Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hoài nghi nghề nghiệp của kiểm toán viên độc lập trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty kiểm toán tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là làm rõ các nhân tố nào có ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC; xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hoài nghi nghề nghiệp của kiểm toán viên độc lập trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính – Nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty kiểm toán tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH TỐNG THÀNH TIẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HOÀI NGHI NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP TRONG CUỘC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH – NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn Thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hoài nghi nghi nghề nghiệp của kiểm toán viên độc lập trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính – nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty kiểm toán tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là công trình do chính tôi thực hiện hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tống Thành Tiến
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn khoa học, PGS. TS. Trần Thị Giang Tân đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Em chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán, Viện đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM đã giúp đỡ và hỗ trợ em thực hiện các thủ tục trong quá trình hoàn thành luận văn. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn! Tống Thành Tiến
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH........................................................................................................ viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ix CHƯƠNG MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn ............................................................. 4 8. Kết cấu của Luận văn ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ HOÀI NGHI NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HNNN............................................ 6 1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước về HNNN ............................................................. 6 1.1.1 Nghiên cứu nước ngoài về các đặc điểm và mục tiêu của HNNN .................... 6 1.1.1.1 Nghiên cứu liên quan về đặc điểm của HNNN .......................................... 6 1.1.1.2 Nghiên cứu liên quan mục tiêu của HNNN ................................................ 7 1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HNNN ..................................... 7 1.1.3 Nghiên cứu xây dựng thang đo về HNNN ...................................................... 12
- 1.1.4 Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 13 1.2 Khoảng trống của nghiên cứu ................................................................................ 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 17 2.1 Khái niệm hoài nghi nghề nghiệp .......................................................................... 17 2.1.1 Lịch sử về phát triển hoài nghi trong kiểm toán .............................................. 17 2.1.2 Khái niệm về hoài nghi nghề nghiệp ............................................................... 20 2.1.2.1 Theo chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ ......................................................... 20 2.1.2.2 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam .............................................................. 20 2.2 Các lý thuyết nền tảng ........................................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 23 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 24 3.1 Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................................. 24 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 24 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 24 3.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ................................................ 27 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 27 3.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 27 3.3 Phát triển thang đo nghiên cứu .............................................................................. 28 3.4 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu ............................................................ 30 3.4.1 Phương pháp chọn mẫu................................................................................... 30 3.4.2 Thủ tục thu thập dữ liệu .................................................................................. 30 3.5. Phân tích dữ liệu ................................................................................................... 31
- 3.5.1 Đánh giá độ tin cậy công cụ đo lường (Bảng câu hỏi theo thang đo Likert): hệ số Cronbach’s alpha ........................................................................................ 31 3.5.2 Đánh giá giá trị của công cụ đo lường (Bảng câu hỏi theo thang đo Likert): phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factors Analysis – EFA) ........................ 32 3.5.3 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Linear Regression). ............... 33 3.6 Cấu trúc của bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................ 33 Bảng 3.2 Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và các câu hỏi khảo sát ............. 34 3.7 Kiểm tra sơ bộ giá trị và độ tin cậy của thang đo ................................................... 34 3.8 Thu thập dữ liệu (khảo sát chính thức) .................................................................. 36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 37 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 38 4.1 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................ 38 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................................. 39 4.2.1 Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................................................................... 39 4.2.2 Kết quả đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến HNNN ..................................... 40 4.2.2.1 Kết quả kiểm định chất lượng thang đo ................................................... 40 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................... 44 4.3.1 Phân tích EFA cho biến độc lập ...................................................................... 44 4.3.2 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc .................................................................. 46 4.4 Phân tích khám phá hồi quy đa biến (MRA) .......................................................... 48 4.5 Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố tác động đến HNNN ............................. 50 4.6 Bàn luận từ kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC .................................................................................. 51 4.6.1 Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized coefficient) .......................... 51
- 4.6.2 Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized coefficient) ....................................... 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 52 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................................. 54 5.1 Kết luận và đóng góp của nghiên cứu .................................................................... 54 5.1.1 Kết luận .......................................................................................................... 54 5.1.2 Đóng góp của Luận văn .................................................................................. 55 5.2 Một số khuyến nghị nhằm nâng cao sự HNNN của các DNKT Việt Nam ............ 58 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 59 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ xi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Các dòng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN trong kiểm toán…………………………………………………………………………………14 Bảng 3.1 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC................................................................................................................23 Bảng 3.2 Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và các câu hỏi khảo sát..................32 Bảng 3.3 Kết quả kiểm tra sơ bộ độ tin cậy của thang đo.................................................34 Bảng 4.1 Thống kê số lượng trả lời khảo sát từ các KTV.................................................37 Bảng 4.2 Hồ sơ về kinh nghiệm của các KTV tham gia trả lời khảo sát...........................37 Bảng 4.3 Hồ sơ về vị trí của KTV trong doanh nghiệp.....................................................38 Bảng 4.4 Bảng kết quả kiểm định chất lượng thang đo nhân tố tác động cơ....................40 Bảng 4.5 Bảng kết quả kiểm định chất lượng thang đo nhân tố kiến thức.......................41 Bảng 4.6 Bảng kết quả kiểm định chất lượng thang đo nhân tố đặc điểm........................41 Bảng 4.7 Bảng kết quả kiểm định chất lượng thang đo hoài nghi.....................................42 Bảng 4.8 Bảng kết quả kiểm định chất lượng thang đo hoài nghi điều chỉnh...................43 Bảng 4.9 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập.....................................................44 Bảng 4.10 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc.....................................................46 Bảng 4.11 Kết quả phân tích hồi quy................................................................................48 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố tác động đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC........................................................................49 Bảng 4.13 Tầm quan trọng của các nhân tố tác động đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC..............................................................................................51
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng HNNN trong thực hiện kiểm toán.....................8 Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu của Luận văn...................................................26 Hình 3.2 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN.................................................27
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCKT Bằng chứng kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban Giám đốc CMKiT Chuẩn mực kiểm toán DNKT Doanh nghiệp kiểm toán HNNN Hoài nghi nghề nghiệp KTV Kiểm toán viên PCAOB Public Company Accounting Oversight Board (Ủy ban Giám sát hoạt động kiểm toán) SEC Securities and Exchange Commission (Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ) VACPA Vietnam Association of Certified Public Accountants (Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam) VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam SAS Chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ
- 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự hoài nghi nghề nghiệp (HNNN) của KTV độc lập là một trong các yêu cầu nền tảng của nghề kiểm toán, là một khái niệm quan trọng trong thực tiễn kiểm toán. Thuật ngữ HNNN đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu cũng như các CMKiT hiện hành. Hơn 30 năm qua, khá nhiều các nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa HNNN, cách thức đo lường về các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN trong kiểm toán. Một trong các nghiên cứu tiêu biểu là nghiên cứu Nelson (2009), tác giả đã cung cấp một mô hình toàn diện (gọi là Mô hình Nelson) về HNNN trong kiểm toán và đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện mức độ HNNN thích hợp khi tiến hành kiểm toán. Dựa trên nghiên cứu này, Hurtt (2010) đã phát triển thang đo HNNN của KTV độc lập. Một số nghiên cứu thực nghiệm khác về sự HNNN, đứng trên góc nhìn khác là dựa trên niềm tin (ví dụ, Shaub 1996, Shaub and Lawrence 1996, Quadackers 2007). Thế nhưng, cho đến nay, vẫn chưa đạt sự thống nhất về khái niệm, do vậy, chủ đề này vẫn tiếp tục nhận được nhiều sự tranh luận. Ở Việt Nam cho đến nay, hầu như có rất ít các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC nói riêng và trong kiểm toán nói chung. Có thể kể đến nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Phước (2018, trang 21-23) được đăng trên tạp chí kế toán và kiểm toán tháng 03 năm 2018 nghiên cứu về vấn đề “Thái độ HNNN của KTV”. Trong khi đó, trong những năm gần đây tại Việt Nam, đã xảy ra rất nhiều vụ gian lận trên BCTC, việc không phát hiện gian lận do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng nguyên nhân lớn nhất là do KTV và công ty kiểm toán thiếu sự HNNN trong cuộc kiểm toán. Một trong những yếu tố góp phần quan trọng tạo nên chất lượng kiểm toán là thái độ HNNN của KTV trong cuộc kiểm toán. Tuy khái niệm “thái độ HNNN” đã được đề cập trong CMKiT Việt Nam số 200 (VSA 200), nhưng trong thực tế khái niệm này ít được chú trọng. Trong khi đó, theo đánh giá
- 2 của Bộ Tài chính (2011, 2015): “Quy mô và chất lượng kiểm toán độc lập vẫn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, chất lượng kiểm toán chưa đạt mong muốn và còn rất khó khăn để được khu vực và quốc tế thừa nhận, sự cạnh tranh giữa các DNKT còn vì lợi ích cục bộ, chưa thông qua cạnh tranh để nâng cao trình độ, kinh nghiệm chuyên môn, cũng như phát triển nghề nghiệp kiểm toán, phát sinh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh như giảm giá phí kiểm toán, dẫn đến sự HNNN trong kiểm toán không được đảm bảo”. Thực trạng này đòi hỏi cần có nhiều nghiên cứu về sự HNNN của DNKT Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu trên, tác giả quyết định thực hiện nghiên cứu với đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC - Nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty kiểm toán tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm góp phần làm sáng tỏ vấn đề đang được quan tâm về mặt thực tiễn và đưa ra các gợi ý về mặt chính sách nhằm giúp cho các cơ quan hữu quan, đề ra các giải pháp giải quyết các vấn đề cấp thiết trong thực tiễn hoạt động của DNKT Việt Nam một cách hữu hiệu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chung là xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC trên địa bàn TP. HCM. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đạt được 2 mục tiêu cụ thể, bao gồm:. Làm rõ các nhân tố nào có ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC.
- 3 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được 2 mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu sau giúp xác lập quy trình nghiên cứu của luận văn. Câu hỏi nghiên cứu 1 (RQ1): Các nhân tố ảnh nào hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong các cuộc kiểm toán BCTC? Câu hỏi nghiên cứu 2 (RQ2): Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự HNNN như thế nào? 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong Luận văn này là quan điểm của KTV độc lập về các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN trong cuộc kiểm toán BCTC. 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện đối với các KTV đang làm việc tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập đang hoạt động tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm các doanh nghiệp kiểm toán thuộc nhóm Big Four (KPMG, EY, PwC, Deloitte…), các doanh nghiệp kiểm toán khác. Phạm vi nghiên cứu không bao gồm kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ. Thời gian nghiên cứu: Được thực hiện từ tháng 03/2018 đến tháng 09/2018. 6. Phương pháp nghiên cứu Đây là nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC tại Việt Nam, với mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là xác định và đo lường (giải thích) mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đối với sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, dựa vào nghiên cứu trước và các lý thuyết nền tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu, kiểm định thang đo và thực hiện thu thập dữ liệu (dựa
- 4 trên bảng câu hỏi khảo sát) nhằm mục đích đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC. Nghiên cứu dựa trên dữ liệu sơ cấp thu thập từ các bảng câu hỏi trả lời khảo sát của các KTV. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn Ý nghĩa khoa học Từ kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự HNNN của các nghiên cứu trước, Luận văn đã xác định các nhân tố tác động đến sự HNNN và chỉ ra mức độ và tầm quan trọng cũng như thứ tự tác động của các nhân tố có tác động đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC. Ý nghĩa thực tiễn Nhờ vào việc xác định và chỉ ra các nhân tố tác động đến sự HNNN trong cuộc kiểm toán BCTC một cách có hệ thống mà Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho các tổ chức nghề nghiệp, DNKT và các cá nhân về hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nan đồng thời kết quả nghiên cứu sẽ giúp các DNKT và KTV nâng cao được thái độ HNNN trong cuộc kiểm toán BCTC. 8. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, Luận văn được chia thành 5 chương được trình bày theo thứ tự với các nội dung chính như sau: Phần mở đầu trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa về mặt học thuật và thực tiễn của đề tài. Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác động đến sự HNNN của KTV độc lập trong cuộc kiểm toán BCTC.
- 5 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
- 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ HOÀI NGHI NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HNNN 1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước về HNNN 1.1.1 Nghiên cứu nước ngoài về các đặc điểm và mục tiêu của HNNN 1.1.1.1 Nghiên cứu liên quan về đặc điểm của HNNN Dòng nghiên cứu này đi tìm hiểu đặc điểm của HNNN. Một số nghiên cứu (Choo và Tan 2000, Shaub 1996, Shaub và Lawrence 1996, 1999, Quadackers 2007) cho rằng: HNNN là sự ngược lại với sự tin tưởng, trên cơ sở đó đề nghị KTV tăng cường HNNN bằng cách nhấn mạnh sự cần thiết phải thu thập thêm bằng chứng trước khi chấp nhận các giải thích do khách hàng cung cấp ( Peecher 1996; Turner 2001). Shaub (1996) cho rằng hoài nghi đồng nghĩa với sự nghi ngờ (và ngược lại với tin tưởng). Hogarth và Einhorn (1992, 40) cho rằng một người hoài nghi là một người “cực nhạy cảm với những bằng chứng tiêu cực nhưng thường bỏ qua bằng chứng tích cực”. McMillan và White (1993) cho rằng một KTV được xem là hoài nghi nếu KTV đó nhạy cảm hơn với bằng chứng làm giảm nguy cơ không phát hiện sai sót trọng yếu trên BCTC của khách hàng. Cushing (2003) cho rằng những người hoài nghi có xu hướng đánh giá nguy cơ đưa đến rủi ro kiểm toán một cách tương đối chính xác, trái ngược với cách thức “tin tưởng” đưa đến dự đoán một cách thiên vị. Hurtt (2007) định nghĩa HNNN biểu hiện qua các đặc điểm khác nhau như thái độ nghi vấn, thái độ cảnh giác, sự tự tin. Người hoài nghi thường có tính cách tập trung nhiều vào việc theo đuổi nghi ngờ hơn là hướng đến nghi ngờ cụ thể. Shaub và Lawrence (1996) cho rằng các KTV thường hoài nghi nhiều hơn khi có các yếu tố tạo ra nguy cơ khác nhau xuất hiện (giao dịch bên liên quan, áp lực tài chính của khách hàng, sự không chính xác trước đó của khách hàng, thông tin giao tiếp kiểm toán - khách hàng kém).
- 7 1.1.1.2 Nghiên cứu liên quan mục tiêu của HNNN Dòng nghiên cứu này nhằm xác định mục tiêu của hoài nghi nghề nghiệp. (Choo và Tan 2000) cho rằng mục tiêu HNNN là nhằm phát hiện gian lận, và ngược lại với sự tin tưởng (Shaub 1996). 1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HNNN Như đã đề cập trong phần mở đầu, cho đến nay, đã có khá nhiều nghiên cứu trước liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến HNNN. Một số nghiên cứu tiêu biểu có thể kể ra bao gồm: Nelson (2009) đã thực hiện một tổng kết (Review) các nghiên cứu trước để thiết lập các nhân tố ảnh hưởng đến HNNN và giải thích các nhân tố trong mô hình HNNN của mình. Tác giả cho rằng có 2 khía cạnh liên quan đến HNNN đó là: xét đoán và hành động. Các yếu tố ảnh hưởng đến xét đoán đưa đến hoài nghi bao gồm: kiến thức, đặc điểm và các động cơ của KTV và công ty kiểm toán. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành động hoài nghi bao gồm việc xét đoán hoài nghi, kiến thức, đặc điểm và các động cơ của KTV và công ty kiểm toán. Mô hình của ông nhấn mạnh sự kết hợp kiến thức, đặc điểm, và các động cơ của KTV và công ty kiểm toán ảnh hưởng đến mức độ HNNN trong xét đoán và hành động kiểm toán. Mối quan hệ giữa các nhân tố HNNN được ông giải thích qua mô hình HNNN được trình bày trong Hình 1.1 (Mô hình HNNN của Nelson (2009)). Kế thừa kết quả nghiên cứu này, các nghiên cứu sau này đã phát triển mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến HNNN phù hợp đặc điểm của từng quốc gia. Theo Nelson (2009), có ba nhân tố chính tác động đến sự HNNN đó là: Kiến thức của KTV, đặc điểm cá nhân của KTV và động cơ của KTV và công ty kiểm toán.
- 8 Đầu vào Xét đoán Hành động Đầu ra bằng chứng hoài nghi hoài nghi bằng chứng 2 1 11 3 4 5 8 9 10 Động cơ Đặc điểm 6 Kiến thức 7 Kinh nghiệm và 13 12 đào tạo kiểm toán Hình 1.1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng HNNN trong thực hiện kiểm toán “Nguồn: Nelson (2009)”
- 9 - Nhân tố đặc điểm cá nhân và kinh nghiệm của KTV Popova (2012) thực hiện một nghiên cứu thí nghiệm về 2 mức hoài nghi (hoài nghi và ít hoài nghi) x 3 thái độ (tích cực và tiêu cực và trung dung) trên tám mươi hai sinh viên kế toán hiện đang theo học khóa học kiểm toán hoặc các học viên cao học đã hoàn thành khóa học kiểm toán tại các trường đại học công lập lớn ở Mỹ. Mục tiêu nghiên cứu là nhằm đánh giá ảnh hưởng của mức độ HNNN của cá nhân (nghĩa là HNNN dựa trên các đặc điểm cá nhân) với kinh nghiệm khác nhau đối với một khách hàng cụ thể (tức là tích cực, tiêu cực hoặc trung dung) đến các xét đoán kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ HNNN phụ thuộc vào đặc điểm cá nhân và kinh nghiệm với khách hàng trước đó của KTV. Kết quả thử nghiệm còn cho thấy những người tham gia đưa ra xét đoán và hành động khác biệt dựa trên đặc điểm hoài nghi cá nhân và kinh nghiệm của họ đến sự tăng hoặc giảm sự hoài nghi và ảnh hưởng đến xét đoán và quyết định kiểm toán. Hurtt & cộng sự (2008) đã thực hiện nghiên cứu thí nghiệm trên 200 KTV của một công ty kiểm toán quốc tế lớn. Mục tiêu của nghiên cứu là xem xét liệu HNNN có phải là một đặc điểm cá nhân của các KTV nhằm kiểm tra mức độ HNNN của từng cá nhân ảnh hưởng đến hành vi của họ. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng các KTV có mức độ HNNN cao hơn đã phát hiện ra nhiều bằng chứng mâu thuẫn hơn so với những người có mức độ HNNN thấp hơn. Các KTV có mức độ HNNN cao hơn thường thu thập số lượng lớn bằng chứng cũng như bằng chứng thay thế nhiều hơn. Tina Carpenter & cộng sự (2002) đã thực hiện một nghiên cứu thí nghiệm trên mười tám KTV cao cấp thuộc một công ty kiểm toán thuộc Big Five có kinh nghiệm kiểm toán trung bình là 3,6 năm và mười tám sinh viên kế toán đã tốt nghiệp tại một trường đại học lớn và đã hoàn thành một khóa học kế toán trong đó họ đã được học về cách phát hiện gian lận. Mục đích của nghiên cứu này là để kiểm tra ảnh hưởng của kinh nghiệm phát hiện gian lận trước đó đến thái độ HNNN và khả năng phát hiện gian
- 10 lận. Kết quả của thử nghiệm cho thấy các KTV có kinh nghiệm phát hiện gian lận trước đó đã thể hiện sự HNNN, thái độ cảnh giác và phát hiện gian lận cao hơn so với các KTV mới vào nghề. Điều này cho thấy kinh nghiệm phát hiện gian lận trước đó đã giúp các KTV nâng cao sự HNNN và thái độ cảnh giác và khả năng phát hiện gian lận. - Nhân tố động cơ dẫn đến hành động của KTV Carpenter & Reimers (2011) đã thực hiện nghiên cứu thí nghiệm 2 mức độ hoài nghi (cao và thấp) x trong 2 tình huống (có gian lận và không gian lận) trên tám mươi nhà quản lý kiểm toán của các công ty thuộc Big Four với trung bình 7.93 năm kinh nghiệm. Mục tiêu nghiên cứu là nhằm xem xét các thành phần hoài nghi của mô hình của Nelson có phù hợp không cũng như xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố về sự HNNN đến sự xuất hiện gian lận để đánh giá rủi ro gian lận của KTV và lựa chọn các thủ tục kiểm toán đối phó với gian lận. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đánh giá rủi ro gian lận của KTV cao hơn đối với những người có thái độ HNNN cao. Sự lựa chọn của KTV về các thủ tục phát hiện gian lận nhằm đáp ứng rủi ro gian lận đối với KTV đều nhấn mạnh đến HNNN. Kết quả nghiên cứu của Brazel & cộng sự (2015) cho thấy rằng KTV cấp cao đánh giá nhân viên dựa trên kết quả sự hoài nghi của họ. Nếu một KTV thận trọng, có HNNN phát hiện được sai sót, thì KTV đó sẽ được khen thưởng. Ngược lại, nếu có bằng chứng xác đáng cho thấy có sự mâu thuẫn trong số liệu, chứng từ mà KTV không hoài nghi để điều tra, để phát hiện các sai sót trọng yếu thì KTV đó sẽ bị phạt (do đánh giá rủi ro trọng yếu thấp hơn mức độ thực tế của nó). Nghiên cứu này giúp các DNKT đưa chính sách thưởng phạt rõ ràng đối với KTV, khen thưởng khi KTV phát huy tốt thái độ HNNN và phạt khi họ không thực hiện tốt thái độ hoài nghi nghề nghiệp làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Ví dụ, khi có sự mâu thuẫn trong bằng chứng kiểm toán mà KTV vẫn không nghi ngờ để phát hiện ra sai sót hoặc gian lận, làm ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin cần kiểm tra thì sẽ bị phạt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn