intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường áp lực cạnh tranh – Nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP.HCM

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

37
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu luận văn của tác giả sẽ cung cấp cho chúng ta biết được trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập tích cực với kinh tế quốc tế, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng thì mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nào hiện nay đến chất lượng thông tin BCTC của các doanh nghiệp tại TP.HCM là mạnh nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường áp lực cạnh tranh – Nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN DƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG MÔI TRƢỜNG ÁP LỰC CẠNH TRANH - NGHIÊN CỨU CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN DƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG MÔI TRƢỜNG ÁP LỰC CẠNH TRANH - NGHIÊN CỨU CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ THU TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Dƣơng, thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường áp lực cạnh tranh – Nghiên cứu các doanh nghiệp tại TP.HCM”. Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn này là do chính tôi thực hiện nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thu. Các kết quả nghiên cứu đƣợc thực hiện một cách trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong các nghiên cứu nào trƣớc đây. TP.HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Ngƣời cam đoan Nguyễn Dƣơng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT - ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ....................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn ......................................................................... 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 6. Đóng góp của luận văn ........................................................................................ 4 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 1.1. Các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến luận văn ....................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu thực hiện ở nƣớc ngoài .....................................................5 1.1.2. Các nghiên cứu thực hiện trong nƣớc ........................................................9 1.2. Xác định khe hổng nghiên cứu ....................................................................... 13 1.3. Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 14 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 15 2.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu ......................................... 15 2.1.1. Thông tin BCTC .......................................................................................15 2.1.2. Chất lƣợng thông tin .................................................................................15 2.1.3. Chất lƣợng thông tin BCTC .....................................................................16 2.1.4. Áp lực cạnh tranh .....................................................................................19 2.2. Các lý thuyết khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................ 20 2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ......................................................20 2.3.2. Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependency Theory) ............22 2.3.3. Lý thuyết tín hiệu (Signalling Theory) .....................................................22
  5. 2.3.4. Lý thuyết bất định (Contingency Theory) ................................................23 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận văn ...................................................... 23 2.4. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 25 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 26 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 26 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 27 3.3. Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 36 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BỔ SUNG VÀ BÀN LUẬN .............. 37 4.1. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 37 4.1.1. Phân tích đo lƣờng chất lƣợng BCTC ......................................................37 4.1.2. Phân tích khám phá các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh .............................................................................39 4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng ...................................................................... 42 4.2.1. Phân tích thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................42 4.2.2. Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo ..............................................44 4.2.3. Phân tích kiểm định giá trị của thang đo ..................................................52 4.2.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu .................56 4.2.5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu..............................................................65 4.3. Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 71 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................. 72 5.1. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 72 5.2. Hàm ý nghiên cứu ........................................................................................... 73 5.3. Các hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BCTCHN Báo cáo tài chính hợp nhất CCTC Công cụ tài chính CMKT Chuẩn mực kế toán FASB Financial Accounting Standards Board HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ IASB International Accounting Standards Board TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thang đo chất lƣợng Báo Cáo Tài Chính ................................................ 28 Bảng 3.2: Thang đo Áp lực cạnh tranh .................................................................... 30 Bảng 3.3: Thang đo Năng lực nhân viên kế toán ...................................................... 31 Bảng 3.4: Thang đo Công nghệ thông tin ................................................................ 31 Bảng 3.5: Thang đo Kiểm toán độc lập ................................................................... 32 Bảng 3.6: Thang đo Sự hoàn thiện của môi trƣờng pháp lý .................................... 33 Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu định tính đo lƣờng chất lƣợng BCTC .................... 37 Bảng 4.2: Kết quả nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh ................................... 40 Bảng 4.3: Số điểm trung bình các đặc tính chất lƣợng BCTC ................................. 44 Bảng 4.4: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc .................... 45 Bảng 4.5: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc sau khi loại biến quan sát không phù hợp.................................................................................... 46 Bảng 4.6: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha biến độc lập......................... 48 Bảng 4.7: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha biến độc lập sau khi loại biến quan sát không phù hợp lần 1................................................................................... 49 Bảng 4.8: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha biến độc lập sau khi loại biến quan sát không phù hợp lần 2................................................................................... 51 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha biến điều tiết ....................... 52 Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá nhóm biến phụ thuộc .................. 52 Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá nhóm biến độc lập ...................... 54 Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá nhóm biến điều tiết ..................... 55 Bảng 4.13: Kết quả phân tích hệ số tƣơng quan ..................................................... 57 Bảng 4.14: Kết quả phân tích hệ số tƣơng quan sau khi Centering ......................... 58 Bảng 4.15: Model Summaryc .................................................................................. 59 Bảng 4.16: Anovaa ................................................................................................... 60 Bảng 4.17: Coefficientsa .......................................................................................... 60 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................. 62
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 25 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 26 Hình 4.1: Biểu đồ về vị trí công tác của các đối tƣợng đƣợc khảo sát .................... 42 Hình 4.2: Biểu đồ về kinh nghiệm làm việc của các đối tƣợng đƣợc khảo sát ........ 43 Hình 4.3: Biểu đồ về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc khảo sát........... 43 Hình 4.4: Biểu đồ kiểm định phân phối chuẩn ........................................................ 64 Hình 4.5: Biểu đồ P-P Plot ....................................................................................... 64 Hình 4.6: Biểu đồ Scatterplot ................................................................................... 65
  9. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG MÔI TRƢỜNG ÁP LỰC CẠNH TRANH – NGHIÊN CỨU CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM Tóm tắt Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập tích cực với nền kinh tế thế giới thông qua các hoạt động thƣơng mại quốc tế diễn ra ngày càng nhiều, do đó áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng có thể ảnh hƣởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Với áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng trong quá trình hội nhập, thông tin kế toán đóng vai trò rất quan trọng để có thể đƣa ra quyết định hữu ích. Vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh để thực hiện nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xác định tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh và vai trò điều tiết của áp lực cạnh tranh trong mối quan hệ này. Phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp đƣợc tác giả áp dụng để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Kết quả phân tích hồi quy với 230 mẫu khảo sát từ các nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở trong các doanh nghiệp tại TP. HCM cho thấy: (1) Chất lƣợng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh chịu tác động tích cực từ các nhân tố năng lực nhân viên kế toán, công nghệ thông tin, kiểm toán độc lập và sự hoàn thiện của môi trƣờng pháp lý; (2) Trong điều kiện áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, chất lƣợng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp tại TP.HCM sẽ chịu tác động càng lớn từ sự hoàn thiện môi trƣờng pháp lý và ngƣợc lại đối với tác động của năng lực nhân viên kế toán. Bên cạnh đó, một số hàm ý về chính sách đƣợc đƣa ra để nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh và đóng góp vào việc hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam theo hƣớng hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế. Từ khóa: Áp lực cạnh tranh, báo cáo tài chính, IASB, FASB, khuôn mẫu khái niệm BCTC.
  10. FACTORS AFFECTING THE QUALITY OF FINANCIAL REPORT OF ENTERPRISES IN COMPETITIVE PRESSURE ENVIRONMENT - RESEARCHING ENTERPRISES IN HCM CITY Abstract In the context of Vietnam's economy increasingly integrating positively with the world economy through more and more international trade activities, the increasing competition pressure can greatly affect to the profitability of the business. With increasing competition pressure in the integration process, accounting information plays a very important role in the process making useful decisions. Therefore, the author has studied factors affecting the quality of financial report of enterprises in competitive pressure environment. The research aims to determine the influence of current factors on the quality of financial statements of enterprises in competitive pressure environment and regulatory role of competitive pressure in this relationship. The mixed method is applied to implement the research topic. Results of regression analysis with 230 survey samples from senior, middle and junior managers of enterprises in HCM city showed: (1) The quality of financial statements of enterprises in competitive pressure environment is positively impacted by accounting staff competency, information technology, independent audit and perfection of the legal environment; (2) In the context of increasing competition pressure, the quality of financial statements of enterprises in HCM city will be more influenced by perfection of the legal environment and vice versa for the influence of accounting staff competency. In addition, some policy implications are provided to improve the quality of financial statements of businesses in competitive pressure environment and contribute to the completion of Vietnamese accounting standards in the direction of harmonizing international accounting standards. Keywords: Competitive pressure, financial statements, IASB, FASB, Conceptual Framework for Financial Reporting.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu và rộng với nền kinh tế thế giới thông qua việc tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP) đã đƣợc Quốc hội phê chuẩn thông qua vào ngày 12/11/2018 và chính thức có hiệu lực đối với Việt Nam từ ngày 14/01/2019, qua đó cho thấy vấn đề cạnh tranh sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt. Khi đó, các doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh. Thông tin kế toán là vấn đề quan trọng đối với chủ doanh nghiệp và các bên liên quan trong nền kinh tế thị trƣờng, vì vậy cần phải đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đáng tin cậy nhằm phục vụ hiệu quả cho việc ra quyết định. Các nghiên cứu trƣớc đây cho thấy thông tin kế toán đƣợc xem là thành phần chính của thông tin quản lý, đảm nhận vai trò quản lý nguồn lực thông tin tài chính cho các doanh nghiệp (James, 2011). Theo Gelinas (2012) cho biết: “Thông tin kế toán đƣợc sử dụng nhằm giúp ngƣời dùng đƣa ra các quyết định hữu ích”. Vì vậy, chất lƣợng thông tin BCTC, là cần thiết cho doanh nghiệp và các bên liên quan để tạo ra một thị trƣờng hiệu quả (Kieso et al., 2007). Trong những năm gần đây, tình trạng gian lận trong BCTC của các doanh nghiệp ngày càng nhiều, tiêu biểu có các vụ việc gây chấn động trên thế giới nhƣ: Enron, Worldcom, Health South,... gây thiệt hại rất lớn cho các nhà đầu tƣ và dẫn đến phá sản của các doanh nghiệp. Và Việt Nam cũng không phải là trƣờng hợp ngoại lệ khi mà các gian lận trên BCTC diễn ra ngày càng nhiều trong quá trình hội nhập, tiêu biểu có thể kể đến gian lận thiếu hụt giá trị hàng tồn kho khi kiểm kê trị giá khoảng 980 tỷ đồng của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trƣờng Thành (Mã CK: TTF) vào thời điểm 30/06/2016 (Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2016). Với phát hiện nêu trên BCTC hợp nhất quý 2/2016 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trƣờng Thành đã phải điều chỉnh báo cáo theo yêu cầu của kiểm toán E&Y, dẫn đến lợi nhuận hợp nhất của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2016 lỗ gần 1.073 tỷ đồng (năm 2015 lãi 189 tỷ đồng). Vì vậy vấn đề chất lƣợng thông tin BCTC đƣợc xem là yếu tố đƣợc quan tâm hàng đầu tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế, nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà đầu tƣ, chủ nợ
  12. 2 và các bên liên quan. Với áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng trong quá trình hội nhập thì chất lƣợng BCTC càng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin tài chính hữu ích để có thể đƣa ra các quyết định kinh tế. Tuy nhiên, hiện nay tác giả vẫn chƣa thấy nghiên cứu nào về tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực tranh ngày càng gia tăng. Xuất phát từ thực trạng nêu trên tác giả đã lựa chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG MÔI TRƢỜNG ÁP LỰC CẠNH TRANH – NGHIÊN CỨU CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn này. Nghiên cứu của tác giả sẽ tập trung vào việc đo lƣờng chất lƣợng thông tin trên BCTC theo các đặc tính chất lƣợng của khuôn mẫu khái niệm về BCTC của FASB & IASB nhƣ: Tính thích hợp, trình bày trung thực, có thể so sánh, có thể hiểu đƣợc và kịp thời. Kết quả nghiên cứu sẽ đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố hiện nay đến chất lƣợng thông tin BCTC của các doanh nghiệp tại TP.HCM trong điều kiện áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn nhằm xác định tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của luận văn:  Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố hiện nay đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP.HCM.  Ảnh hƣởng của áp lực cạnh tranh đến mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng hiện nay đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp tại TP.HCM. 3. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn Câu hỏi nghiên cứu của luận văn tƣơng ứng với từng mục tiêu cụ thể nhƣ sau:  Nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP.HCM? Và mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào?
  13. 3  Áp lực cạnh tranh có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến mối quan hệ của các nhân tố ảnh hƣởng hiện nay đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp tại TP.HCM? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP. HCM . 4.2. Đối tƣợng khảo sát: Ngƣời lập và sử dụng BCTC của các doanh nghiệp nhƣ: Nhà quản lý, kế toán tổng hợp, kiểm toán, cán bộ tín dụng. 4.3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đƣợc giới hạn trong việc phân tích tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP. HCM. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp để thực nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đặt ra với các bƣớc thực hiện nhƣ sau: + Tác giả tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến việc đo lƣờng chất lƣợng thông tin BCTC, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin BCTC. Từ đó, hệ thống hóa các lý thuyết nền tảng liên quan đến áp lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin BCTC để đề xuất xuất mô hình nghiên cứu cho luận văn. Ngoài ra, tác giả thực hiện thảo luận tay đôi với các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, tài chính nhằm xác định các khái niệm dùng để đo lƣờng tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP. HCM . + Bảng câu hỏi khảo sát sau khi hoàn chỉnh sẽ đƣợc tác giả tiến hành thực hiện thu thập dữ liệu nghiên cứu với phƣơng pháp chọn mẫu đƣợc áp dụng trong nghiên cứu này là phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc sử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kỹ thuật phân tích và kiểm định nhƣ sau: Phân
  14. 4 tích thống kê mô tả, phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua (Cronbach’s Alpha), phân tích kiểm định giá trị của thang đo (EFA), phân tích hồi quy đa biến (MMR) để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả phân tích hồi quy đa biến sẽ giúp tác giả xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng thông tin BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh tại TP.HCM. 6. Đóng góp của luận văn Kết quả nghiên cứu luận văn của tác giả sẽ cung cấp cho chúng ta biết đƣợc trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập tích cực với kinh tế quốc tế, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng thì mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nào hiện nay đến chất lƣợng thông tin BCTC của các doanh nghiệp tại TP.HCM là mạnh nhất. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số hàm ý về chính sách đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, qua đó cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách về chuẩn mực, chế độ kế toán tại Việt Nam nhằm hoàn thiện các chuẩn mực kế toán theo hƣớng hội tụ với kế toán quốc tế qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập tích cực với kinh tế quốc tế. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của Luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu bổ sung và bàn luận Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý
  15. 5 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến luận văn 1.1.1. Các nghiên cứu thực hiện ở nƣớc ngoài Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định và phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố hiện nay đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong môi trƣờng áp lực cạnh tranh. Do đó, để có thể hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu, tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan ở nƣớc ngoài nhƣ sau: Nghiên cứu về các đặc tính chất lượng của BCTC Nghiên cứu của Jonas and Blanchet (2000) cho thấy chất lƣợng BCTC đƣợc tạo nên bởi 11 thuộc tính chất lƣợng đó là: Thích hợp, đầy đủ, kịp thời, so sánh,.... Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở đánh giá các ƣu nhƣợc điểm của khuôn mẫu và các quy định về chất lƣợng BCTC của FASB. Tác giả thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu định tính thảo luận với các chuyên gia nhƣ: Kiểm toán viên, ủy ban kiểm toán và nhà quản lý để xây dựng các thang đo nhằm giúp cải thiện việc đánh giá chất lƣợng BCTC. Nghiên cứu chỉ mới dừng lại ở việc xây dựng thang đo chất lƣợng BCTC, tác giả chƣa tiến hành kiểm định thang đo và thực hiện nghiên cứu định lƣợng để đo lƣờng chất lƣợng BCTC bằng con số cụ thể. Nghiên cứu của Maines (2003) về đặc tính chất lƣợng của thông tin BCTC đó là tính đáng tin cậy (Reliability). Nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp để đánh giá đặc tính đáng tin cậy của thông tin BCTC bao gồm: So sánh số liệu kế toán với chuẩn mực kế toán, vấn đề công bố lại thông tin kế toán, các ƣớc tính kế toán và dự đoán dòng tiền tƣơng lai. Kết quả nghiên cứu giúp đƣa ra các hàm ý góp phần làm tăng tính “đáng tin cậy” của BCTC trên cơ sở các khuôn mẫu khái niệm nên đƣợc xây dựng dựa trên bản chất kinh tế không dựa vào hình thức, có các mô tả giao dịch kinh tế và hƣớng dẫn cụ thể ở dạng ví dụ điển hình,… Nghiên cứu của Obaidat (2007) về sự ảnh hƣởng của kiểm toán viên và nhà đầu tƣ đến các đặc tính chất lƣợng thông tin BCTC. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 30 nhà đầu tƣ và 40 kiểm toán viên. Dữ liệu thu thập đƣợc tiến hành phân tích bằng phƣơng pháp Independent Samples T- Test. Kết quả nghiên cứu cho thấy các đặc tính chất lƣợng thông tin trên BCTC đều có ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng, đồng thời tồn tại sự khác nhau
  16. 6 trong ý kiến của kiểm toán viên và nhà đầu tƣ về mức độ quan trọng của các đặc tính chất lƣợng thông tin BCTC. Đối với các nhà đầu tƣ mức độ quan trọng của các đặc tính chất lƣợng giảm dần nhƣ sau: Tính kịp thời, tính tin cậy, trình bày trung thực, có thể hiểu đƣợc,… Trong khi đó đối với các kiểm toán viên mức độ quan trọng của các đặc tính chất lƣợng giảm dần nhƣ sau: Tính trung thực, có thể hiểu đƣợc, tính tinh cậy, trình bày trung thực,… Nghiên cứu của Beest and Braam (2009) về việc đo lƣờng chất lƣợng thông tin BCTC. Nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với các doanh nghiệp niêm yết tại Anh, Mỹ và Hà Lan trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến 2007. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đƣợc các thang đo để đo lƣờng chất lƣợng BCTC theo dự án hội tụ giữa FASB & IASB năm 2008, với các đặc tính chất lƣợng gồm: Tính thích hợp, kịp thời, trình bày trung thực, có thể so sánh và có thể hiểu đƣợc. Nghiên cứu của Davood (2012) dựa trên thông tin BCTC của 49 Ngân hàng tại Ấn Độ để xác định đặc tính chất lƣợng tính thích hợp (Relevance) của thông tin trên BCTC. Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với thang đo likert 5 điểm để đo lƣờng 14 thuộc tính của đặc tính chất lƣợng tính thích hợp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 14 thuộc tính có ảnh hƣởng đến tính thích hợp của thông tin BCTC, trong đó có 10 thuộc tính liên quan đến giá trị dự báo và 4 thuộc tính liên quan đến giá trị khẳng định. BCTC của các Ngân hàng tƣ nhân có đặc tính chất lƣợng tính thích hợp cao hơn các Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nƣớc. Nghiên cứu của Beest and Braam (2013) về sự khác biệt của các đặc tính chất lƣợng của thông tin BCTC giữa IASB và FASB. Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên mẫu khảo sát 140 BCTC của các doanh nghiệp ở Anh và Mỹ với 33 nhân tố đặc điểm chất lƣợng. Kết quả cho thấy BCTC đƣợc trình bày theo IASB có tính thích hợp, trình bày trung thực và dễ hiểu hơn so với BCTC đƣợc trình bày theo FASB. Ngƣợc lại BCTC đƣợc trình bày theo FASB lại có khả năng so sánh cao hơn so với BCTC đƣợc trình bày theo IASB. Nghiên cứu của Gaynor et al. (2016) về mối quan hệ giữa chất lƣợng BCTC và chất lƣợng báo cáo kiểm toán. Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên việc tóm tắt các khuôn mẫu để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC và chất lƣợng báo cáo kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy BCTC có chất lƣợng cao là
  17. 7 các BCTC đƣợc lập một cách đầy đủ, trung thực, không có sai sót trọng yếu, cung cấp các thông tin mang giá trị dự đoán và giá trị xác nhận hữu ích về tình hình tài chính của Công ty theo khuôn mẫu khái niệm về BCTC của FASB năm 2010. Dựa trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu, tác giả nhận thấy việc đo lƣờng chất lƣợng thông tin trên BCTC chủ yếu đƣợc thực hiện dựa trên các đặc tính chất lƣợng của khuôn mẫu khái niệm về BCTC. Tùy theo phạm vi nghiên cứu của đề tài mà các khuôn mẫu khái niệm về BCTC của IASB, FASB hoặc nƣớc sở tại đƣợc áp dụng. Tuy nhiên trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay, vấn đề hội tụ kế toán đƣợc xem là một xu hƣớng tất yếu trong tƣơng lai, nhiều quốc gia trên thế giới đã chủ động áp dụng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Do đó việc đánh giá chất lƣợng thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp nên đƣợc thực hiện dựa theo các đặc tính chất lƣợng của dự án hội tụ giữa IASB và FASB năm 2010. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Nhiên cứu của Byrd and Tuner (2000) về việc đo lƣờng tính linh hoạt của hạ tầng công nghệ thông tin. Nghiên cứu xác định cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đƣợc xem mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý nhằm phát triển một lợi thế cạnh tranh bền vững cho các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập, dựa trên các thông tin đƣợc cung cấp kịp thời, chính xác và đáng tin cậy. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin bao gồm hai thành phần chính là yếu tố công nghệ (khả năng kết nối, tính ứng dụng, tính tƣơng thích,…) và yếu tố con ngƣời (năng lực, tính cạnh tranh,…). Nghiên cứu của tác giả đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi đến các nhà quản lý cấp cao về CNTT của các doanh nghiệp lớn. Kết quả nghiên cứu giúp hình thành nên các thang đo để đo lƣờng CNTT trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu của Xu et al. (2003) về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp tại Úc. Nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu định tính thông qua phƣơng pháp nghiên cứu tình huống đối với các đối tƣợng nhƣ: Sản xuất thông tin, quản lý hệ thống, sử dụng thông tin,… Dữ liệu nghiên cứu định tính sau khi thu thập đƣợc tác giả tổng hợp, tham chiếu với cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc đó để xác định các nhân tố ảnh hƣởng để chất lƣợng BCTC. Kết quả nghiên cứu giúp xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đó là: Con
  18. 8 ngƣời, hệ thống và tổ chức. Chất lƣợng BCTC đƣợc đo lƣờng dựa trên các đặc tính chất lƣợng nhƣ: Chính xác, nhất quán, kịp thời và đầy đủ. Nghiên cứu của Bakar et al. (2005) về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính độc lập của kiểm toán viên. Mục tiêu nghiên cứu nhằm cung cấp thêm sự hiểu biết về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính độc lập của kiểm toán viên dƣới góc nhìn của cán bộ tín dụng ngân hàng. Những ngƣời đƣợc xem là đối tƣợng sử dụng BCTC của các doanh nghiệp nhiều nhất và hiểu đƣợc tầm quan trọng của báo cáo kiểm toán. Tính độc lập của kiểm toán viên đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các BCTC của doanh nghiệp đƣợc lập một cách trụng thực, khách quan. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng câu hỏi khảo sát đƣợc gửi đến các cán bộ tín dụng của 12 ngân hàng thƣơng mại tại Malaysia. Kết quả nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tính độc lập của kiểm toán viên gồm: Quy mô công ty kiểm toán, phí kiểm toán, dịch vụ tƣ vấn quản lý, ủy ban kiểm toán, nhiệm kỳ kiểm toán, mức độ cạnh tranh của các công ty kiểm toán,… Trong đó nhân tố quy mô công ty kiểm toán, nhiệm kỳ kiểm toán và mức độ cạnh tranh là các nhân tố ảnh hƣởng mạnh nhất đến tính độc lập của kiểm toán viên. Nghiên cứu của Stoderstom and Sun (2007) về việc đánh giá chất lƣợng BCTC khi áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Dựa trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây về việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, tác giả xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin kế toán là: Hệ thống pháp luật và chính trị, chuẩn mực kế toán trình bày BCTC. Trong đó, hệ thống pháp luật và chính trị chi phối các chuẩn mực kế toán đƣợc ban hành. Các đặc tính chất lƣợng của thông tin kế toán theo chuẩn mực gồm có: Tính thích hợp, tính khách quan, đáng tin cậy và có thể hiểu đƣợc. Nghiên cứu của Lyle et al. (2008) về việc đánh giá chất lƣợng thông tin BCTC thông qua chuỗi giá trị của BCTC. Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên bảng khảo sát đối với 341 ngƣời và phỏng vấn sâu 25 chuyên gia. Chuỗi giá trị của BCTC đƣợc thực hiện thông qua nhiều giai đoạn với nhiều ngƣời, nhiều quy trình xác nhận, kiểm tra. Nghiên cứu đã xem xét bốn yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin BCTC bao gồm: Quản trị công ty, quy trình lập BCTC, báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập và tính hữu ích của BCTC. Kết quả cho thấy chất lƣợng
  19. 9 BCTC tốt hơn khi có các đặc tính chất lƣợng sau: Khả năng so sánh, tính đáng tin cậy, có thể hiểu đƣợc. Trên cơ sở các nghiên cứu đƣợc tổng hợp tác giả nhận thấy chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nhƣ: Kiểm toán độc lập, chuẩn mực kế toán, hệ thống pháp luật, quản trị Công ty,… Do đó để nâng cao chất lƣợng BCTC phục vụ cho việc ra quyết định cần phải có các giải pháp phù hợp đối với từng doanh nghiệp. Bởi vì mỗi doanh nghiệp với ngành nghề kinh doanh và môi trƣờng hoạt động khác nhau dẫn đến mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng BCTC cũng có nhiều sự khác biệt. Nghiên cứu liên quan đến áp lực cạnh tranh Nghiên cứu của Mia and Clarke (1999) cho thấy cƣờng độ của áp lực cạnh tranh là yếu tố quyết định việc sử dụng thông tin. Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên mẫu khảo sát với 90 doanh nghiệp sản xuất có doanh thu trên 50 triệu USD/năm. Việc sử dụng thông tin đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa áp lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi áp lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng gia tăng, doanh nghiệp sẽ sử dụng thông tin nhiều hơn để cải thiện hiệu quả hoạt động của mình. Nghiên cứu của Guilding and McManus (2002) cho rằng dƣới áp lực cạnh tranh các doanh nghiệp có nguy cơ sụt giảm lợi nhuận, do đó doanh nghiệp cần phải có các thông tin với mức độ chính xác cao. Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua một cuộc khảo sát với 300 doanh nghiệp hàng đầu đƣợc niêm yết tại Úc. Kết quả nghiên cứu cho thấy áp lực cạnh tranh có ảnh hƣởng tích cực đến thông tin kế toán của khách hàng. Các nghiên cứu đƣợc tổng hợp về áp lực cạnh tranh cho thấy đây là một nhân tố có vai trò thúc đẩy việc sử dụng thông tin tại các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Do đó có khả năng đƣợc xem xét với vai trò điều tiết ảnh hƣởng của các nhân tố khác đến kết quả hoạt động (một quá trình) của doanh nghiệp. 1.1.2. Các nghiên cứu thực hiện trong nƣớc Tại Việt Nam có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện để đo lƣờng chất
  20. 10 lƣợng BCTC của các doanh nghiệp, tác giả tổng hợp một số nghiên cứu tiêu biểu có liên quan đến luận văn nhƣ sau: Nghiên cứu về các đặc tính chất lượng BCTC Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Cƣờng và Đỗ Thị Lý (2017) về việc đo lƣờng và đánh giá chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp thủy hải sản trên sàn chứng khoán Việt Nam cho thấy các thông tin BCTC đóng vai trò quan trọng đối với ngƣời sử dụng do ảnh hƣởng đến chất lƣợng của các quyết định kinh tế đƣợc đƣa ra. Việc đo lƣờng chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập hiện nay đƣợc thực hiện chủ yếu dựa trên các đặc tính chất lƣợng theo khuôn mẫu khái niệm của FASB & IASB năm 2010 nhƣ: Tính thích hợp, trình bày trung thực, có thể so sánh, có thể hiểu đƣợc, kịp thời và có thể kiểm tra. Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên các dữ liệu đƣợc thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn và khảo sát các nhóm đối tƣợng nhƣ: Các chuyên gia, ngƣời sử dụng BCTC và đánh giá BCTC. Kết quả nghiên cứu giúp hình thành nên các thang đo để đo lƣờng chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam với 33 biến quan sát đƣợc đƣa ra, phù hợp theo 5 đặc tính chất lƣợng của FASB & IASB năm 2010 gồm: Tính thích hợp, trình bày trung thực, có thể so sánh, có thể hiểu đƣợc và kịp thời. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC Nghiên cứu bài báo của Võ Văn Nhị và Trần Thị Thanh Hải (2013) về một số ý kiến về chất lƣợng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam cho thấy có hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp bao gồm nhóm nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp gồm: Công tác quản lý, nhân viên kế toán. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp gồm: Hoàn thiện quy định pháp lý về kế toán, đối tƣợng có nhu cầu và sử dụng thông tin. Dựa trên cơ sở các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC, bài báo đã đƣa ra các giải pháp nhằm cải thiện chất lƣợng BCTC nhƣ: Hoàn thiện khung pháp lý về kế toán, tăng cƣờng công tác tổ chức, quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán, đầu tƣ công nghệ thông tin cho công tác kế toán. Nghiên cứu Luận án Tiến sĩ của Trần Quốc Định (2014) về định hƣớng xây dựng chuẩn mực BCTC Việt Nam đáp ứng xu thế hội tụ kế toán cho thấy hệ thống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2