Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nước; Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy; Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn Kho bạc Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN HOÀNG LONG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, tháng 4 năm 2017 Người cam đoan Trần Hoàng Long i
- LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trịnh Văn Sơn là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ công chức KBNN Hương Thủy, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị Kiểm soát chi và kế toán đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài tại đơn vị, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, cung cấp thông tin số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND Thị xã Hương Thủy, các Ban đầu tư và xây dựng, Ban quản lý dự án, Chủ đầu tư trên địa bàn Thị xã Hương Thủy và các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác trả lời phiếu phỏng vấn giúp tôi thu thập số liệu điều tra và nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và người thân luôn đứng bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù, bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi những hạn hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các cô, chú, anh, chị trong KBNN Hương Thủy đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Hoàng Long ii
- TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN HOÀNG LONG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY” 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình CNH - HĐH ở nước ta. Hàng năm, Nhà nước ta dành trên hàng chục nghìn tỷ đồng Ngân sách nhà nước (NSNN) cho đầu tư XDCB; nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn đầu tư. Do đó, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN luôn được các địa phương, các cấp chính quyền đặc biệt chú trọng để nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích, khai thác tối đa hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí, thất thoát NSNN. Kho bạc nhà nước (KBNN) Hương Thủy là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Do đó, việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ cơ sở lý luận về thực trạng công tác kiểm soát chi … 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN; - Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy; - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy. iii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BTC Bộ Tài chính CBCC Cán bộ công chức CĐT Chủ đầu tư CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CN – TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin CTMT Chương trình mục tiêu GTVT Giao thông vận tải GDĐT Giáo dục đào tạo HĐND Hội đồng Nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi KTXH Kinh tế xã hội NN Nông nghiệp NSĐP Ngân sách Địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương QLNN Quản lý Nhà nước TPCP Trái phiếu chính phủ TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban Nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản iv
- MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................... i Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế ................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................. viii Mục lục........................................................................................................................... v Danh mục các bảng biểu ............................................................................................... ix PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3 5. Kết cấu luận văn......................................................................................................... 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC............................................................................................................................ 8 1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............ 8 1.1.1. Các khái niệm liên quan......................................................................................... 8 1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ...................... 10 1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước ........................ 11 1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước ..... 12 1.1.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngồn vốn Ngân sách nhà nước.... 13 1.2. KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.............................................................. 14 1.2.1. Khái niệm quản lý và kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.................................................................................. 14 1.2.2. Vai trò kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ........................................................................................................ 16 1.2.3. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ từ Ngân sách nhà nước............................................................................................. 17 v
- 1.2.4 Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi................................................................ 18 1.3. NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..................... 21 1.3.1. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ........................................................................................................ 21 1.3.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ....................................................................................................................... 28 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................. 32 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong..................................................................................... 32 1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài .................................................................................... 34 1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ VÈ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯU XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............ 36 1.5.1. Kinh nghiệm của Kho bạc nhà nước Đà Nẵng trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB................................................................................................................ 36 1.5.2 Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh ..................................................................... 37 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Hương Thủy ................................................. 38 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY................................................................................... 39 2.1. TỔNG QUAN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY........................................................................................................................... 39 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế............................. 39 2.1.2 Tổng quan về Kho bạc nhà nước Hương Thủy................................................... 40 2.1.3 Tình hình thu, chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy ......... 45 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY ........................... 48 2.2.1. Tình hình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại Thị xã Hương Thủy-Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 48 2.2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Hương thủy ......................................................................................................... 52 vi
- 2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY .............................................................................. 70 2.3.1 Mẫu điều tra ........................................................................................................ 70 2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..................................................................... 71 2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy.................................................................... 73 2.3.4. Phân tích hồi quy................................................................................................ 78 2.3.5. Đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN................................. 81 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY ..................................................................... 87 2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................... 87 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 90 2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại hạn chế ........................................................................ 94 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯƠNG THỦY............................................................................................. 96 3.1 ĐỊNH HƯỚNG ...................................................................................................... 96 3.1.1. Định hướng mục tiêu chung của kho bạc nhà nước........................................... 96 3.1.2. Định hướng mục tiêu của kho bạc nhà nước Hương Thủy................................ 97 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC HƯƠNG THỦY........................ 97 3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB............................................. 97 3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN. ...................................................................................... 100 3.2.3. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ. ........................................ 102 3.2.4. Nâng cao ý thức chấp hành của chủ đầu tư...................................................... 103 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin nội bộ của kho bạc......................... 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 105 1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105 vii
- 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 106 2.1 Đối với Kho bạc Nhà nước Trung ương .............................................................. 106 2.2 Đối với Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế....................................................... 106 2.3 Đối với các ban ngành và Chủ đâu tư .................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 107 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015 - 2017........................................................................................................ 47 Bảng 2.2: Dự toán chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 48 Bảng 2.3: Tình hình chi Ngân sách cho đầu tư XDCB trên địa bàn Thị xã giai đoạn 2015-2017................................................................................................. 49 Bảng 2.4. Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 50 Bảng 2.5: Kết quả đấu thầu các Dự án có vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, giai đoạn 2015-2017 ........................... 51 Bảng 2.6: Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và số tài khoản thanh toán được mở giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 54 Bảng 2.7: Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB, giai đoạn 2015 - 2017 ........................ 61 Bảng 2.8: Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hương Thủy giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................. 63 Bảng 2.9: Tình hình và kết quả thanh kiểm tra công tác kiểm soát đầu tư XDCB qua KBNN Hương thủy .................................................................................. 69 Bảng 2.10: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát ..................................... 70 Bảng 2.11. Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics) .................................. 72 Bảng 2.12. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test ................... 73 Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến công tác Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy ................................................................................... 74 Bảng 2.14: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN thị xã Hương Thủy ............. 78 Bảng 2.15: Kiểm định độ phù hợp mô hình................................................................ 78 Bảng 2.16: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................... 79 Bảng 2.17: Hệ số tương quan Pearson ........................................................................ 80 Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy......................................................................... 80 ix
- Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ...................................................................... 82 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về năng lực, trách nhiệm của cán bộ Kiểm soát chi............................................... 83 Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về cơ chế chính sách ................................................................................................. 84 Bảng 2.22: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về năng lực, trách nhiệm của chủ đầu tư................................................................ 86 Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức KBNN và chủ đầu tư về ứng dụng công nghệ thông tin ......................................................................... 87 x
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình thực hiện chi NSNN thị xã Hương Thủy............................... 46 Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát, thanh toán chi đầu tư XDCB tại KBNN cấp huyện, thị............................................................................................................ 32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế ........ 43 xi
- PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là một lĩnh vực hết sức quan trọng, có tác động rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của quốc gia nói chung cũng như nền tài chính nói riêng. Vì vậy, trong từng thời kỳ, việc quản lý và sử dụng hiệu quả các khoản chi ngân sách có ý nghĩa hết sức to lớn, góp phần nâng cao nguồn lực tài chính, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước (NSNN) là trách nhiệm chung của các cấp chính quyền, các bộ ngành, các đơn vị sử dụng NSNN, trong đó Kho bạc nhà nước (KBNN) đóng vai trò hết sức quan trọng. Nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN được Bộ Tài chính giao cho KBNN tổ chức triển khai thực hiện bắt đầu những năm 90 thuộc thế kỷ 20. Đến nay, nền tảng, pháp lý, cơ chế, quy trình, tổ chức bộ máy đã tương đối đi vào nề nếp. Tuy nhiên, trong chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, kiểm soát chi đã được xác định là một trong những nội dung trọng tâm cần tiếp tục tiến hành nghiên cứu, cải cách nhằm hoàn thiện hơn, đảm bảo đối tượng sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, đặc biệt là đối với một nước đang phát triển như Việt Nam. Hàng năm, Nhà nước ta dành trên hàng chục nghìn tỷ đồng NSNN cho đầu tư XDCB, nguồn vốn Nhà nước dành cho đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ vốn đầu tư. Với vai trò quan trọng, vốn đầu tư XDCB không chỉ tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội, phát triển kinh tế, đảm bảo phúc lợi, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường. Cùng với công cuộc phát triển đất nước, thời gian vừa qua Thị xã Hương Thủy-Thừa Thiên Huế cũng có nhiều dự án đầu tư XDCB. Số dự án, nguồn vốn và lượng vốn đầu tư XDCB tăng lên đáng kể. Do đó, công tác quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN luôn được tỉnh và Thị xã chú trọng. Các cấp chính quyền của 1
- Thị xã đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra với mục tiêu sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, khai thác tối đa hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cũng gặp nhiều bất cập, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn diễn ra. Kho bạc Nhà nước Hương Thủy là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN luôn được KBNN Hương Thủy chú trọng. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đang được toàn xã hội quan tâm. Vì vậy, một loạt chính sách, chế độ về quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB liên tục được xây dựng mới, bổ sung, sửa đổi trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, việc sửa đổi, bổ sung vẫn chưa theo kịp những biến động phức tạp đang diễn ra ngày càng gia tăng trong thực tế. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, chống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Từ những lý do và những đòi hỏi của thực tế mang tính chất cấp thiết, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hương Thủy” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN; 2
- - Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy, giai đoạn 2015 - 2017; - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN Hương Thủy đến năm 2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hương Thủy. Đối tượng điều tra: Các chủ đầu tư và Ban quản lý dự án (sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB thanh toán qua kho bạc) và cán bộ công nhân viên KBNN Hương Thủy. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Các dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn được thanh toán tại KBNN Hương Thủy. - Về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB chủ yếu trong giai đoạn 2015-2017. Đề xuất giải pháp đổi mới công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN đến năm 2022. - Phạm vi nội dung: Những nội dung cơ bản về Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu Thông tin, số liệu thứ cấp Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về XDCB của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế, KBNN Hương Thủy và các ngành có liên quan đã được thu thập, tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng thực hiện và công tác kiểm soát chi các dự án XDCB của Thị xã Hương Thủy. Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài. 3
- Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo, các văn bản pháp quy bao gồm Luật, Nghị quyết, Quyết định liên quan đến quản lý NSNN, chi đầu tư XDCB qua KBNN cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài. Thông tin, số liệu sơ cấp Phương pháp điều tra chọn mẫu được sử dụng để phỏng vấn các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các cán bộ của KBNN tỉnh, thành phố và các huyện có liên quan trực tiếp đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại KBNN thị xã Hương Thủy. Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với 23 biến. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 23 x 5 = 115. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 115 phiếu khảo sát. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo sát phát ra là 120 phiếu, tổng số phiếu thu về là 119 phiếu. Sau khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch, số phiếu còn lại là 117 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên cứu. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn. 4.2.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải 4
- các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha: - Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; - Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; - Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3. 4.2.3. Phân tích nhân tố EFA Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một cách phổ biến trong các nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế trong bộ câu hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm định thống kế sẽ có khối lượng công việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao. 5
- Vì vậy, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng. Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát). - Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg (1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu. 4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ biến phụ thuộc (Kiểm soát chi) và các biến độc lập (Hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ; Năng lực, trách nhiệm của cán bộ Kiểm soát chi; Cơ chế chính sách; Năng lực, trách nhiệm của chủ đầu tư; Ứng dụng công nghệ thông tin). 6
- Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó. Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: - Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05 - Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. 4.3 Phương pháp chuyên gia Ngoài những phương pháp kể trên, luận văn còn thu thập ý kiến của một số chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản như: Các cán bộ lãnh đạo Thị xã và cấp xã, các cán bộ làm công tác tài chính lâu năm để có căn cứ cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy; Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Hương Thủy 7
- PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1.1 Khái niệm về vốn Từ điển kinh tế hiện đại có giải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có thể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế tạo ra" [29]. Vậy vốn là biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Các nguồn lực có thể là của cải vật chất, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là các tài sản vật chất khác. 1.1.1.2 Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản Bàn về vốn đầu tư XDCB có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này, đứng theo một góc độ, khía cạnh khác nhau sẽ có những quan điểm khác nhau như sau: - Quan điểm thứ nhất cho rằng: Vốn đầu tư XDCB hay là vốn đầu tư cơ bản là toàn bộ chi phí dành cho việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh tế [15]. Quan điểm này đứng trên khía cạnh đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động đầu tư XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ nhằm phát triển những cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. - Quan điểm thứ hai đứng trên khía cạnh vốn đầu tư là chi phí. Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 07/11/1990 thì “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn