhiều nhà giáo dục đã nghiên cứu PPDH phát huy tính tích cực, độc lập của học sinh trong các giáo trình giáo dục học hoặc trên tạp chí nghiên cứu giáo dục như Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Thái Duy Tuyên, Đặng Thành Hưng,… Song song với đổi mới PPDH là vấn đề quản lý. Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề dạy học và quản lý dạy học được nhiều nhà giáo dục quan tâm, nổi bật nhất trong thời kỳ này là: Cômenxki (1592-1670) đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên. Theo ông quá trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép người ta chấp nhận bất kỳ một điều gì và ông đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn đó là: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; nguyên tắc hệ thống và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc giảng dạy theo khả năng tiếp thu của học sinh (vừa sức); dạy học phải thiết thực; dạy học theo nguyên tắc cá biệt… Các nhà lý luận quản lý quốc tế như: Frederich Wiliam Taylor (1856- 1915), Mỹ; Henri Fayol (1841- 1925), Pháp; Max Weber (1864- 1920), Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội [dẫn theo 10]. Các nhà khoa học Việt Nam đều tiếp cận QLGD, quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh. Bằng sự tổng hoà các tri thức của QLGD, Giáo dục 8
  20. học, Tâm lý học, Xã hội học, Kinh tế học…, tiếp thu lý luận giáo dục và dạy học hiện đại của các nước tiên tiến trên thế giới, nhiều nhà khoa học đã có các công trình nghiên cứu một cách khoa học. Trong nước, nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học: Tác giả Nguyễn Ngọc Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành khi nghiên cứu về “Một số biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên” đã khẳng định: “Tùy theo các bậc học, trong từng nội dung hoạt động chuyên môn của giáo viên có thể có những yêu cầu biện pháp khác nhau nhằm góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” [12, tr 56]. Tác giả Trần Kiểm trong giáo trình “Quản lý giáo dục và trường học” dùng cho học viên cao học Giáo dục học đã xác định: “Quản lý hoạt động dạy học là quá trình dạy của giáo viên và quá trình học của học sinh. Đây là hai quá trình thống nhất gắn bó hữu cơ”.[14] Các cách tiếp hiện đại vận dụng vào QLGD như tiếp cận: “Quản lí chất lượng tổng thể trong giáo dục”; Quản lý dựa vào nhà trường;... cũng đã được các nhà khoa học nghiên cứu và vận dụng. Các thành quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước là những tri thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học trong các trường học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa, gia nhập WTO năm 2006 là một bước đi quan trọng trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế hơn bao giờ hết rất cần đến nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, có chất lượng. Hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đang trong thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2