Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được thực trạng xây dựng nông thôn mới, sự tham gia của người dân và tìm ra những tồn tại, bất cập, khó khăn trong quá trình thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Sông Cầu theo hướng phát triển bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- ii ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ -------- PHẠM THANH SANG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Phạm Thanh Sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, thầy (cô) giáo Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường, Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh Phú Yên, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Sông Cầu, Phòng kinh tế thị xã Sông Cầu, Phòng Quản lý đô thị thị xã Sông Cầu, UBND xã Xuân Cảnh và UBND xã Xuân Bình, cùng các trưởng thôn, bà con nhân dân 02 xã đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu trong suốt thời gian nghiên cứu để thực hiện luận văn tại địa phương. Xin cảm ơn tập thể lớp Cao học Quản lý đất đai 20E đã cùng chia sẽ với tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Hữu Ngữ, Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Huế đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Thanh Sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v TÓM TẮT LUẬN VĂN Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm đưa nông thôn phát triển về mọi mặt theo hướng hiện đại hóa vùng miền nông thôn. Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển nông thôn mới, tình hình thực tiễn tại địa phương và kết hợp với kiến thức đã được học, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên”. Với mục tiêu, đánh giá được thực trạng xây dựng nông thôn mới, sự tham gia của người dân và tìm ra những tồn tại, bất cập, khó khăn trong quá trình thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Sông Cầu theo hướng phát triển bền vững. Việc nghiên cứu xây dựng nông thôn mới, sẽ giúp cho các nhà hoạch định chính sách hiểu được tính phù hợp của chương trình, từ đó xây dựng và đề xuất các chính sách phù hợp cho phát triển nông thôn bền vững. Đồng thời việc nghiên cứu cũng chỉ ra những thành tựu cũng như những tồn tại mà các chương trình phát triển nông thôn đã triển khai trong thực tiễn trên địa bàn thị xã Sông Cầu. Để đạt được các nội dung mục tiêu trong luận văn, tôi đã áp dụng các phương pháp xử lý thu thập số liệu, phương pháp phân tích xử lý các tài liệu, số liệu và phương pháp pháp đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới, xem sự hài lòng của người dân để phản ánh các tác động của chương trình xây dựng nông thôn mới đến tình hình kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu. Có thể nói, thị xã Sông Cầu có rất nhiều lợi thế về vị trí địa lý, là nơi có nhiều tiền năng phát triển kinh tế biển, gắn liền với phát triển du lịch biển,... sẽ là những điều kiện rất thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội địa phương, cũng như phát triển nông thôn theo hướng hiện đại và bền vững. Nhưng thực tế cho thấy, sản xuất nông lâm ngư nghiệp của bà con vẫn còn nhỏ lẻ, manh mún và phân tán năng suất thấp. Lao động trong ngành nông nghiệp có trình độ kỹ thuật hạn chế. Qua nghiên cứu cho thấy, xuất phát điểm về điều kiện kinh tế xã hội khu vực nông thôn của các xã trên địa bàn thị xã Sông Cầu, còn thấp so với yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia. Qua việc ra soát các tiêu chí trong năm 2010 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, trong 10 xã thì chỉ có 01 xã đạt được 6/19 tiêu chí, 03 xã đạt 04/19 tiêu chí, còn các xã còn lại đạt từ 03/19 tiêu chí trở xuống. Qua 05 năm thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đã làm thay đổi toàn diện nông thôn, bộ mặt nông thôn trên địa bàn thị xã có sự thay đổi rõ rệt, đã xây dựng được, định hình được một số mô hình phát triển kinh tế, các hình thức tổ chức mới hoạt động hiệu quả hơn, thu hút các doanh nghiệp đầu tư về nông thôn... Những PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi kết quả đã đạt được, bước đầu góp phần đưa các vùng nông thôn trên địa bàn thị xã Sông Cầu ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Đến nay, thị xã Sông Cầu đạt được 121 tiêu chí/10 xã, trong đó có 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới ( xã Xuân Cảnh và xã Xuân Hải). Nghiên cứu cũng tổng kết được, một số thành công, cách làm hiệu quả của các xã như: Công tác huy động nguồn lực, chuyển đổi mô hình hoạt động hợp tác xã nông nghiệp, phát triển vùng nuôi trồng thủy, hải sản theo hướng tập trung. Sự tham gia tích cực của các tác nhân đặc biệt là sự tham gia của người dân tập trung chủ yếu vào các hoạt động xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn như xây dựng đường giao thông, xây dựng nhà văn hóa, cải tạo môi trường, cứng hóa, nạo vét kênh mương. Bên cạnh đó, vai trò của người dân thể hiện rõ nét trong công tác văn hóa, xã hội môi trường như xây dựng quy ước làng văn hóa; phong trào xây dựng làng văn hóa, gia đình văn hóa ở khu dân cư. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện nông thôn mới vẫn còn nhiều hạn chế như việc đầu tư và khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực phát triển sản xuất vẫn còn ít chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của địa phương. Việc hình thành và phát triển các vùng sản xuất tập trung, việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn thị xã đang thực hiện nhưng chưa thực sự rõ nét. Giá trị sản xuất chưa cao, diện tích sản xuất còn phân tán nhỏ lẻ, tính hợp tác và liên kết chưa cao. Nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện các tiêu chí theo kế hoạch đề ra lớn, nhưng vốn từ chương trình MTQG nông thôn mới trung ương, tỉnh phân bổ cho thị xã thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu của địa phương. Trong khi, nguồn lực của thị xã còn hạn chế do đó không đủ kinh phí để đầu tư để tổ chức triển khai thực hiện nhất là các tiêu chí cần nhiều nguồn lực đầu tư như cơ sở vật chất trường học, cơ sở vật chất văn hóa, Y tế….Công tác tuyên tuyền vận động mặt dù đã được quan tâm triển khai thực hiện nhưng nhận thức của nhân dân về chương trình xây dựng NTM nhiều mặt còn hạn chế, chưa thể hiện rõ vai trò chủ thể của mình trong xây dựng Nông thôn mới, một bộ phận nhân dân còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự đầu tư của nhà nước. Công tác quản lý, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và tham mưu việc thực hiện Chương trình MTQG XDNTM ở xã cấp còn hạn chế, tính chuyên nghiệp của đội ngũ thực hiện chương trình chưa cao. Trong quá trình trình nghiên cứu tại 02 xã ( xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình) trên địa bàn thị xã Sông Cầu, đã xác định được một số yếu tố ảnh hưởng lớn đến quá trình xây dựng nông thôn mới tại 02 xã trên bao gồm: (i) trình độ dân trí, thu nhập của người dân;(ii) điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; (iii) năng lực, trình độ của cán bộ xã và kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới; (iv) sự tham gia phối hợp của các tổ chức đoàn thể; (v) chính sách của Đảng và Nhà nước; (vi) trình độ phát triển PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii kinh tế xã hội; (vii) thu hút đầu tư vào nông thôn; (viii) sự tham gia của doanh nghiệp, tổ chức bên ngoài. Qua quá trình nghiền cứu đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên trong giai đoạn tới như một số cơ chế chính sách của Đảng và nhà nước trong thời gian tới để đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng, chất lượng tiêu chí này càng nâng lên và phát triển bền vững. Một số giải pháp về đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhằm đẩy mạnh hơn nhận thức, đổi mới tư duy mạnh mẽ của người dân về phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Sông Cầu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... iv TÓM TẮT LUẬN VĂN ....................................................................................... v MỤC LỤC .......................................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... x DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ............................................................................... xi MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI .............................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 3 1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................. 3 1.1.1. Nông thôn và nông thôn mới ...................................................................... 3 1.1.2. Xây dựng nông thôn mới ............................................................................ 5 1.1.3. Ý nghĩa, đặc điểm xây dựng nông thôn mới ............................................... 6 1.1.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới ............................................................ 7 1.1.5. Các tác nhân xây dựng nông thôn mới........................................................ 9 1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới ........................... 12 1.2.CƠ SỞ THỰC THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .......... 14 1.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển nông thôn mới ............... 14 1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam ............................... 19 1.3.THỰC TIỄN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ............................................................................................................ 25 1.4.NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................... 28 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 30 2.1.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................. 30 2.2.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 30 2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu.......................................... 30 2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu tài liệu, số liệu ........................... 32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 33 3.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ SÔNG CẦU ......................................................................................................... 33 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 33 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 35 3.2.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN ....................................................................................... 43 3.2.1. Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trước khi triển khai thực hiện tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ............................................................... 43 3.2.2. Tình hình triển khai xây dựng NTM thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ....... 44 3.2.3. Đánh giá chung.......................................................................................... 53 3.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ XUÂN CẢNH VÀ XÃ XUÂN BÌNH ............................ 55 3.3.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại 02 xã Xuân Cảnh và Xuân Bình ............................................................................................. 55 3.3.2. Đánh giá thực trạng thực hiện và sự tham gia của người dân về tiêu chí quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng tại 02 xã Xuân Cảnh và Xuân Bình ........ 57 3.3.2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện Quy hoạch và cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới tại 02 xã Xuân Cảnh và Xuân Bình ...... 71 3.4.ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN ............................................ 76 3.4.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước .............................. 76 3.4.2. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động ............................................ 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 83 1. Kết luận ........................................................................................................... 83 2. Kiến Nghị ........................................................................................................ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 86 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thống kê diện tích một số loại cây trồng của Thị xã Sông Cầu năm 2015 35 Bảng 3.2. Thống kê sản lượng một số loại cây trồng của Thị xã Sông Cầu ....... 36 Bảng 3.3. Thống kê số lượng một số gia súc, gia cầm của Thị xã Sông Cầu..... 36 Bảng 3.4. Tỉ lệ dân số của Thị xã Sông Cầu ....................................................... 39 xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình .......................................................................... 56 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện các tiêu chi Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.... 57 Bảng 3.6. Sự tham gia của người dân trong xây dựng đề án, quy hoạch nông thôn mới ở Xuân Cảnh và Xuân Bình trên Thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên ..... 59 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi của xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình 63 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện tiêu chí điện của xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình 64 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện tiêu chí Bưu Điện của xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình 65 Bảng 3.10. Đóng góp của người dân tham gia đầu tư hạ tầng cơ sở tại ............. 69 xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình giai đoạn từ năm 2011 - 2015 ....................... 69 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân .................................... 70 Bảng 3.12. Tình hình các doanh nghiệp, làng nghề và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn xã Xuân Cảnh và xã Xuân Bình ............................................................. 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới .............................. 9 Sơ đồ 1.2. Vai trò của người dân tham gia xây dựng nông thôn mới ................. 10 HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ địa bàn nghiên cứu .................................................................... 33 Hình 3.2. Kết quả rà soát thực trạng nông thôn mới theo ................................... 44 Hình 3.3. Cơ cấu đầu tư vào các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thị xã ...... 49 Hình 3.4. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại ............... 56 Hình 3.5. Bản đồ Quy hoạch NTM xã Xuân Cảnh ............................................. 59 Hình 3.6. Bản đồ Quy hoạch NTM xã Xuân Bình............................................. 59 Hình 3.7. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông ................................................. 62 Hình 3.8. Kết quả thực hiện tiêu chí Trường học ............................................... 65 Hình 3.9. Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa .............................. 66 Hình 3.10. Kết quả thực hiện tiêu chí Cơ sở vật chất Văn Hóa .......................... 67 Hình 3.11. Kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư............................................ 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BHYT Bảo hiểm y tế CNH – HĐH Công nghiệp hòa - Hiện đại hóa HTX Hợp tác xã NQ Nghị Quyết NTM Nông thôn mới NXB Nhà xuất bản SU Phong trào làng mới TW Trung Ương UBMTTQVN Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam UBND Uỷ Ban Nhân Dân XHCN Xã Hội Chủ Nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI Xây dựng nông thôn mới (NTM) là chủ trương lớn của Đảng và Nhà Nước nhằm đưa nông thôn phát triển về mọi mặt theo hướng hiện đại hóa vùng miền nông thôn. Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ngày càng hoàn thiện, nhất là hệ thống giao thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, trường học, trạm y tế…..đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe, nâng cao dân trí, phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân. Thương mại dịch vụ vùng nông thôn không ngừng phát triển góp phần quan trọng tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân vùng nông thôn, từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tích cực bền vững. Hệ thống chính trị cơ sở ở nông thôn được cũng cố, dân chủ cơ sở được phát huy, an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội khu vực nông thôn ổn định. Nhằm cụ thể hóa những lợi ích to lớn từ việc phát triển nông thôn đem lại. Tại hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng, Khóa X đã bàn và ra nghị quyết chuyên về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong đó xác định những quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị đối với nông nghiệp nông dân, nông thôn trong bối cảnh phát triển mới. Để triển khai thực hiện Nghị Quyết 26 – NQ/TW của Ban chấp hành trung ương, và sau khi triển khai thí điểm ở một số địa phương. Thủ Tướng Chính Phủ đã ban hành quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 – 2020 với mục tiêu đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM và đến năm 2020 có 50% số xã được tiêu chuẩn này. Chính vì vậy xây dựng nông thôn mới đã và đang được triển khai ở hầu hết các vùng miền nông thôn trên cả nước. Sau 5 năm thực hiện chương trình chương trình mục tiêu quốc gian xây dựng nông thôn mới, bộ mặt nông thôn tỉnh Phú Yên đã có nhiều đổi mới, văn minh hơn, cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư nâng cấp nhất là hạ tầng về giao thông. Thu nhập người dân và chất lượng cuộc sống của bà con ngày càng được nâng cao. Tại thị xã Sông Cầu tình hình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chỉ đạt bình quân khoảng 9,5 tiêu chí/xã. Tiến độ thực hiện còn chậm so với các huyện khác trong Tỉnh. Mặc dù là được định hướng nâng cấp thành đô thị loại III tuy nhiên việc thực hiện NTM chỉ cao hơn mức bình quân so với hai huyện miền núi là Sơn Hòa, và Sông Hinh, thấp hơn mức bình quân toàn Tỉnh, khoảng cách các tiêu chí giữa các xã còn có sự chênh lệch lớn. Đặc biệt qua quá trình triên khai xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu còn gặp nhiều khó khăn. Việc triển khai cho các xã còn lúng túng, công tác quy hoạch nông thôn mới thiếu đồng bộ, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 chất lượng quy hoạch thấp, hạ tầng nông thôn còn thiếu và yếu, việc huy động nguồn lực kinh phí đầu tư trong xây dựng nông thôn mới còn gặp nhiều khó khăn, việc đầu tư xây dựng cho các xã còn dàn trải, kém hiệu quả. Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển nông thôn mới, tình hình thực tiễn tại địa phương và kết hợp với kiến thức đã được học, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung: Đánh giá được thực trạng xây dựng nông thôn mới, sự tham gia của người dân và tìm ra những tồn tại, bất cập, khó khăn trong quá trình thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Sông Cầu theo hướng phát triển bền vững. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới theo hướng bền vững. - Đánh giá được thực trạng và xác định những tồn tại, các tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới của các xã tại thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên. - Đánh giá được sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn - Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên trong thời gian tới. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về nông thôn mới tại Việt Nam. Đồng thời, là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên ngành Quản lý đất đai và các ngành có liên quan khác. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài, góp phần giúp chính quyền địa phương nắm bắt được thực trạng và những tồn tại trong quá trình, tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Cầu. Từ đó, có những điều chỉnh để đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành các tiêu chí theo kế hoạch đề ra. Đồng thời, kết quả của đề tài còn là tài liệu cho các địa phương có điều kiện tương tự tham khảo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1.1. Nông thôn và nông thôn mới 1.1.1.1. Nông thôn Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển đều phân các vùng lãnh thổ của mình thành hai khu vực là thành thị và nông thôn. Sự khác nhau căn bản giữa nông thôn và đô thị được phản ánh rõ nét trong những nguyên lí của xã hội học nông thôn - đô thị. Trong đó, những tiêu chí quan trọng giúp cho việc phân biệt khu vực nông thôn và khu vực đô thị bao gồm: sự khác nhau về nghề nghiệp, về môi trường, quy mô cộng đồng, mật độ dân số, tính hỗn tạp và thuần nhất của dân số, hướng di cư, sự khác biệt xã hội và phân tầng xã hội, hệ thống tương tác trong từng vùng [12]. Hiện nay, trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với đô thị là thấp hơn. Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân trong vùng để xác định vì vùng nông thôn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành thị. Một quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân số làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp [12]. Hội nghị nhóm chuyên viên của Liên Hiệp Quốc đã đề cập đến một khái niệm CONTIUM nông thôn - đô thị. Có thể hiểu nông thôn - đô thị là một khu vực kinh tế hỗn hợp gồm nông thôn, nông thị và đô thị kế tiếp, xen kẻ nhau. Trong đó, nông thôn được coi là các làng xã nông nghiệp cổ truyền, nông thị là các đô thị nhỏ, thị trấn, thị tứ, chợ có chức năng như cầu nối giữa nông thôn và thành thị, còn thành thị là các thành phố lớn, vừa, hoặc các khu công nghiệp tập trung [12]. Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới gốc độ quản lý, có thể hiểu nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác [12]. Hệ thống xã hội nông thôn được xác định theo ba đặc trưng cơ bản: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 - Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội: Ở nông thôn, đặc trưng chủ yếu ở đây là nông dân, ngoài ra ở từng xã hội còn có các giai cấp, tầng lớp như địa chủ, phú nông, nhóm thợ thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ, v.v... - Về lĩnh vực sản xuất: Đặc trưng rõ nét nhất của nông thôn là sản xuất nông nghiệp; ngoài ra, còn có thể kể đến cấu trúc phi nông nghiệp bao gồm: dịch vụ, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp mà có vai trò rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng: Nông thôn thường rất đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã. Đặc trưng này bao gồm rất nhiều khía cạnh như từ hệ thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần, phong tục, tập quán, hệ giá trị, chuẩn mực cho hành vi,... đến khía cạnh dân số, lối sống gia đình, sinh hoạt kinh tế,... ngay cả đến hệ thống đường xá, năng lượng, nhà ở,... Đó là những đặc trưng cơ bản nhất về mặt xã hội học để nhận diện nông thôn.Chính đặc trưng thứ ba đã tạo ra bản sắc riêng, diện mạo riêng cho hệ thống xã hội nông thôn. Như vậy nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 1.1.1.2. Nông thôn mới Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt. Theo Thông tư số 54/TT-NNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: “Vùng/khu vực nông thôn mới Việt Nam xã hội chủ nghĩa (XHCN) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn; được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân (UBND) xã" [5]. Như vậy, nông thôn mới trước hết phải là nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị trấn. Nông thôn mới vừa bao hàm chức năng lịch sử vốn có của nông thôn là vùng nông dân quần tụ trong đơn vị làng xã và chủ yếu làm nông nghiệp, vừa có những thuộc tính khác với nông thôn truyền thống, đó là: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá; đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao; giá trị văn hoá truyền thống được bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ [16]. Nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được những nét đặc trưng, tính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 cách Việt Nam trong cuộc sống văn hoá tinh thần. Theo đó, một số tiêu chí của mô hình nông thôn mới là: Một là, đơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng - xã. Hai là, đáp ứng yêu cầu thị trường hoá, đô thị hoá, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ba là, có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai thác.Bốn là, dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Năm là, nông dân, nông thôn có văn hoá phát triển, dân trí được nâng lên [25]. Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, làng xã văn minh, sạch đẹp, sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa, đời sống về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển, xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. 1.1.2. Xây dựng nông thôn mới Nhìn từ góc độ hình thái chế độ kinh tế xã hội, xây dựng nông thôn mới phản ánh trạng thái xã hội nông thôn tại một thời điểm nhất định với phát triển kinh tế là cơ sở, với tiến bộ xã hội toàn diện là tiêu chí, dưới điều kiện chế độ XHCN [22]. Dưới góc độ kinh tế vĩ mô, xây dựng nông thôn mới là cách gọi chung cho quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa nông thôn, dưới bối cảnh “thành thị và nông thôn cùng phát triển trong giai đoạn mới với “công nghiệp bổ trợ nông nghiệp, thành thị dẫn dắt nông thôn [23]. Dưới góc độ chủ thể xây dựng nông thôn mới, công cuộc xây dựng làng, xã hiện nay đang được tiến hành trong bối cảnh đẩy mạnh tốc độ công nghiệp hóa để kéo lùi khoảng cách giữa thành thị với nông thôn và cải thiện tình hình kinh tế nông thôn đang suy yếu kìm hãm sự phát triển chung của cả nước. Dưới góc độ quản lý, xây dựng nông thôn mới là chương trình mục tiêu Quốc gia, được triển khai trên địa bàn cấp xã trong phạm vi cả nước, nhằm phát triển nông thôn toàn diện theo hướng hiện đại [24]. Chương trình xây dựng nông thôn mới với mục tiêu: Nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, người nông dân có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng cao và nông thôn có hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại. Ba nội dung này có quan hệ trực tiếp và mật thiết: (1) Hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại là cơ sở để phát triển kinh tế, góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho người dân; (2) Nông nghiệp phát triển góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân; (3) Nông dân chính là chủ thể và có vai trò chính thực hiện 2 nội dung trên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Như vậy, xây dựng nông thôn mới là đầu tư và tạo nền tảng để phát triển "tam nông" bền vững. Nội dung của Chương trình được cụ thể 19 tiêu chí với các nội dung: (1) Quy hoạch, hạ tầng kinh tế, xã hội; (2) Kinh tế và tổ chức sản xuất; (3) Văn hóa, xã hội và môi trường;(4) Hệ thống chính trị. Địa phương được công nhận đạt chuẩn phải đáp ứng đủ 19 tiêu chí và như vậy đảm bảo quá trình phát triển theo hướng bền vững đảm bảo phát triển hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Như vậy, xây dựng nông thôn mới là quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn, phát triển hài hòa, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị với nông thôn. Quá trình xây dựng với vai trò chủ thể là người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác. Quan niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới: (i) Đảm bảo cho nông thôn phát triển toàn diện không những về kinh tế mà cả các mặt về chính trị, văn hóa, xã hội và môi trường; (ii) Đảm bảo sự phát triển trước mắt nhưng ổn định và bền vững về lâu dài; (iii) Các mục tiêu về xây dựng nông thôn mới ngày càng hoàn thiện nhưng từng giai đoạn phải đạt được những mục tiêu cụ thể nhất định. Đề tài nghiên cứu dựa trên quan niệm chung về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới, nhưng trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá cần thiết dựa vào việc so sánh với các tiêu chí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Nhà nước ban hành. 1.1.3. Ý nghĩa, đặc điểm xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu mang tính toàn diện, bao hàm cả phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nông thôn cũng như xây dựng Đảng và mang đậm đặc trưng thời đại. Có thể nói một cách khái quát rằng, xây dựng nông thôn mới phải đáp ứng được yêu cầu khoa học phát triển, xã hội ấm no, phát triển nông thôn song hành với thành thị, xây dựng nên nông thôn mới phồn thịnh dân chủ, văn minh và hài hòa mang đậm đặc trưng XHCN. Để đạt được mục tiêu, công tác xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất quan trọng [22]. Nước ta với đặc điểm nông thôn chiếm địa bàn rộng lớn, dân số phần đông sống ở nông thôn thì ý nghĩa xây dựng nông thôn mới thể hiện qua bốn phương diện: Một là ý nghĩa to lớn của nó đối với nhiệm vụ chiến lược phát triển xã hội toàn diện, hai là ý nghĩa to lớn của nó đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển thành thị và nông thôn đi đôi với nhau để xây dựng một xã hội phát triển hài hòa, ba là ý nghĩa của nó đối với sự kích thích gia tăng nhu cầu tiêu dùng trong nước đẩy mạnh kinh tế phát triển, bốn là ý nghĩa đối với yêu cầu nêu cao năng lực và trình độ lãnh đạo Đảng, tăng cường công tác xây dựng Đảng [22]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.1.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới 1.1.4.1. Công tác quy hoạch Quy hoạch đất đai là việc khoanh định hoặc điều chỉnh việc khoanh định đối với các loại đất cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương và trong phạm vi cả nước là sự tính toán, phân bổ sử dụng đất cụ thể về số lượng, chất lượng, vị trí, không gian. Nội dung công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch thể hiện ba nội dung: (1) Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; (2) Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; (3) Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp [5]. 1.1.4.2. Hạ tầng kinh tế xã hội Hạ tầng kinh tế xã hội không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển mà còn nâng cao đời sống người dân. Trong công tác xây dựng nông thôn mới, hạ tầng kinh tế xã hội thể hiện tám nội dung là: Giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư. Những công trình phát triển cơ sở hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất (hệ thống thủy lợi, hệ thống chuồng trại tập trung để thay đổi phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư) thường được quan tâm và đầu tư thích đáng để nhanh chóng đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho việc phát triển các cơ sở hạ tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế, đời sống. Việc phát triển cơ sở hạ tầng đẩy mạnh phát triển kinh tế còn có thể là việc đưa các ngành nghề mới vào địa phương hoặc trang bị những thiết bị mới, những biện pháp mới gắn liền với tìm kiếm và định hướng thị trường [6]. 1.1.4.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hóa là điều kiện cơ bản để phát triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến bộ xã hội được thực hiện. Sau khi đã có thu nhập bảo đảm cuộc sống, người dân mới có điều kiện xây dựng những công trình phục vụ đời sống cho bản thân gia đình họ và đóng góp cho sự phát triển chung. Phát triển kinh tế nông thôn trước hết là phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với năng suất và hiệu quả ngày càng cao, đồng thời phát triển tiểu thủ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 công nghiệp, công nghiệp nông thôn, phát triển dịch vụ nông thôn để từng bước giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tiến bộ, phân công lại lao động, phát triển nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa [6]. 1.1.4.4. Văn hóa xã hội và môi trường Với trọng tâm phát triển nguồn lực con người, phát triển văn hóa, nâng cao dân trí và bảo vệ môi trường. Trong quá trình thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, yêu cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh tốt hơn. Xây dựng người nông dân có kinh tế ổn định, có trình độ văn hóa khoa học cao, có phong cách sống văn minh hiện đại là mẫu người nông dân mới trong nông thôn [30]. Trong xây dựng nông thôn mới, không chỉ tạo ra nhà văn hóa, các công trình phúc lợi công cộng và điều cốt yếu là phải xây dựng các phong trào hoạt động văn hóa, thể thao, phát triển dân trí có tính thiết thực và được cả cộng đồng tham gia. Tăng trưởng kinh tế cao và bền vững là điều kiện thiết yếu để phát triển nông thôn, song điều đó không có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ giá nào. Trong phát triển kinh tế, việc giữ gìn và bảo vệ môi trường là yếu tố quan trọng để tăng trưởng một cách bền vững [31]. 1.1.4.5. Hệ thống chính trị Hệ thống tổ chức chính trị xã hội đảm bảo đầy đủ, được đào tạo đáp ứng yêu cầu công việc, được quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ. Các tổ chức trong hệ thống chính trị có cơ chế hoạt động cũng như các chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Công tác an ninh, trật tự được đảm bảo thể hiện có nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu. Lực lượng an ninh xã, thôn, xóm được kiện toàn và quy định chức năng cũng như chính sách hỗ trợ tạo điều kiện để họ hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới [30]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.5. Các tác nhân xây dựng nông thôn mới NHÀ NƯỚC Xây dựng nông thôn mới Người dân ………………………………………… Các tổ chức Doanh nghiệp dân sự Chú thích: Quan hệ tham gia ……… Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới Nguồn: [6] Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM được thực hiện theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Các tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới bao gồm: Người dân, nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức dân sự xem sơ đồ 1.1. 1.1.5.1. Các tác nhân tham gia a) Người dân Sự tham gia của người dân vào xây dựng nông thôn mới được xác định là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ. Khi tham gia vào quá trình phát triển nông thôn mới với sự hỗ trợ của Nhà nước, người dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được tăng cường kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 35 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 45 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 30 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn