intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

35
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL (VIETTEL GLOBAL) Ngành: Kinh doanh thương mại NGUYỄN THỊ TRANG Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL (VIETTEL GLOBAL) Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên: Nguyễn Thị Trang Người hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Việt Hoa Hà Nội – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan công trình nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global)” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Quảng Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Nguyễn Thị Việt Hoa người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 8 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................8 2. Tình hình nghiên cứu............................................................................................ 9 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 10 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 10 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 11 6. Kết cấu luận văn..................................................................................................11 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................................... 12 1.1. Tổng quan lý thuyết về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................12 1.1.1 Khái niệm................................................................................................... 12 1.1.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh....................................... 13 1.2 Lĩnh vực dịch vụ viễn thông............................................................................. 33 1.2.1 Khái niệm.................................................................................................... 34 1.2.2. Đặc điểm dịch vụ viễn thông và kinh doanh dịch vụ viễn thông..............34 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiê u qua u kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông..................................................................................... 36 1.3.1 Nhân tố khách quan.....................................................................................37 1.3.2 Nhân tố chủ quan........................................................................................ 38
  6. iv 1.4 Nghiên cứu doanh nghiệp viễn thông khác...................................................... 40 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL....................................................44 2.1 Giơ i thiê u chung vê Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel........... 44 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel............................................................................................................... 44 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.......................................45 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy tài chính của Tổng công ty................. 46 2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel...................................................................................................................... 49 2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.............................................................49 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................................................. 60 2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí............................................................ 71 2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động......................................................... 74 2.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh gắn liền trách nhiệm với người lao động và xã hội.................................................................................................................... 76 2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Viettel Global giai đoạn 2015-2019........82 2.3.1. Thành tựu và nguyên nhân.........................................................................82 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL GLOBAL...................................................................................... 88 3.1 Phương hướng phát triển của Tống công ty đến năm 2024............................. 88 3.2 .Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty đến năm 2024......................................................................................................................... 89 3.2.1. Giải pháp 1: Giải pháp quản lý tài sản ngắn hạn.......................................89 3.2.2. Giải pháp quản lý TSDH............................................................................91
  7. v 3.2.3. Xây dư ng kê hoa ch đâ u tư sư u du ng ta i sa un hơ p ly , mang la i hiê u qua u cao hơn...................................................................................... 93 3.2.4. Tăng cương quản lý, sử dụng tiết kiệm các loại chi phí............................94 3.2.5 Qua un ly , huy động và sử dụng vốn kinh doanh hiê u qua u................. 97 3.2.6 Xa c đi nh cơ câ u hơ p ly giư a vô n chu u sơ u hư u va nơ i pha ui tra u (vô n vay).......................................................................................... 99 3.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.................................................. 101 3.2.8. Nâng cao khả năng sinh lời......................................................................103 KẾT LUẬN............................................................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 106
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.2: Hiệu quả tổng tài sản của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel giai đoạn 2015-2019.................................................................................................. 49 Bảng 2.3. Hiệu qua u sử dụng ta i sa un ngă n ha n của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019................................................................................................................... 54 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng ta i sa un da i ha n của Tổng công ty giai đoạn 2015- 2019............................................................................................................................ 57 Bảng 2.5 : Hiệu quả sử dụng vốn cô đi nh của công ty của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019................................................................................................................... 61 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019................................................................................................................... 63 Ba ung 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn chu u sơ u hư u va vô n vay của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019................................................................................................... 66 Ba ung 2.8: Sử dụng phương trình Dupont phân tích ROE giai đoạn 2015-2019.....70 Ba ung 2.9: Hiệu quả sử dụng chi phí của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019.........72 Bảng 2.10: Hiê u qua u sư u du ng lao đô ng Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel giai đoạn 2015-2019.......................................................................................75 Biểu đồ 2.2: Hiệu quả tổng tài sản của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019..............50 Biểu đồ 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn chu u sơ u hư u va vô n vay của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel....................................................................................67 giai đoạn 2015-2019................................................................................................... 67 Biểu đồ 2.9. Hiệu quả sử dụng chi phí của Tổng công ty giai đoạn 2015-2019.......73 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty...............................................46
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên CSXH Chính sách xã hội CTDV Công tác dân vận DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần KT-VH-XH Kinh tế-Văn hóa-Xã hội LĐ Lao động LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NSLĐ Năng suất lao động SXKD Sản xuất kinh doanh TSDH Tài sản dài hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động XDCB Xây dựng cơ bản
  10. 8 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề được đặt ra hàng đầu cho các doanh nghiệp là kết quả kinh doanh. Có kết quả kinh doanh tốt doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trường, đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Kinh tế Việt Nam hoà nhập vào nền kinh tế chung thế giới, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp xúc với nền công nghiệp tiên tiến trên thế giới, học tập những kinh nghiệm quản lý kinh doanh, thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Để đáp ứng được những đòi hỏi của các nhà đầu tư, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích kết quả kinh doanh. Vì các nhà đầu tư quan tâm nhiều đến thực trạng của doanh nghiệp đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính, môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư. Các nhà đầu tư cũng quan tâm đến khả năng quản lý, tình hình vay trả nợ của doanh nghiệp. Bên cạnh những cơ hội đạt được, doanh nghiệp còn phải đối mặt với nhiều thách thức như sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài. Trong quá trình cạnh tranh quy luật đào thải luôn diễn ra một cách khắc nghiệt. Nếu các doanh nghiệp không kiểm tra tình hình nội lực để kịp thời chấn chỉnh những mặt yếu kém, phát huy những mặt mạnh sẽ khó tồn tại trên thương trường. Do đó doanh nghiệp cũng tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá, xem xét các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp, đồng thời đánh giá các mục tiêu đạt đến đâu, tồn tại những hạn chế nào để tìm hướng khắc phục giúp nhà quản trị chỉ đạo những hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai, theo dõi kịp thời các diễn biến bất hợp lý, từ đó có thể đưa ra các phương pháp xử lý kịp thời. Các doanh nghiệp phải nắm bắt đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của mình để phục vụ mục tiêu lợi nhuận. Do vậy, việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp là điều cần thiết, nó gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra hướng phát triển cho doanh nghiệp. Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) là một trong những công ty đầu tư vào các dự án viễn thông lớn tại Việt Nam và mục tiêu đầu tư kinh doanh chính là đầu tư vào các dự án viễn thông tại thị trường nước ngoài.
  11. 9 Trong giai đoạn 2015-2019, Tổng Công ty đã đạt được nhiều thành công đặc biệt doanh thu và lợi nhuận tăng vọt trong quý IV năm 2019, tuy vậy vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần khắc phục như dự phòng khoản thu cho vay khó đòi cao, doanh thu tại thị trường châu Phi giảm, lợi nhuận trước thuế hơn 2.100 tỷ đồng nhưng vẫn lỗ lũy kế hơn 4.700 tỷ đồng (do trích lập dự phòng khoản đầu tư tại Cameroon), lợi nhuận sau thuế của Tổng công ty giai đoạn 2016-2018 liên tục âm, bên cạnh đó mục tiêu năm 2020 Viettel global sẽ tăng trưởng thêm 5 triệu thuê bao, đây là mục tiêu thách thức trong bối cảnh viễn thông toàn cầu đã đi vào ngưỡng bão hòa, cần phải có những biện pháp đưa ra nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt…Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn đó, em lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global)” 2. Tình hình nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp cũng đã được trình bày ở rất nhiều các công trình nghiên cứu trước đây như: Nguyễn Kim Thoa (2014) nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Gia Phát năm 2010-2013; Bùi Thu Thủy (2017) nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Cảng hải Phòng năm 2014-2016. Nguyễn Thị Ngọc Bích (2017) nghiên cứu và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng năm 2015-2017, Nguyễn văn Minh (2018) nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng năm 2015- 2017. Các công trình nghiên cứu trước đã đạt được những thành tựu nhất định, đánh giá được tình trạng và hiệu quả kinh doanh tại một số doanh nghiệp ở giai đoạn trước năm 2019, đưa ra những giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên, ở các công trình nghiên cứu trước, các giải pháp đưa ra còn dàn trải, không nêu điều kiện thực hiện, nên sẽ khó đưa vào thực hiện và chứng minh tính hiệu quả. Bên cạnh đó các luận văn chưa đánh giá được hiệu quả kinh doanh gắn liền trách nhiệm với người lao động và xã hội, phương pháp nghiên cứu bằng bảng hỏi cũng chưa được sử dụng, chưa sử dụng phương trình Dupont vào phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  12. 10 Việc lựa chọn đối tượng và phạm vi nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) trong giai đoạn 2015 - 2019 hoàn toàn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. Các giải pháp đưa ra cụ thể, thiết thực và khắc phục những hạn chế của những công trình nghiên cứu trước. Ngoài phương pháp so sánh, thống kê, chi tiết…luận văn có sử dụng phương pháp bảng hỏi để đánh giá hiệu quả kinh doanh gắn liền trách nhiệm với ngưới lao động và xã hội. Việc nghiên cứu các vấn đề nâng cao hiệu quả sử kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 là điều hết sức cần thiết cho định hướng phát triển của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2020. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty. * Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh doanh của công ty để đưa ra những kết quả đạt được và hạn chế, phân tích nguyên nhân của hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Phù hợp với mục tiêu nói trên, luận văn tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của một DN * Phạm vi nghiên cứu
  13. 11 - Phạm vi về nội dung: Hiệu quả kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Phạm vi về không gian: Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) - Phạm vi về thời gian: 2015-2024 trong đó luận văn nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty 5 năm gần đây, từ 2015 đến 2019. Phạm vi về thời gian cho các giải pháp mà luận văn đề xuất từ 2020-2024. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê, so sánh kết hợp với phương pháp tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu thực tế… kết hợp với phương pháp suy luận biện chứng của chủ nghĩa Mác –Lê Nin để làm sáng tỏ vấn đề. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia ra gồm 03 chương: Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global) Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global)
  14. 12 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan lý thuyết về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lí của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh trình độ sử dụng các điều kiện chính trị, xã hội và trình độ phát triển của lực luợng kinh doanh để đạt được kết quả cao nhất. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Theo “ Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng của một lượng hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản xuất của nó” (P.Samuellson và W. Nordhous). Thực chất quan điểm này đã đề cập tới khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất làm cho nền kinh tế có hiệu quả và rõ ràng xét tr ung óơng diện lí thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được trên giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh, với chi phí thấp nhất mà hiệu quả cao nhất.
  15. 13 “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa” (Adam Smith ). Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh, tức là tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó” (Manfred Kuhn). Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh, với chi phí thấp nhất mà hiệu quả cao nhất. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng: H = K – C Trong đó: H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Là kết quả đạt được C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào Còn so sánh tương đối thì: H = K/C Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó? là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mối? loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. 1.1.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.  Cơ sở phân tích - Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo được thành lập. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng
  16. 14 trong công tác quản lý, căn cứ vào đó ta có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.  Hệ thống chỉ tiêu Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn. Các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay. 1.1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản A. C ÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Số vòng quay tổng tài sản) Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân trong kỳ Trong đó: Tổng tài sản bình quân trong kỳ là bình quân số học của tổng tài sản có ở đầu kỳ và cuối kỳ. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị tài sản bình quân tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Trong mối quan hệ này, khi hệ số của vòng quay tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tài sản vận động nhanh, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận của
  17. 15 DN. Nếu chỉ số này thấp, số vòng quay tài sản nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp quản lý tài sản chưa hợp lý, chưa khai thác hết hiệu quả của tài sản, gây thất thoát, lãng phí và tăng chi phí cho doanh nghiệp, giảm doanh thu, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Suất sinh lời của tổng tài sản (Hệ số sinh lời tổng tài sản) Lợi nhuận sau thuế Suất sinh lời của tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân trong kỳ Ý nghĩa: Hệ số sinh lợi tổng tài sản phản ánh một đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này được sử dụng để đo hiệu quả của việc tài trợ cho các nhu cầu về tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn chi phí nợ thì đầu tư bằng nợ có lợi cho doanh nghiệp hơn đầu tư bằng vốn chủ và ngược lại. - Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Suất hao phí của tài sản Tổng tài sản bình quân trong kỳ so với doanh thu thuần = Doanh thu thuần Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu đồng tài sản bình quân. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang phải mất rất nhiều chi phí từ đầu tư tài sản cho hoạt động kinh doanh trên thị trường, doanh nghiệp đang gặp vấn đề trong công tác kiểm soát chi phí phát sinh, doanh thu thuần không đủ để đảm bảo cho tài sản bình quân, lợi nhuận thu được không cao, hiệu quả kinh doanh của DN thấp. - Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của tài sản so với lợi Tổng tài sản bình quân trong kỳ = nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế
  18. 16 Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế cho biết khả năng tạo lợi nhuận từ tài sản mà doanh nghiệp đang đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp mất bao nhiêu đồng tài sản. Khi chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang khai thác tài sản có hiệu quả, hoạt động đầu tư cho kinh doanh hấp dẫn, khả năng sinh lời cao góp phần tăng trưởng cho doanh nghiệp. B. C ÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (Số vòng quay của TSNH) Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSNH = TSNH bình quân trong kỳ Trong đó: TSNH bình quân trong kỳ là bình quân số học của TSNH có ở đầu kỳ và cuối kỳ. Số vòng quay của tài sản ngắn hạn cho biết thời gian luân chuyển giá trị tài sản ngắn hạn vào doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần sau một chu kì kinh doanh. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ tài sản của DN đang được sử dụng có hiệu quả, tài sản vận động nhanh, sức sinh lời cho doanh nghiệp cao và ngược lại. Số vòng quay tài sản đánh giá năng lực sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị so sánh, phân tích và đưa ra quyết định nên đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm khai thác tối đa sản lượng có thể sản xuất hoặc cung cấp. - Suất sinh lợi của TSNH (Hệ số sinh lợi tài sản ngắn hạn ) Lợi nhuận sau thuế Suất sinh lợi của TSNH = TSNH bình quân trong kỳ Suất sinh lời của tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng tạo lợi nhuận từ tài sản ngắn hạn. Từ đó, doanh nghiệp có kế hoạch quản lý và khai thác nguồn tài sản có hiệu quả. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 1
  19. 17 đồng tài sản ngắn hạn có thể thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang quản lý tốt hoạt động sản xuất, dễ dàng nâng cao hiệu quả kinh doanh và ngược lại. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần Suất hao phí của TSNH so với TSNH bình quân trong kỳ = doanh thu thuần Doanh thu thuần Chỉ tiêu suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần cho biết một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân trong kì tạo thành. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang tốn quá nhiều tài sản ngắn hạn để tạo ra một đồng doanh thu thuần. Điều này đồng nghĩa với việc quản lý, kiểm soát hiệu quả sử dụng tài sản của DN chưa tốt khiến cho chi phí khấu hao của tài sản ngắn hạn vào doanh thu cao, mức độ cạnh tranh bị ảnh hưởng, lợi nhuận thu về của DN không đạt mục tiêu. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TSNH so với =TSNH bình quân trong kỳ lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế là chỉ số chỉ khả năng tạo lợi nhuận của một đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Nói cách khác, một đồng lợi nhuận sau thuế cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn càng cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản không hiệu quả, doanh thu đạt được thấp hơn mức tối ưu mà tài sản có thể được sử dụng. Chỉ tiêu này giúp DN quản lí và xây dựng chiến lược sử dụng tài sản có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, sử dụng tối đa nguồn lực từ TSNH nhằm đạt mức lợi nhuận sau thuế cao nhất trong nguồn lực sẵn có DN đang khai thác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
  20. 18 C. C ÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (Sức sản xuất của TSDH) Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSDH = TSDH bình quân trong kỳ Trong đó: TSDH bình quân trong kỳ là bình quân số học của TSDH có ở đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản dài hạn cho biết khi DN đầu tư một đồng TSDH vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì có khả năng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiểu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp cao, tài sản dài hạn được vận dụng có hiệu quả, khai thác được năng suất theo yêu cầu, doanh thu tăng, lợi nhuận của DN thay đổi tích cực và ngược lại. Chỉ tiêu này là yếu tố quan trọng thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá các quyết định đầu tư của DN. - Suất sinh lời tài sản dài hạn Lợi nhuận sau thuế Suất sinh lời TSDH = TSDH bình quân trong kỳ Suất sinh lời của tài sản dài hạn được sử dụng để phản ánh khả năng tạo lợi nhuận từ tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng giá trị tài sản dài hạn bình quân có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được sinh ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sinh lời của tài sản dài hạn càng cao, lợi ích thu về tương xứng với chi phí đầu tư bỏ ra và ngược lại. Chỉ tiêu này là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp mở rộng quy mô, thay thế hay hiện đại hóa TSCĐ trong giới hạn nguồn lực cho phép, đầu tư vào tài sản dài hạn với mục đích tăng tốc độ phát triển kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2