intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

43
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là QL hoạt động TCM ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, tác giả đề tài đề xuất biện pháp QL hoạt động TCM theo yêu cầu CTGDPTTT của HT góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục trong nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM TIẾN DŨNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM TIẾN DŨNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Thế Truyền THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Hà Thế Truyền. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích và đúc kết trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Tiến Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Hà Thế Truyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo, giáo viên, nhân viên trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Tiến Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH&THCS THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ ............................................................................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6 1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam.............................................................................................. 7 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 8 1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 8 1.2.2. Quản lý giáo dục.................................................................................... 12 1.2.3. Quản lý nhà trường có cấp tiểu học....................................................... 13 1.2.4. Tố chuyên môn và hoạt động tổ chuyên môn ....................................... 17 1.2.5. Hiệu trưởng trường TH&THCS ............................................................ 20 1.2.6. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ........................................................ 20 1.3. Hoạt động của tổ chuyên môn theo yêu cầu của chương trình phổ thông tổng thể ........................................................................................ 22 1.3.1. Tầm quan trọng của tổ chuyên môn trong nhà trường .......................... 22 1.3.2. Vai trò của Tổ chuyên môn trong trường TH&THCS .......................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.4. Hoạt động TCM ở trường TH&THCS theo CTGDPTTT .................... 24 1.4. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ... 25 1.4.1. Vai trò quản lí tổ chuyên môn của HT nhà trường ............................... 25 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ... 26 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường có cấp tiểu học ............................................................... 31 1.5.1. Các yếu tổ chủ quan .............................................................................. 31 1.5.2. Các yếu tố khách quan........................................................................... 35 Kết luận chương 1.............................................................................................. 37 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ ............................ 39 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội và giáo dục của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 39 2.1.1. Tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.... 39 2.1.2. Tình hình Giáo dục và Đào tạo của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh . 39 2.2. Khái quát về trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 40 2.2.1. Quy mô, số lượng lớp, học sinh ............................................................ 40 2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ......................................................... 41 2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ dạy học............................................................. 42 2.2.4. Thực trạng chất lượng giáo dục ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 42 2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động tổ chuyên môn và quản lý hoạt tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 43 2.3.1. Mục đích khảo sát.................................................................................. 43 2.3.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 43 2.3.3. Nội dung và cách thức khảo sát............................................................. 43 2.3.4. Phân tích kết quả khảo sát ..................................................................... 44 2.4. Thực trạng về hoạt động Tổ chuyên môn ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ......................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.4.1. Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, hoạt động kiểm tra đánh giá ...... 44 2.4.2. Hoạt động bồi dưỡng HS có năng khiếu, phụ đạo HS chưa hoàn thành các nhiệm vụ học tập ............................................................................. 48 2.4.3. Hoạt động tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong các tổ chuyên môn ....................................................................... 49 2.4.4. Thực trạng hoạt động nghiên cứu bài học ở tổ chuyên môn ................. 50 2.4.5. Thực trạng nghiên cứu tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, sân chơi giao lưu phát triển trí tuệ cho học sinh ................................... 51 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............... 53 2.5.1. Thực trạng quản lý kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn ................. 53 2.5.2. Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn ......................... 54 2.5.3. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung chương trình giảng dạy ........... 55 2.5.4. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của GV..................................... 57 2.5.5. Thực trạng kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên ...... 58 2.5.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................................................................. 59 2.5.7. Thực trạng quản lý sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên.................................................................. 61 2.5.8. Thực trạng quản lý hoạt động tự học tự bồi dưỡng của giáo viên ........ 62 2.6. Đánh giá thực trạng các biện pháp tại trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 64 2.7. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 66 2.7.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ..... 66 2.7.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 67 2.8. Đánh giá chung về những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................... 68 2.8.1. Những thành công và hạn chế ............................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.8.2. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế ................................... 69 Kết luận chương 2.............................................................................................. 73 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ .................................... 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, tính thực tiễn .................................. 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết ........................................................ 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, khoa học .......................................... 75 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ........................... 75 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu chương trình GDPTTT ............................................................. 75 3.2.1. Xây dựng đội ngũ TTCM theo yêu cầu chương trình GDPTTT .......... 75 3.2.2. Bồi dưỡng và phát huy năng lực cho tổ trưởng chuyên môn ................ 77 3.2.3. Kế hoạch hóa hoạt động tổ chuyên môn ............................................... 81 3.2.4. Quản lý nền nếp, nội dung sinh hoạt TCM ........................................... 86 3.2.5. Quản lý thực hiện chương trình giảng dạy theo yêu cầu Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể ................................................................. 89 3.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ................................................................................. 91 3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn ....................................................................................... 93 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 96 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.............. 96 3.4.1. Cách tiến hành khảo nghiệm ................................................................. 96 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 98 Kết luận chương 3............................................................................................ 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYÊN NGHỊ ............................................................... 103 1. Kết luận ........................................................................................................ 103 2. Khuyến nghị................................................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 106 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CM : Chuyên môn CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất CTGDPTTT : Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GD : Giáo dục GV : Giáo viên HĐ : Hoạt động HĐCM : Hoạt động chuyên môn HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng PHT : Phó hiệu trưởng PPDH : Phương pháp dạy học QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục QLNT : Quả lý nhà trường QLTH : Quản lý tiểu học SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm TBDH : Thiết bị dạy học TCM : Tổ chuyên môn TH&THCS : Tiểu học và Trung học cơ sở TNXH : Tự nhiên xã hội TP : Thành phố TTCM : Tổ trưởng chuyên môn XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô, mạng lưới trường lớp ..................................................... 40 Bảng 2.2. Số lớp, số học sinh của nhà trường từ năm 2016 đến năm 2019 .. 40 Bảng 2.3. Thống kê cơ cấu về trình độ CB, GV tại trường TH&THCS Minh Khai, TP Hạ Long, Quảng Ninh, năm học 2018-2019 ........ 41 Bảng 2.4. Kết quả xếp loại học tập của học sinh từ năm 2016 - 2019 .......... 42 Bảng 2.5. Thống kê kết quả xếp loại về số giáo viên giỏi các cấp của trường ... 45 Bảng 2.6. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học ............................. 46 Bảng 2.7. Thực trạng về hoạt động kiểm tra, đánh giá.................................. 47 Bảng 2.8. Thực trạng bồi dưỡng HS năng khiếu ........................................... 48 Bảng 2.9. Thực trạng về hoạt động nghiên cứu (đề tài, sáng kiến kinh nghiệm) của giáo viên ................................................................... 49 Bảng 2.10. Thực trạng hoạt động SHCM dựa trên nghiên cứu bài học của TCM trường TH&THCS Minh Khai từ năm 2016 đến năm 2019 ............. 51 Bảng 2.11. Thực trạng về tổ chức các hoạt động trải nghiệm ......................... 52 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý kế hoạch hoạt động của TCM ........................ 53 Bảng 2.13. Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt TCM ................................ 54 Bảng 2.14. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung chương trình giảng dạy... 55 Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của GV ............................ 57 Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra thực hiện quy chế CM của GV ..................... 58 Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ................................................................................... 59 Bảng 2.18. Thực trạng quản lý sử dụng đồ dùng TBDH, ứng dụng CNTT .... 61 Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng ..................... 62 Bảng 2.20. Thực trạng các biện pháp tại trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........................................... 64 Bảng 2.21. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 67 Bảng 3.1. Thống kê kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của 7 biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn.................. 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Tượng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ thực hiện của 8 biện pháp quản lý hoạt động TCM của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ..................... 66 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TCM ................................................................................. 100 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý...................................................................... 10 Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý .......................................... 12 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quản lý nhà trường ............................................................ 15 Sơ đồ 1.4. Quan hệ của TTCM trong hoạt động quản lý ............................. 19 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ mô hình quản lý hoạt động TCM...................................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đổi mới giáo dục là nhu cầu cấp bách mang tính toàn cầu. Đáp ứng nhu cầu đó, Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 - Khóa 13 (NQ số 29/NQ-TW) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”. Ngày 28 tháng 11 năm 2014 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa, trong đó chỉ rõ: “Đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông”. Ngày 27/03/2015 Chính phủ ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, theo đó chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng dựa theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học, tạo môi trường học tập và rèn luyện toàn diện, giúp học sinh phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần [8]. Ngày 27/07/2017, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (CTGDPTTT) được Ban chỉ đạo đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông thông qua. Ngày 27/12/ 2018, Bộ GD&ĐT đã công bố chương trình giáo dục phổ thông mới của 27 môn học. Ngày 28/08/2018 Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành công văn số 3868/ BGDĐT về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2018-2019 trong đó có nêu: “Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến trong nước và quốc tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục”. Trong nội dung chỉ đạo về Nhiệm vụ năm học 2018-2019 đối với giáo dục trung học(Công văn số 3711/BGDĐT-GDTrH ngày 24/08/2018) có nêu rõ: “Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/ 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông”. Đối với các trường phổ thông hoạt động chủ yếu trong nhà trường là các hoạt động về chuyên môn. Công tác chuyên môn là hoạt động quan trọng, chủ yếu, quyết định vai trò, vị thế và sự phát triển của mỗi nhà trường. Các TCM là tổ chức quan trọng và nòng cốt trong các trường trung học. Ở diễn ra mọi hoạt động có liên quan đến toàn bộ hoạt động nghề nghiệp của người GV. Thông qua hoạt động ở TCM, tay nghề của giáo viên từng bước được nâng lên, qua đó nâng cao chất lượng dạy học. QL có hiệu quả hoạt động của TCM sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường nói chung và trường có cấp tiểu học nói riêng theo yêu cầu của CTGDPTTT. Do đó, quản lý HĐCM là nhiệm vụ hàng đầu là trọng tâm trong quá trình quản lý của người HT. Hoạt động TCM những năm qua ở trường TH&THCS Minh Khai, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã đi vào chiều sâu, tập chung giải quyết tốt các vấn đề về CM đã góp phần nâng cao chất lượng dạy học-giáo dục. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập như: Chất lượng hoạt động TCM chưa cao; công tác nâng cao trình độ CM cho GV chưa được quan tâm đúng mức; việc xây dựng kế hoạch HĐCM chưa khoa học,… Do đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục, dạy học của nhà trường. Thực tiễn đòi hỏi phải có sự nghiên cứu nhằm tìm ra biện pháp quản lý, tổ chức hoạt động nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của TCM ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu của CTGDPTTT, qua đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục. Chính vì vậy, học viên đã lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể” nghiên cứu làm đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, với mong muốn tìm ra lời giải cho bài toán đặt ra ở trên. 2. Mục đích nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng QL hoạt động TCM ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, tác giả đề tài đề xuất biện pháp QL hoạt động TCM theo yêu cầu CTGDPTTT của HT góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục trong nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động của TCM theo yêu cầu CTGDPTTT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu QL hoạt động TCM khối tiểu học của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu CTGDPTTT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động TCM khối tiểu học của HT trường TH&THCS theo yêu cầu CTGDPTTT. 4.2 Đánh giá thực trạng hoạt động của TCM và QL hoạt động TCM khối tiểu học của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu CTGDPTTT. 4.3. Đề xuất các biện pháp QL hoạt động TCM khối tiểu học của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu của CTGDPTTT và khảo sát tính khả thi của các biện pháp đó. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của luận văn này, đề tài chỉ tập chung nghiên cứu biện pháp QL hoạt động TCM khối tiểu học của HT trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu CTGDPTTT từ năm học 2017-2018 đến năm học 2018-2019. 6. Giả thuyết khoa học Thực tế hiện nay vấn đề hoạt động của TCM và QL hoạt động của TCM khối tiểu học trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã đạt một số thành tựu, tuy nhiên còn một số tồn tại, bất cập. Phương pháp QL và hình thức tổ chức hoạt động của TCM khối tiểu học còn thiếu đồng bộ, chưa phát huy được hiệu quả cao. Nếu thực hiện tốt biện pháp QL hoạt động TCM của HT trường TH&THCS theo yêu cầu CTGDPTTT như tác giả đề xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. một cách đồng bộ sẽ đem lại hiệu quả cao trong chất lượng giảng dạy, giáo dục tại trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đồng thời có thể mở rộng áp dụng thực hiện cho các trường TH&THCS khác trên địa bàn thành phố Hạ Long. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về giáo dục, QLGD. Đồng thời tác giả thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí hoạt động tổ chuyên môn của nhà trường; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: quan sát các hoạt động của TCM, sinh hoạt TCM của GV trong đó cách QL hoạt động TCM của HT để góp phần xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. - Phương pháp điều tra bằng phiếu: Xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo sát với các dạng câu hỏi đóng, mở nhằm đánh giá thực trạng các mặt hoạt động của TCM, QL của HT đối với hoạt động của TCM… - Phương pháp phỏng vấn: Nhằm tìm hiểu hiện trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động TCM của HT và nguyên nhân của thực trạng trên. Tổ chức các buổi trao đổi, tọa đàm, lấy ý kiến của các chuyên gia trong một số lĩnh vực cần thiết như QL, dạy học, giáo dục để bổ sung, khẳng định tính khoa học, tính khách quan đối với những kết luận quan trọng trọng nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp khảo nghiệm: Sử dụng phương pháp khảo nghiệm với đối tượng cán bộ QL và giáo viên trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh để khẳng định tính cần thiết, hiệu quả của các biện pháp QL trong hoạt động TCM theo yêu cầu CTGDPTTT đã đề ra. 7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. - Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến đề tài. - Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu nhằm rút ra kết luận khoa học. - Sử dụng các công thức toán thống kê như: tần suất, số trung bình cộng, trung bình, hệ số tương quan,… để xử lý số liệu trong quá trình điều tra, khảo sát nhằm lượng hóa kết quả nghiên cứu của luận văn. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn được trình bày trong 03 chương, không kể phần mở đầu, kết thúc, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của Hiệu trưởng trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH&THCS THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỔNG THỂ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Các nhà giáo dục Nga P.V.Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đã đi sâu nghiên cứu “Những vấn đề quản lý trường học”. Các nghiên cứu QL giáo dục Xô Viết cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động của đội ngũ GV”. Trong những trang viết của mình, V.A.XuKhomlinki cũng như các tác giả V.Pxtrezicodin, Gigoocscaia, Zakhonôp,… khẳng định một chức năng của HT nhà trường là phải xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV, phát huy tính sáng tạo, chủ động, linh hoạt trong lao động của mỗi cá nhân và khả năng tự hoàn thiện trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình thông qua hoạt động trong các TCM. Vai trò của TCM và TTCM là hướng nghiên cứu đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Hướng nghiên cứu này được thể hiện trong các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học như Goodman, Catherine C. Lewis [6], Hollingsworth [2]. Các nhà khoa học đều đã khẳng định: TTCM có vai trò quan trọng trong việc thực hiện đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá. Nguyên nhân của việc chuyển biến chậm trong đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá là công tác QL hoạt động đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS các trường học còn chưa được quan tâm đúng mức, đặc biệt là công tác chỉ đạo TCM - mắt xích vô cùng quan trọng trong việc đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong TCM nhằm nâng cao chất lượng hoạt động được các nhà khoa học nước ngoài tập chung nghiên cứu. Khi nghiên cứu về thích ứng thành công của nghiên cứu bài học ở Hoa Kỳ các nhà khoa học đã khẳng định vai trò quan trọng trong việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong TCM ở nhà trường phổ thông, trong việc nâng cao năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên phổ thông [4]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 1.1.2. Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” và “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết phải có con người xã hội chủ nghĩa” [24, tr.26]. Con người mà Người mong muốn đào tạo là con người không chỉ có lòng yêu nước, có lý tưởng cách mạng, phẩm chất đạo đức cách mạng mà còn phải có tri thức khoa học, kĩ năng lao động, sản xuất. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X đã thẳng thắn nhìn nhận những hạn chế, khuyết điểm trong lĩnh vực giáo dục: “Chất lượng GD&ĐT chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao còn nhiều hạn chế; chưa chuyển sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội. Chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, chậm đổi mới, cơ cấu giáo dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; chất lượng giáo dục toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa” [13]. Như vậy, hơn lúc nào hết, việc nâng cao chất lượng giáo dục là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD&ĐT trong công cuộc đổi mới đất nước. QL hoạt động GD có vai trò quyết định đến chất lượng GD của nhà trường. Để làm tốt nhiệm vụ đó thì các nhà QL phải đầu tư nghiên cứu để tìm ra các giải pháp đổi mới công tác QL, giải pháp nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Trong trường phổ thông, đội ngũ GV được bố trí hoạt động trong các TCM, nên việc QL hoạt động của đội ngũ GV của người HT thực chất chính là QL hoạt động của TCM trong nhà trường. Điều này đã được khẳng định trong Luật giáo dục năm 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009): “Tuy không trực tiếp tham gia vào hoạt động dạy và học, những CBQL giáo dục bằng những hoạt động quản lý của mình tác động vào quá trình giáo dục nhằm hướng cho hoạt động dạy và học đạt được những mục tiêu, yêu cầu của giáo dục và đảm bảo chất lượng giáo dục” [28]. QL hoạt động TCM là một trong những hoạt động trung tâm của người HT, đồng thời cũng là hoạt động cơ bản, quan trọng trong công tác QL trường học. Chính vì lẽ đó, vấn đề QL hoạt động của TCM trong nhà trường đã được các nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. QLGD đề cập trong các công trình nghiên cứu khoa học của mình. Có thể nhắc đến các đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu về biện pháp QL hoạt động TCM của HT nhà trường như: - Doãn Thị Thanh Phương (2007): Biện pháp quản lý tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng. - Trần Thị Minh Nguyệt (2002): Một số biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu trưởng trường tiểu học thành phố Thái Nguyên. - Nguyễn Thế Quang (2007): Một số biện pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây. Trong các đề tài trên, mỗi đề tài nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp QL hoạt động TCM của HT trên một phạm vi, một thời gian khác nhau, đối tượng GV và HS các cấp học khác nhau, tuy nhiên do chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới được Bộ giáo dục ban hành vào tháng 12/2018 nên chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề QL hoạt động TCM theo yêu cầu CTGDPTTT. Đề tài này học viên đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá đúng thực trạng về các biện pháp QL hoạt động của các TCM đã áp dụng ở trường TH&THCS Minh Khai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TCM trong nhà trường theo yêu cầu của CTGDPTTT. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Khái niệm QL là một chức năng lao động có bản chất lao động của xã hội. Khi mỗi cá nhân con người riêng lẻ không thể thực hiện được mục tiêu của mình thì các nhóm bắt đầu được hình thành. Lúc đó quản lý là một nhu cầu tất yếu để phối hợp năng lực của tập thể nhằm đạt mục tiêu chung. Qua các phương thức sản xuất từ cộng sản nguyên thủy đến nền văn minh hiện đại, xã hội ngày càng phát triển, trong đó QL có thuộc tính tất yếu lịch sử khách quan gắn với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển. Thuộc tính đó bắt nguồn từ bản chất của hệ thống xã hội - hoạt động lao động tập thể - của con người. Trong quá trình lao động con người bắt buộc phải liên kết, tạo nhóm lại với nhau, kết hợp thành một tập thể. Điều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. này đòi hỏi sự phân công và hợp tác trong lao động, tức là phải có sự QL. Ngày nay, trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, khi con người thực hiện các hoạt động đều cần đến QL. QL không chỉ thu hẹp trong phạm vi cá nhân, tổ chức mà hầu như không có giới hạn phạm vi; có thể nói rằng, nơi nào có hoạt động của con người thì nơi đó có QL. QL gắn liền với cuộc sống, với hoạt động của con người, nó gắn liền với quá trình kinh tế - xã hội. QL là nhu cầu tất yếu nảy sinh và nó chính là một phạm trù tồn tại khách quan, nó ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia trong mọi thời đại. Có thể nêu ra một số cách tiếp cận sau: Theo góc độ tổ chức, QL là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, kiểm tra; Theo góc độ điều khiển, QL có nghĩa là sự tác động của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm tổ chức, phối hợp các hoạt động của con người trong quá trình lao động sản xuất xã hội để đạt được mục đích đề ra. Theo lý luận của chủ nghĩa Mark - Lenin: QL xã hội một cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể QL đối với toàn bộ những hệ thống xã hội. Theo Kark Mark: “Quản lý là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát triển xã hội” [21, tr.253]. Theo Harold Koontz người Mỹ: QL là một hoạt động hết yếu nhằm bảo đảm sự phối hợp giữa các cá nhân để đạt được mục đích của nhóm (tổ chức) [18]. Tác giả Hà Sĩ Hồ cho rằng: “Quản lý là một hoạt động có định hướng, có tổ chức, lựa chọn trong các đối tượng có thể dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [20, tr.34]. Với tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [26]. Với cách hiểu QL là QL tổ chức của con người, hoạt động của con người thì có thể định nghĩa: QL là quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể QL theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh hưởng đến đối tượng QL nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại(duy trì), ổn định và phát triển có chức trong một môi trường biến động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2