intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này tập trung tìm hiểu và phân tích những nhân tố tác động đến việc lựa chọn cấu trúc tài chính tối ưu và phù hợp cho các công ty cổ phần ngành điện trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ HOÀI THU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019 `
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ HOÀI THU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019 `
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang là bài nghiên cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Đồng thời các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và đáng tin cậy. Học viên thực hiện Luận Văn Lê Thị Hoài Thu `
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................ viii TÓM TẮT ........................................................................................................ ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1 1. Bối cảnh kinh tế ..............................................................................................1 2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................1 3. Ý nghĩa của đề tài ...........................................................................................3 4. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3 6. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................4 7. Bố cục dự kiến ................................................................................................4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU .......................................5 2.1 Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan ..................................................5 2.1.1 Sự tác động của nhân tố quy mô doanh nghiệp đối với cấu trúc vốn ...5 2.1.2 Sự tác động của tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp đối với cấu trúc vốn. . 8 2.1.3 Sự tác động của lợi nhuận đối với cấu trúc vốn. .................................10 2.1.4 Sự tác động của tấm chắn thuế từ khấu hao đối với cấu trúc vốn. .....14 2.1.5 Sự tác động của tính hữu hình trong cơ cấu tài sản đối với cấu trúc vốn........... 16 2.1.6 Sự tác động của khả năng thanh khoản đối với cấu trúc vốn. ............17 2.1.7 Sự tác động của đặc điểm riêng của sản phẩm đối với cấu trúc vốn. .19 2.2 Nhận xét chung về các nghiên cứu thực nghiệm được đề cập nói trên ......19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................21 2.2.1 Quy mô doanh nghiệp .........................................................................21 `
  5. iii 2.2.2 Lợi nhuận ............................................................................................21 2.2.3 Cơ hội tăng trưởng ..............................................................................22 2.2.4 Tấm chắn thuế từ khấu hao (đòn bẩy hoạt động) ................................23 2.2.5 Tài sản cố định hữu hình .....................................................................23 2.2.6 Tính thanh khoản ................................................................................24 2.2.7 Đặc điểm riêng của sản phẩm .............................................................24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................26 3.1 Mô hình nghiên cứu....................................................................................26 3.2 Mô tả dữ liệu ..............................................................................................27 3.2.1 Phương pháp thu thập .........................................................................27 3.2.2 Mô tả các biến trong mô hình .............................................................27 3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................29 3.3.1 Thống kê mô tả ...................................................................................29 3.3.2 Ma trận tương quan trong excel ..........................................................29 3.3.3 Hồi quy bằng Excel .............................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................32 4.1 Phân tích định tính ......................................................................................32 4.2 Thống kê mô tả các biến.............................................................................35 4.2.1 Thống kê mô tả các biến phụ thuộc ....................................................35 4.2.2 Thống kê mô tả các biến độc lập ........................................................36 4.3 Kết quả tương quan giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc .............37 4.4 Kết quả hồi quy bằng excel ........................................................................39 4.4.1 Kết quả hồi quy bằng excel đối với biến phụ thuộc là tổng nợ ..........39 4.4.2 Kết quả hồi quy bằng excel đối với biến phụ thuộc là nợ ngắn hạn ...40 4.4.3 Kết quả hồi quy bằng excel đối với biến phụ thuộc là nợ dài hạn ......41 4.5 Phân tích kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn .......................42 4.5.1 Quy mô công ty (SIZE) .......................................................................43 4.5.2 Lợi nhuận (PROFIT) ...........................................................................44 `
  6. iv 4.5.3 Tốc độ tăng trưởng (GROW) ..............................................................45 4.5.4. Tấm chắn thuế từ khấu hao (NDTS) ..................................................46 4.5.5 Tài sản cố định hữu hình (TANG) ......................................................46 4.5.6 Khả năng thanh khoản (LIQ) ..............................................................47 4.5.7 Đặc điểm riêng của sản phẩm (UNI) .................................................47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...............................................................................49 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN ..........................................................................50 5.1. Tổng quan về ngành điện ..........................................................................50 5.1.1 Cơ cấu nguồn điện theo vốn chủ sở hữu .............................................50 5.1.2 Cơ cấu loại hình nguồn điện Việt Nam...............................................50 5.2. Thảo luận ...................................................................................................52 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................55 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................57 `
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 : Tổng hợp cách xác định biến số và kỳ vọng của tác giả ......................................... 30 Bảng 4.1: Tóm tắt thống kê mô tả biến phụ thuộc ..................................................................... 35 Bảng 4.2: Tóm tắt thống kê mô tả biến độc lập .......................................................................... 36 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc .......................... 38 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy sự ảnh hưởng của các biến giải thích đến tổng nợ........................ 40 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy sự ảnh hưởng của các biến giải thích đến nợ ngắn hạn................ 41 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy sự ảnh hưởng của biến giải thích đến nợ dài hạn.......................... 42 Bảng 4.7: Tóm tắt kết quả chạy hồi quy bằng Excel.................................................................. 43 `
  8. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 5.1: Cơ cấu nguồn điện theo công suất sở hữu năm 2016 ...............................50 Hình 5.2: Cơ cấu các loại hình nguồn điện Việt Nam năm 2016 .............................51 Hình 5.3: Cơ cấu nguồn điện của sản lượng EVN mua và tự sản xuất 2016............52 `
  9. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nợ trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ngành điện giai đoạn 2012-2018..................................................................................................................32 Biểu đồ 4.2: Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp ngành điện giai đoạn 2012-2018 ...33 Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ lợi nhuận/Tổng nợ của các doanh nghiệp ngành điện giai đoạn 2012-2018..................................................................................................................34 `
  10. viii DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách các công ty cổ phần ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2012-2018 ......................................................................59 Phụ lục 2: Thống kê số liệu đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018............................................................................................................60 Phụ lục 3: Thống kê số liệu đòn bẩy tài chính ngắn hạn của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018 ...........................................................................................61 Phụ lục 4: Thống kê số liệu đòn bẩy tài chính dài hạn của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018. ..........................................................................................62 Phụ lục 5: Thống kê số liệu quy mô công ty của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018............................................................................................................63 Phụ lục 6: Thống kê số liệu lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018. ...............................................................................64 Phụ lục 7: Thống kê số liệu tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018...................................................................................................65 Phụ lục 8: Thống kê số liệu tấm chắn thuế từ khấu hao của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018. ..........................................................................................66 Phụ lục 9: Thống kê số liệu tài sản hữu hình của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018............................................................................................................67 Phụ lục 10: Thống kê số liệu khả năng thanh khoản của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018...................................................................................................68 Phụ lục 11: Thống kê số liệu đặc điểm riêng của sản phẩm của các doanh nghiệp ngành điện niêm yết 2012-2018. ...............................................................................69 Phụ lục 12: Kết quả thống kê mô tả và hồi quy Excel ..............................................70 `
  11. ix TÓM TẮT “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH ĐIỆN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” Bài viết xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của 27 công ty ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2018. Tác giả đã thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính của các công ty này, kết hợp các phương pháp phân tích định tính, thống kê mô tả, so sánh và phương pháp định lượng bằng các chạy hồi quy trên excel. Kết quả của nghiên cứu nhận thấy năm nhân tố sau có tương quan thuận chiều hoặc nghịch chiều với cấu trúc vốn: quy mô công ty, lợi nhuận, tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trong cấu trúc tài sản của doanh nghiệp, tính thanh khoản và đặc điểm riêng của sản phẩm. Cụ thể, nhân tố quy mô công ty (SIZE) và tính hữu hình của tài sản đều có mối quan hệ thuận chiều (+) với cấu trúc vốn chung và tỷ lệ nợ dài hạn, nghịch chiều (-) với tỷ lệ nợ ngắn hạn. Lợi nhuận (PROFIT) tương quan ngược chiều (-) với cấu trúc vốn chung và tỷ lệ nợ dài hạn, không có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ nợ ngắn hạn. Tính thanh khoản (LIQ) tương quan ngược chiều (-) với cấu trúc vốn chung, tỷ lệ nợ ngắn hạn và tỷ lệ nợ dài hạn. Đặc điểm riêng của sản phẩm (UNI) có tương quan thuận (+) với tỷ lệ nợ ngắn hạn và tương quan nghịch (-) với tỷ lệ nợ dài hạn. Kết quả này khá phù hợp với các nghiên cứu trước đây. Tác giả kỳ vọng thông qua bài viết này, các doanh nghiệp ngành điện ở Việt Nam sẽ lựa chọn được một cấu trúc vốn phù hợp với chính mình, cũng như có chiến lược sử dụng nợ một cách tối ưu nhất. Từ đó có thể ngày càng làm tăng giá trị doanh nghiệp, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, phát huy sức mạnh nội tại, góp phần đưa doanh nghiệp ngày càng vững mạnh và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Từ khóa: công ty cổ phần ngành điện, cấu trúc vốn, thị trường chứng khoán Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN. `
  12. x ABSTRACT “DETERMINANTS INFLUENCE ON CAPITAL STRUCTURE OF ELECTRICITY COMPANIES LISTED ON VIETNAM STOCK MARKET” The article examines the factor affecting the capital structure of 27 electricity companies listed on VietNam’s stock market for the period from 2012 to 2018. The actor collects data from financial statement of these firms and with the use of the Excel regression, description statistics, analysic, compare method, the result of research show that company size, profits, tangiblity of fixed assets, liquidity ability and uniqueness are determinants influence the leverage. Specifically, the firm size (SIZE) and the tangibility of assets (TANG) has a positive effecr (+) on total debt ratio and long-term debt ratio, has an nagative effect (-) on short-term debt ratio. Profit (PROFIT) correlates inversely (-) with total debt and long-term debt, is not statistically significant with short-term debt ratio. Liquidity (LIQ) has negative correlation (-) with total debt ratio, short-term debt ratio and long-term debt ratio. The specific characteristics of the product (UNI) has positive correlation (+) with short-term debt and has negative (-) with long-term debt. This results of analysis is quite consistent with previous studies. The author expects through this article, the electricity enterprises in Vietnam will choose a capital structure suitable for themselves, as well as having the best strategy of using policy debt. Since then, it is possible to increase the value of the business, minimize the cost of capital use, contribute to making the enterprise stronger and contribute to the economic development of the country. Key word: electricity company, capital structure, Vietnam stock market, Vietnam Electricicty. `
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1. Bối cảnh kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Vấn đề tối ưu hóa cấu trúc vốn của các công ty là nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính. Đồng thời cấu trúc vốn trong doanh nghiệp có ảnh hưởng quyết định đến khả năng thực thi các chiến lược kinh doanh, hiệu quả kinh tế và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Vấn đề chủ động lựa chọn một cơ cấu vốn hợp lý giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp càng trở nên cấp thiết. 2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay, vấn đề xác định cấu trúc vốn là một trong các nhiệm vụ tài chính quan trọng của các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp quyết định chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp đó. Cấu trúc vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải đối mặt với việc sử dụng nợ như thế nào để đem đến hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.Việc sử dụng nợ như việc sử dụng con dao hai lưỡi. Nếu không xây dựng được cấu trúc tài chính phù hợp, có thể làm giảm năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, không thực hiện được mục tiêu nâng cao giá trị mà còn dẫn đến chi phí khánh kiệt tài chính càng cao nếu sử dụng nợ quá nhiều. Tóm lại một cấu trúc vốn hợp lý sẽ làm tăng giá trị doanh nghiệp, giảm rủi ro tài chính và ngược lại. Các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành điện nói riêng, muốn xây dựng được một cấu trúc vốn mục tiêu, cần nhận diện rõ cấu trúc vốn phải chịu sự tác động của nhân tố nào để có thể vận dụng phù hợp vào tình hình thực tế và sức khỏe tài chính của doanh nghiệp mình, đặc biệt trong điều kiện tiếp cận nguồn vốn rất khó khăn trong giai đoạn hiện nay và việc xây dựng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành điện còn nhiều bất cập như chưa đa dạng hóa nguồn tài trợ và chịu rủi ro tỷ giá đối với các khoản nợ vay từ nước ngoài. Vì vậy việc nhận diện những nhân tố cốt lõi `
  14. 2 nào tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp và sự tác động của từng nhân tố ra sao là vấn đề quan tâm hàng đầu và cực kỳ nan giải của các nhà quản trị tài chính. Đứng trước những thách thức đó và dự báo về nhu cầu năng lượng của Việt Nam tăng rất nhanh trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2017 với tăng trưởng bình quân ước đạt 11.3 lần/năm và được dự báo còn tiếp tục tăng khá cao trong 15 năm tới. Từ năm 2005, châu Á đã chính thức vượt qua châu Âu và Bắc Mỹ để trở thành khu vực sản xuất điện lớn nhất toàn thế giới. Ngành điện Việt Nam nói riêng đang bước đi đầu tiên trong việc tự do hóa ngành điện là sự vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (CGM) từ năm 2012. Trong sự phát triển của nền kinh tế không thể không nhắc đến vai trò quan trọng của ngành điện. Đây chính là nhân tố nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất. Để đáp ứng với lộ trình tiến đến thị trường điện cạnh tranh trong một tương lai không xa với các công ty ngành điện.Với đặc điểm quy mô hoạt động gắn liền với nhiều tài sản cố định hữu hình như nhà máy thủy điện, các đập thủy điện, các công trình điện với quy mô lớn. Vì thế nhu cầu vốn đòi hỏi để đầu tư vào các tài sản nói trên là vô cùng lớn và rất tốn kém. Nguồn vốn đầu tư xây dựng mỗi năm ngành Điện cần phải huy động lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Trước những con số khổng lồ nguồn vốn mà ngành điện phải thu xếp, ngành điện chỉ có các nguồn vốn sau: nguồn vốn vay từ ODA được chính phủ cho vay lại, các nguồn từ ngân hàng Thế giới, vốn ODA song phương, các quy tín dụng từ khách hàng, nhà cung cấp, quỹ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Trước tình hình khó khăn thách thức về huy động các nguồn vốn của các công ty cổ phần ngành điện nói riêng và ngành điện nói chung, Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nguồn tài trợ từ vốn cổ phần thường, chiếm tỷ lệ rất lớn trong cơ cấu nguồn vốn của ngành. Cũng chính vì các nguyên nhân trên đã đặt ra cho các công ty cổ phần thuộc ngành điện nhiệm vụ quan trọng trước mắt là cần phải hoạch định một cấu trúc vốn sao cho tối đa hóa được lợi nhuận và nâng cao giá trị doanh nghiệp, cung cấp đủ vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển của chính doanh nghiệp mình. `
  15. 3 Với những lý do đó, người viết mong muốn thực hiện nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Đề tài này tập trung tìm hiểu và phân tích những nhân tố tác động đến việc lựa chọn cấu trúc tài chính tối ưu và phù hợp cho các công ty cổ phần ngành điện trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3. Ý nghĩa của đề tài Tiếp cận các lý thuyết cơ bản cấu trúc vốn và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn. Chỉ ra đặc điểm cấu trúc vốn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành điện trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở đó, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ngành điện nhận diện các nhân tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến cấu trúc vốn của mình và có các chính sách lựa chọn, tiếp cận và xây dựng các nguồn tài trợ cũng như việc sử dụng nợ có hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí và giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển, đáp ứng với nhiều đòi hỏi khắt khe của thị trường. 4. Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích sự tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tìm hiểu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp để thấy được chiều hướng tác động của các nhân tố này đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Chọn lọc và tập trung phân tích các nhân tố có tác động đến cấu trúc vốn của các công ty trong mẫu nghiên cứu. Từ kết quả thu được, người viết kỳ vọng các công ty cổ phần ngành điện có thể chủ động lựa chọn và xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp với mình. 5. Phạm vi nghiên cứu `
  16. 4 - Về không gian: Đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của 27 công ty cổ phần ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Về thời gian: Đề tài tập trung phân tích tác động của các nhân tố tới cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành điện được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong 7 năm, giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2018. 6. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành điện niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 7. Bố cục dự kiến Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Thảo luận `
  17. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.1 Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan Ngoài các lý thuyết cơ bản về cấu trúc vốn đã được phát hiện, nghiên cứu và phát triển như lý thuyết đầu tiên về cấu trúc vốn hiện đại của Modiglani & Miller (M&M) vào năm 1958, tiếp theo là lý thuyết đánh đổi (Trade off Theory), lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking Oder Theory)…Các nghiên cứu đều có tính kế thừa và phát huy trên nền tảng trước đó. Trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có nhiều kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn tại nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều quốc gia, ngành và doanh nghiệp khác nhau. Để có cơ sở lý thuyết vững chắc cũng như kế thừa các kết quả từ những nghiên cứu trước, tác giả đã tóm lược và trình bày một cách tổng quan về các nghiên cứu thực nghiệm có giá trị cao, nhận diện các nhân tố có thể có mối tương quan kỳ vọng với cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành điện trong phạm vi nghiên cứu của đề tài như sau: 2.1.1 Sự tác động của nhân tố quy mô doanh nghiệp đối với cấu trúc vốn Theo lý thuyết đánh đổi, cấu trúc vốn và quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ với nhau và đó là mối quan hệ cùng chiều. Quy mô doanh nghiệp thể hiện mặt lợi thế về nhiều mặt, thứ nhất là sự tín nhiệm đối với các tổ chức tín dụng, các nhà cung cấp đầu vào, có thể đàm phán và thương thảo để giảm chi phí vay nợ cũng như khoản thanh toán cho nhà cung cấp được ưu tiên kéo dài thời gian hơn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn. Thứ hai, quy mô của doanh nghiệp càng lớn sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng cường được khả năng phản ứng hoặc thích nghi với các biến động của nền kinh tế và giảm rủi ro phá sản. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn trái ngược với lý thuyết đánh đổi, quan điểm của lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng quy mô doanh nghiệp và cấu trúc vốn có mối quan hệ ngược chiều, điều này có thể giải thích như sau. Các doanh nghiệp có quy `
  18. 6 mô càng lớn sẽ có dòng tiền dư thừa, nhàn rỗi dồi dào, cùng với tỷ suất sinh lợi vượt trội so với các doanh nghiệp nhỏ. Chính vì vậy, họ sẽ tận dụng nguồn vốn nội bộ vượt trội đó để tự tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thay vì hướng đến việc tiếp cận với các khoản vay bên ngoài. Điều này tương thích với nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cho rằng quy mô doanh nghiệp có sự tương quan mạnh mẽ với cấu trúc vốn. Các nghiên cứu cố kết quả quy mô doanh nghiệp tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn, chẳng hạn:  Nghiên cứu của Deesomsak, R. and Paudyal, K and Pescetto, G (2004): Tác giả thực hiện trên dữ liệu mẫu bao gồm các công ty hoạt động ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, bốn quốc gia gồm có Thái Lan (294 công ty), Malaysia (669 công ty), Singapore (345 công ty) và Úc (219 công ty). Các công ty trong mẫu là các công ty phi tài chính đang giao dịch trên sàn chứng khoán trong giai đoạn từ năm 1993 – 2001. Tác giả đưa vào mô hình các biến giải thích trong đó có thểm ba biến giả quốc gia và sử dụng mô hình hồi quy OLS để tiến hành kiểm tra mối quan hệ giữa các nhân tố với cấu trúc vốn. Đặc biệt nghiên cứu này còn đề cập đến hai thời kỳ trước và sau cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 và khẳng định rằng các nhân tố có sự ảnh hưởng khác nhau, hay nói cách khác là có sự thay đổi trước và sau cuộc khủng hoảng cụ thể là biến số quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng, tấm chắn thuế phi nợ và tính thanh khoản, tác động đến quyết định cấu trúc vốn của các công ty. Ngoài ra, tác giả còn cho rằng có sự khác biệt của các quyết định quản trị tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia cụ thể. Kết quả này cho thấy việc đưa vào mô hình các biến giả quốc gia và các biến cụ thể theo quốc gia là phù hợp và hữu ích, chẳng hạn như mức độ hoạt động của thị trường chứng khoán, lãi suất, quyền chủ nợ và tập trung quyền sở hữu. Cuối cùng, tác giả kết luận vấn đề quyết định cơ cấu vốn không chỉ là sản phẩm của đặc điểm riêng của công ty mà còn là kết quả của quản trị doanh nghiệp, khung pháp lý và môi trường thể chế của quốc gia mà các công ty đang hoạt động.  Nghiên cứu của Murray Z. Frank & Vidhan K.Goyal (2009): Nghiên cứu này xem xét tầm quan trọng của nhiều nhân tố đối với các quyết định cấu trúc vốn của `
  19. 7 các công ty đại chúng ở Mỹ trong giai đoạn từ năm 1950 đến 2003. Tuy nhiên có sự khác biệt so với nghiên cứu của Deesomsak, R. and Paudyal, K and Pescetto, G (2004) là bổ sung cách xác định cấu trúc vốn dựa theo giá trị thị trường của tài sản. Tác giả đã xác định được sáu nhân tố có ảnh hưởng đến cấu trúc như sau: giá trị thị trường trên giá trị sổ sách, lợi nhuận, đòn bẩy trung bình ngành, Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình, quy mô công ty và lạm phát kỳ vọng. Trong đó tác giả nhận định quy mô công ty có tác động cùng chiều với cấu trúc vốn. Ngoài sáu yếu tố này, tác giả cũng cho rằng việc công ty có trả cổ tức hay không trả cổ tức cũng liên quan đến việc sử dụng đòn bẩy. Các công ty trả cổ tức thường ít sử dụng đòn bẩy hơn. Tuy nhiên các lý thuyết cấu trúc vốn cũng chưa đưa ra mối quan hệ giữa tình trạng trả cổ tức và đòn bẩy công ty và theo quan điểm của tác giả, và đề xuất cần có những nghiên cứu tiếp theo để giải thích rõ hơn điều này. Đồng thời, việc nghiên cứu đòn bẩy dựa theo giá trị sổ sách sẽ làm cho các nhân tố như tác động của thị trường, quy mô doanh nghiệp và yếu tố lạm phát kỳ vọng không phát huy tác dụng so với đòn bẩy dựa trên giá trị thị trường. Đòn bẩy trung bình của ngành, tính hữu hình của tài sản và lợi nhuận vẫn đáng tin cậy và có ý nghĩa thống kê với đòn bẩy dựa trên giá trị sổ sách. Vì vậy, đối với lý thuyết định thời điểm thị trường, tỷ lệ đòn bẩy tối ưu không thể xác định được và không đủ độ tin cậy trong bài nghiên cứu này.  Nghiên cứu của B.Prahalathan (2010) cũng đồng thuận với quan điểm quy mô công ty có tác động cùng chiều với cấu trúc vốn chung, tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ ngắn hạn, đồng thời biến quy mô công ty cũng có ý nghĩa thống kê.  Nghiên cứu của tác giả Trần Đình Khôi Nguyên (2006): với mục tiêu nghiên cứu “Cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong giai đoạn 1998- 2001” là đề tài mà tác giả Trần Đình Khôi Nguyên thực hiện nghiên cứu vào năm 2006 với mẫu gồm có 558 doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEMs), có nợ ngắn hạn không vượt quá 41,98 lần và nợ dài hạn là 1,93 lần, với mục tiêu kiểm định các nhân tố chính giữ vai trò quan trọng trong việc quyết định cấu trúc vốn cho các SEMs tại Việt `
  20. 8 Nam. Tác giả sử dụng các biến phụ thuộc bao gồm: Tổng nợ (TEV), Nợ ngắn hạn (STEV) và Nợ ngắn hạn khác (OSTEV), đặc điểm riêng của nghiên cứu này là tập trung vào nợ ngắn hạn vì tác giả cho rằng các công ty SEMs ở Việt Nam sử dụng chủ yếu là nợ ngắn hạn nên không đưa nợ dài hạn vào mô hình. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng 8 biến độc lập: tăng trưởng (Grow), rủi ro công ty (Risk), quy mô công ty (Size), quan hệ ngân hàng (Business relation bank: Brb), tài sản hữu hình (Tang), lợi nhuận (Prof), vốn chủ sở hữu (Owner Ship: OS), mạng lưới truyền thanh (Network: NW) Kết quả nghiên cứu cho thấy các SEMs đa phần sử dụng nợ phải trả ngắn hạn. Tuy nhiên nợ ngắn hạn phải trả khác cũng được cho là có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của SEMs. Hoạt động tài chính cũng bị chi phối bởi nguồn vốn chủ sở hữu của các SEMs. Cấu trúc nợ ngắn hạn trung bình chiếm phần lớn trong cấu trúc vốn của họ. Tiếp theo, tác giả cũng đã tìm ra được biến độc lập là quy mô công ty có tương quan cùng chiều với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản. Đồng thời nghiên cứu cũng chỉ ra được vai trò của các ngân hàng cũng có ảnh hưởng đến các SEMs.  Nghiên cứu của Lê Thị Kim Thư (2012) với mục tiêu xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TPHCM từ năm 2007-2011, tác giả thu thập báo cáo tài chính của 13 công ty, sử dụng kết hợp cả hai phương pháp định tính và định lượng, lựa chọn mô hình hồi quy bội dựa trên nguyên tắc bình phương nhỏ nhất và sử dụng phần mềm SPSS 16.0, kết quả nghiên cứu đồng thuận với nhận định quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ ngược chiều với cấu trúc vốn. 2.1.2 Sự tác động của tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp đối với cấu trúc vốn. Quan điểm của lý thuyết chi phí đại diện cho rằng: các doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai, sẽ phát sinh mâu thuẫn giữa cổ đông và trái chủ, cổ đông cho rằng nếu đầu tư vào các dự án có hiệu quả cao, lợi ích sẽ thuộc về trái chủ nếu sử dụng đòn bẩy, mặt khác khi sử dụng nợ doanh nghiệp sẽ phải tiêu tốn thêm một phần chi phí đáng kể. Điều này giải thích cho mối quan hệ ngược chiều giữa tốc `
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2