intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động (thông qua các yếu tố cấu thành và chính sách vốn lưu động) và kết quả kinh doanh (thông qua chi tiêu ROA) của các DNVVN; đo lường mức độ tác động của việc quản trị vốn lưu động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VƯƠNG ĐỨC TẶNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VƯƠNG ĐỨC TẶNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI TỈNH BÌNH PHƯỚC Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Hướng dẫn khoa học PGS.TS. VÕ THỊ QUÝ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI TỈNH BÌNH PHƯỚC”là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP. HCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TÓM TẮT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI – TỈNH BÌNH PHƯỚC....................................................... 10 1.1 Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 10 1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 10 1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 12 1.1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 13 1.1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 13 1.1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ........................................................................... 13 1.1.6 Kết cấu luận văn ...................................................................................... 14 1.2 Giới thiệu chung về thị xã Đồng Xoài – tỉnh Bình Phước ............................. 14 1.3 Giới thiệu tổng quan về DNVVN trên địa bàn thị xã Đồng Xoài .................. 15 1.4 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 28 2.1. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 28 2.2. Vốn lưu động .................................................................................................. 29 2.3. Chu kỳ luân chuyển tiền (Cash Conversion Cycle) ....................................... 32 2.3.1 Quản trị hàng tồn kho .............................................................................. 33
  5. 2.3.2 Quản trị khoản phải thu ........................................................................... 35 2.3.3 Quản trị khoản phải trả ............................................................................ 37 2.4. Chính sách quản trị vốn lưu động .................................................................. 38 2.4.1 Chính sách đầu tư VLĐ (Working capital investment policy) ................ 38  Chính sách thận trọng (Conservative/ Relaxed) ..........................................38  Chính sách mạo hiểm (Aggsressive/Restricted) ..........................................38  Chính sách trung dung (Moderate/ Matching) .............................................39 2.4.2 Chính sách tài trợ VLĐ (Working capital financing policy) ................... 39  Chính sách tài trợ thận trọng (Conservative) ...............................................39  Chính sách tài trợ mạo hiểm (Aggressive)...................................................39  Chính sách tài trợ vốn trung dung (Moderate) .............................................40 2.5. Tác động của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của doanh nghiệp .......... 40 2.5.1 Sự tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp....................................................................................................... 40 2.5.2 Sự tác động của quản trị VLĐ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp 41 2.6. Một số nghiên cứu truớc về tác động của quản trị vốn lưu động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................................... 42 2.7. Khung tiếp cận nghiên cứu............................................................................. 50 2.8. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 51 2.8.1 Chu kỳ luân chuyển tiền .......................................................................... 51 2.8.2 Số ngày thu tiền bình quân ...................................................................... 52 2.8.3 Số ngày tồn kho bình quân ...................................................................... 52 2.8.4 Số ngày trả tiền bình quân ....................................................................... 53 2.8.5 Chính sách đầu tư vốn lưu động .............................................................. 54 2.8.6 Chính sách tài trợ vốn lưu động............................................................... 55
  6. 2.8.7 Quy mô doanh nghiệp .............................................................................. 56 2.8.8 Tỷ lệ nợ .................................................................................................... 56 2.8.9 Khả năng thanh toán ngắn hạn ................................................................ 57 2.8.10 Tỷ trọng xuất khẩu ................................................................................... 57 2.9 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................... 58 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 59 3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu ....................................................................... 59 3.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu........................................................................... 60 3.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 61 3.3.1 Xử lý dữ liệu nghiên cứu ......................................................................... 61 3.3.2 Phương pháp ước lượng hồi quy ............................................................. 62  Phương pháp Pool Regression ....................................................................62  Phương pháp Fixed Effect Method (FEM) ..................................................62  Phương pháp Generallzed Least Square (GLS) ..........................................63  Phương pháp Generalized method of moment (GMM) ...............................63 3.3.3 Trình tự thực hiện nghiên cứu định lượng ............................................... 64  Thống kê mô tả .............................................................................................64  Phân tích ma trận hệ số tương quan ............................................................64  Phương pháp ước lượng hồi quy .................................................................64 3.4 Tóm tắt chương 3 ........................................................................................... 66 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 67 4.1 Thống kê mô tả các biến số định lượng ......................................................... 67 4.2 Phân tích ma trận tương quan giữa các biến số .............................................. 70 4.2.1 Mối quan hệ giữa chu kỳ luân chuyển tiền và các thành phần của nó với kết quả kinh doanh .............................................................................................. 70
  7. 4.2.2 Mối quan hệ giữa các yếu tố khác với kết quả kinh doanh ..................... 71 4.3 Kết quả ứơc lượng hồi quy ............................................................................. 72 4.3.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ...................................................... 72 4.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp giữa hai mô hình hồi quy Pool (OLS) và FEM ................................................................................................................. 73 4.3.3 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi cho mô hình FEM ............... 73 4.3.4 Kiểm định hiện tượng tự tương quan của sai số ...................................... 74 4.3.5 Kiểm định hiện tượng nội sinh ................................................................ 74 4.3.6 Kết quả hồi quy bằng phương pháp GMM .............................................. 74 4.3.7 Thảo luận kết quả..................................................................................... 77 4.4 Tóm tắt chương 4 ........................................................................................... 81 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 82 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 82 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 83 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 88 Phụ lục A: Thống kê mô tả ....................................................................................... 88 Phụ lục B: Tương quan giữa các biến số .................................................................. 88 Phụ lục C: Kết quả kiểm định hệ số VIF .................................................................. 89 Phụ lục D: Kết quả kiểm định tính phi tuyến ............................................................ 91 Phụ lục E: Dữ liệu phân tích ..................................................................................... 92
  8. TÓM TẮT Luận văn “Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến kết quả kinh donh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước” nghiên cứu sự tác động của các chính sách quản trị vốn lưu động thông qua chu kỳ luân chuyển tiền và các thành tố của nó là số ngày thu tiền bình quân, số ngày tồn kho bình quân, cùng với những chính sách đầu tư và tài trợ vốn lưu động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Đồng Xoài – tỉnh Bình Phước. Trong đó, kết quả kinh doanh được thể hiện thông qua hệ số thu nhập trên tài sản (ROA). Nghiên cứu thực hiện các kiểm định giả thuyết thông qua phương pháp ước lượng hồi quy Generalized method of Moment (GMM), với mẫu nghiên cứu gồm 21 doanh nghiệp trên địa bàn thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2009 – 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chu kỳ luân chuyển tiển, số ngày thu tiền bình quân, số ngày tồn kho bình quân và số ngày trả tiền bình quân có tác động không đồng thuận với lợi nhuận doanh nghiệp. Đồng thời cũng tồn tại một mối quan hệ phi tuyến giữa chu kỳ luân chuyển tiền và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ARD: Số ngày thu tiền bình quân AID: Số ngày tồn kho bình quân APD: Số ngày trả tiền bình quân WCIP: Chính sách đầu tư vốn lưu động VLĐ: Vốn lưu động WCFP: Chính sách tài trợ vốn lưu động BCTC: Báo cáo tài chính BCTN: Báo cáo thường niên CCC: Chu kỳ luân chuyển tiền CR: Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa FEM: Fixed effects model ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SIZE: Quy mô doanh nghiệp EXP: Tỷ trọng xuất khẩu DR: Tỷ lệ nợ
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình DNVVN chia theo khu vực kinh tế ........................................ 8 Bảng 1.2: Tình hình DNVVN chia theo ngành KTQD............................................ 8 Bảng 2.1 kết quả các nghiên cứu trước .................................................................... 55 Bảng 3.1. Bảng tóm tắt các biến số trong mô hình nghiên cứu ............................... 69 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến số định lượng ................................................... 78 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến số .............................................. 82 Bảng 4.3 kết quả kiểm định hệ số nhân tử phóng đại phương sai ........................... 84 Bảng 4.4 kết quả kiểm định Likelihood trong mô hình FEM .................................. 85 Bảng 4.5 kết quả kiểm định Wald cho mô hình FEM.............................................. 86 Bảng 4.6 kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan Wooldridge ....................... 86 Bảng 4.7 kết quả hồi quy bằng phương pháp GMM................................................ 87 Bảng 4.8 kiểm định mô hình hồi quy GMM1 .......................................................... 89 Bảng 4.9 kết quả hồi quy bằng phương pháp ước lượng GMM2 ............................ 89 Bảng 4.10 Kiểm định mô hình hồi quy GMM2 ....................................................... 90
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Khung tiếp cận nghiên cứu ....................................................................... 57
  12. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI – TỈNH BÌNH PHƯỚC 1.1 Tổng quan nghiên cứu 1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài Theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31-12-2011, VN có 543.963 doanh nghiệp (DN), với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số DN đó, có gần 97% quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu là DN tư nhân. Các DN nhỏ và vừa (DNNVV) sử dụng 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cả nước. Nếu tính cả 133.000 HTX, trang trại và khoảng 3 triệu hộ kinh doanh cá thể thì khu vực này đóng góp tới 60% vào cơ cấu GDP. Không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước, DNNVV còn tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao động phần lớn chưa qua đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội. Báo cáo động thái doanh nghiệp Việt Nam quý 3/2012 do phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) cho thấy, trong quý 3 hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có chiều hướng xấu đi tại nhiều doanh nghiệp. Theo báo cáo, trần lãi suất cho vay hiện là 15% nhưng chỉ có 0,6% số doanh nghiệp cho rằng mức lãi vay này là hợp lý trong thời điểm hiện tại. Nếu buộc phải chấp nhận mức lãi suất 15% thì chỉ có 44,1 % doanh nghiệp thấy có thể chịu được trong thời gian lâu dài. Trong số này, có đến 63,1% doanh nghiệp cho rằng hàng tồn kho thực sự là mối lo ngại của doanh nghiệp trong giai đoạn này, trong đó 34,7% doanh nghiệp có hàng tồn kho quý 3 tăng lên so với quý 2 và 33,5% bằng với quý 2. Vốn lưu động đóng vai trò rất quan trọng trong cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, nó tác động trực tiếp đến kết quả và rủi ro hoạt động của doanh
  13. 11 nghiệp. Theo Sial và Chaudhry (2010), quản trị vốn lưu động bằng cách theo dõi sự cân đối giữa các thành phần thiết yếu của nó, bao gồm khoản phải thu của khách hàng, khoản phải trả cho nhà cung ứng, hàng tồn kho và quan trọng nhất đó là tiền mặt. Quản trị vốn lưu động bằng việc cân đối các thành phần vốn lưu động là điều thiết yếu để bảo vệ sức khỏe kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu nhà kinh doanh có một chút thuận lợi với vốn lưu động thì họ sẽ luôn nhận được lợi nhuận ở bất kỳ cơ hội thuận lợi nào (Sial và Chaudhry, 2010). Các dẫn chứng trên đây đã cho thấy tầm quan trọng của việc quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp vì sự tác động của nó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu này hướng tới sự tác động của các quản trị vốn lưu động đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp, với mong muốn các nhà quản trị có cái nhìn sâu sắc hơn, các cơ quan có thẩm quyền hiểu được những khó khăn vướng mắc của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp này vượt qua được tình hình khó khăn hiện nay. Cho dù có ảnh hưởng to lớn đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, đó là sự đánh đổi giữa khả năng sinh lời và thanh khoản, nhưngchỉ một vài nghiên cứu được thực hiện để làm rõ mối quan hệ này. Tất cả những đề tài này đều lấy dữ liệu từ Mỹ (Filbeck and Kreuger, 2005) và Châu Âu (Deloof, 2003; Lazaridis and Tryfonidis, 2006 và Uyar, 2009). Thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2000, là thị xã miền trung du, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam có điều kiện để tăng cường các quan hệ hợp tác đầu tư phát triển, nhưng do xuất phát điểm kinh tế -xã hội nhìn chung còn thấp nên Đồng Xoài có những thách thức mới trong khả năng cạnh tranh phát triển. Những thuận lợi, tiềm năng luôn đan xen với những khó khăn thách thức, đòi hỏi thị xã luôn nỗ lực phấn đấu vượt qua để vận động và phát triển.
  14. 12 Theo số liệu báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước, trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2012, cùng với tình hình kinh tế sáng sủa của cả nước và thế giới, số doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tăng nhanh từ 711 doanh nghiệp năm 2009 lên đến 1.165 doanh nghiệp năm 2012. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tính đến 31/12/2013 số DNVVN thực tế đang hoạt động trong các ngành kinh tế quốc dân chỉ còn 1.084 doanh nghiệp (chiếm 29,6% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh) và chưa có dấu hiệu phục hồi.Khi nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp, tỷ trọng xuất khẩu giảm sút, nhiều DNVVN rơi vào tình trạng thiếu nguyên liệu đầu vào vì lý do thiếu vốn lưu động, trầm trọng hơn một số doanh nghiệp đã đóng cửa và đi vào phá sản. Một trong những nguyên nhân không thể không kể đến đó là hiệu quả của việc quản trị vốn lưu động. Muốn vậy, vấn đề đầu tiên các doanh nghiệp cần phải thấy được một cách rõ ràngđó là sự tác động của việc quản trị vốn lưu động tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Những bài học nêu trên không thể áp dụng trực tiếp lên các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam nói chung, thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước nói riêng, nơi đa phần các DNVVN mang những đặc trưng riêng. Xuất phát từ ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến kết quả kinh doanh của các DNVVN trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước”. 1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản sau: - Xác định mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động (thông qua các yếu tố cấu thành và chính sách vốn lưu động) và kết quả kinh doanh (thông qua chỉ tiêu ROA) của các DNVVN. - Đo lường mức độ tác động của việc quản trị vốn lưu động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  15. 13 1.1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn phải trả lời được các câu hỏi sau: - Có hay không có mối quan hệ giữa chu kỳ luân chuyển tiền, số ngày tồn kho bình quân, số ngày phải thu bình quân, số ngày phải trả bình quân, chính sách đầu tư và tài trợ vốn lưu động tới lợi nhuận doanh nghiệp vừa và nhỏ? - Mức độ tác động của chu kỳ luân chuyển tiền, số ngày tồn kho bình quân, số ngày phải thu bình quân, số ngày phải trả bình quân, chính sách đầu tư và tài trợ vốn lưu động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như thế nào? 1.1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: sự tác động của quản trị vốn lưu động đến kết quả kinh doanh của các DNVVN trên địa bàn thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. - Phạm vi nghiên cứu: Các DNVVN đang hoạt động trên địa bàn thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2009 – 2013. 1.1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu - Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp vào sự hiểu biết chung của việc quản trị vốn lưu động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước. - Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được tác động của quản trị vốn lưu động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, để xây dựng kế hoạch quản trị hiệu quả hơn cho chu kỳ luân chuyển tiền và các thành phần của nó như: số ngày phải thu bình quân, số ngày tồn kho bình quân và số ngày phải trả bình quân cho doanh nghiệp của mình. - Kết quả nghiên cứu sẽ có thể giúp các nhà quản trị công ty có những quyết định đúng đắn trong việc quản trị tài chính ngắn hạn thông qua việc lựa
  16. 14 chọn chính sách đầu tư và tài trợ vốn lưu động hợp lý và hiệu quả, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp nói riêng và tỉnh nhà nói chung. - Kết quả nghiên cứu giúp cho các lãnh đạo thị xã, các cơ quan có thẩm quyền có cái nhìn cận cảnh hơn, sâu sát hơn tình hình quản trị của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn, nhằm đưa ra các chính sách quản lý, hỗ trợ hiệu quả, kịp thời giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển mạnh hơn. 1.1.6 Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận văn được chia thành 05 chương : Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước – Đưa ra bức tranh chung về nghiên cứu và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như một số vấn đề về tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết – Các lý thuyết cơ sở về vấn đề nghiên cứucùng với các nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực này. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Mô tả mô hình nghiên cứu, giải thích cụ thể các biến số trong mô hình, dữ liệu nghiên cứu. Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả - Nêu các kết quả phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan hồi quy giữa các chỉ tiêu nghiên cứu (biến số), đồng thời đưa ra kết luận kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị – Các kết luận được đưa ra sau khi phân tích, cùng những khuyến nghị đối với các đối tượng nghiên cứu liên quan trên cơ sở kết luận đã đúc kết. Những hạn chế của nghiên cứu cũng được nêu rõ trong chương này. 1.2 Giới thiệu chung về thị xã Đồng Xoài – tỉnh Bình Phước Đồng Xoài cách thành phố Hồ Chí Minh 110 km, cách đường biên giới Camphuchia 110 km. Đồng Xoài có các đường giao thông quan trọng là quốc lộ
  17. 15 14, đường liên tỉnh ĐT. 741 là những con đường huyết mạch nối liền Tây Nguyên với Thành phố Hồ Chí Minh và nước bạn Campuchia. Ngoài ra, trên địa bàn thị xã còn có đường Lê Qúi Đôn (đường ĐT.753) đi ra tỉnh Đồng Nai. Trong tương lai sẽ có tuyến đường sắt từ tỉnh Đắc Nông đi qua Đồng Xoài đến cảng Thị Vải tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Đó là những lợi thế của Đồng Xoài để tăng cường quan hệ hợp tác đầu tư phát triển kinh tế-xã hội trong tương lai. Nhờ tận dụng tốt các điều kiện mang lại, tình hình kinh tế xã hội thị xã Đồng Xoài có nhiều thành quả đáng khích lệ. Năm 2007 GDP là 834 tỷ đồng, đến năm 2012 toàn thị xã đạt mức GDP là 1.917 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5 năm đạt gần 15%/năm, tương đối cao so với tốc độ tăng GDP của Việt Nam trong cùng thời kỳ. Thu nhập bình quân đầu người từ chỗ chỉ ở mức 11,8 triệu đồng/người năm 2007 đã tăng mạnh lên mức 35,8 triệu đồng/người năm 2012, đạt mức tăng trưởng bình quân trong 5 năm là 20,32%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam trong cùng giai đoạn (tăng trưởng 16,18% từ mức 14,8 triệu đồng/người lên mức 36,4 triệu đồng/người). 1.3 Giới thiệu tổng quan về DNVVN trên địa bàn thị xã Đồng Xoài Sau khi các luật được ban hành và sửa đổi như: Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Đầu tư trực tiếp của nước ngoài, Luật Hợp tác xã và đặc biệt là Luật Doanh nghiệp đã tạo ra môi trường thông thoáng, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn thị xã Đồng Xoài có nhiều khởi sắc và sôi động hơn góp phần giải quyết việc làm cho người lao động; hiệu quả sản xuất kinh doanh phát triển khá; vai trò của doanh nghiệp nói chung, DNVVN nói riêng ngày càng được khẳng định và có những đóng góp quan trọng trong nền kinh tế tỉnh nhà. Theo báo cáo thường niên của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước, trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2012, cùng với tình hình kinh tế sáng sủa của cả nước và thế giới, số doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thị xã Đồng Xoài tăng nhanh từ 711 doanh nghiệp năm 2009 lên đến 1.165 doanh nghiệp năm
  18. 16 2012. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tính đến 31/12/2013 số DNVVN thực tế đang hoạt động trong các ngành kinh tế quốc dân là 1.084 doanh nghiệp (chiếm 29,6% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh), giảm 8% so với năm 2012 (1.165 doanh nghiệp), trong đó: -Doanh nghiệp Nhà nước có 32 doanh nghiệp. -Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có 1.042 doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có 10 doanh nghiệp. Trong các ngành kinh tế, ngành thương mại và dịch vụ có 585 doanh nghiệp, tăng bình quân 29,62%/năm (năm 2009 có395 doanh nghiệp). Ngành công nghiệp xây dựng có 338 doanh nghiệp, tăng bình quân 30,45%/năm (5 năm tăng 116 doanh nghiệp). Ngành công nghiệp chế biến có 100 doanh nghiệp, tăng 32,26%/năm (năm 2009 có 62 doanh nghiệp). Ngành nông nghiệp có 61 doanh nghiệp, tăng bình quân 38,1%/năm (5 năm tăng 29 doanh nghiệp). DNVVN chiếm trong tổng số doanh nghiệp của các ngành kinh tế của địa phương như sau: ngành thương mại và dịch vụ chiếm 98,8%; ngành công nghiệp xây dựng chiếm 80,8%; ngành công nghiệp chế biến chiếm 97,6%; ngành nông nghiệp chiếm 100%. Có thể nói DNVVN chiếm đa số trong các ngành dịch vụ, chế biến và nông nghiệp.
  19. 17 Bảng 1.1: Tình hình DNVVN chia theo khu vực kinh tế Số DNVVN đang hoạt động 2009 2010 2011 2012 2013 TỔNG SỐ 711 923 1101 1165 1084 A-Chia theo khu vực kinh tế 1. Khu vực DN Nhà nước 59 44 39 38 32 2. Khu vực DN ngoài quốc doanh 649 873 1055 1118 1042 - Doanh nghiệp tư nhân 178 201 201 185 134 -Công ty TNHH một thành viên 154 253 384 453 469 -Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 255 346 389 393 347 -Công ty Cổ phần 62 73 81 87 92 3. Khu vực có vốn ĐT nước ngoài 3 6 7 9 10 Cụ thể về số DNVVN đang hoạt động của các năm gần đây như sau: Bảng 1.2: Tình hình DNVVN chia theo ngành KTQD Số DNVVN đang hoạt động 2009 2010 2011 2012 2013 B-Chia theo ngành KTQD 1. Doanh nghiệp TM&DV 395 502 603 622 585 2. Doanh nghiệp Công nghiệp XD 222 287 320 352 338 3. Doanh nghiệp Công nghiệp chế biến 62 88 106 113 100 4. Doanh nghiệp Nông nghiệp 32 46 72 78 61 Cùng với số lượng doanh nghiệp tăng nhanh, các yếu tố sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: Lao động, nguồn vốn, tài sản và kết quả SXKD như: Doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách cũng tăng lên.
  20. 18 Ngành nghề chủ yếu là:  Sản xuất chế biến nông sản với nguồn nguyên liệu chủ yếu là cao su, điều, cà phê, trái cây,…  Sản xuất công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất phân phối điện, nước, sản xuất sản phẩm điện tử.  Sản xuất lâm sản.  Xây dựng dân dụng, công nghiệp.  Dịch vụ du lịch. Vị thế cạnh tranh Đa phần các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực cạnh tranh hầu hết còn yếu kém:  Do các doanh nghiệp đều là doanh nghiệp trẻ trong nền kinh tế thị trường mà cơ cấu kinh tế tại tỉnh Bình Phước nói chung và thị xã Đồng Xoài nói riêng đang trong quá trình xây đựng: năng lực tài chính thấp, kinh nghiệm kinh doanh chưa nhiều,...  Chất lượng và khả năng cạnh tranh về mặt quản lý còn yếu kém: Đội ngũ chủ doanh nghiệp (DN), giám đốc và cán bộ quản lý DN còn nhiều hạn chế về kiến thức và kỹ năng quản lý. Số lượng doanh nghiệp có chủ doanh nghiệp, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chưa nhiều. Một bộ phận lớn chủ DN và giám đốc DN tư nhân chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh, đặc biệt là yếu về năng lực kinh doanh quốc tế. Từ đó, khuynh hướng phổ biến là các DN hoạt động quản lý theo kinh nghiệm, thiếu tầm nhìn chiến lược, thiếu kiến thức trên các phương diện: Quản lý tổ chức, chiến lược cạnh tranh, phát triển thương hiệu, sử dụng máy tính và công nghệ thông tin. Một số chủ doanh nghiệp mở công
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2