intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho – Nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế “Hàng tồn kho” cho các đơn vị HCSN tại Việt Nam; đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế “Hàng tồn kho” cho các đơn vị HCSN tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho – Nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HÀNG MINH VINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ HÀNG TỒN KHO – NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HÀNG MINH VINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ HÀNG TỒN KHO – NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho – nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Nội dung của bài nghiên cứu có tham khảo từ các tài liệu khác như sách, tạp chí, các bài nghiên cứu trước và đã được liệt kê đầy đủ theo danh mục các tài liệu tham khảo. TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2018 Tác giả Nguyễn Hàng Minh Vinh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 6. Những đóng góp của đề tài ............................................................................. 5 7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ ............................................................. 7 1.1 Tổng quan các nghiên cứu về xu hướng vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế tại các quốc gia ...................................................................................... 7 1.2 Tổng quan về các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................... 11 1.3 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ............. 15 1.3.1 Nhận xét ........................................................................................ 15 1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ..................................................... 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 18 2.1 Tổng quan về chuẩn mực kế toán công quốc tế số 12 (IPSAS 12) ............ 18 2.1.1 Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán công quốc tế .................. 18 2.1.2 Một số vấn đề cơ bản về chuẩn mực kế toán công quốc tế số 12 . 20
  5. 2.2 Tổng quan về chế độ kế toán HCSN tại Việt Nam đối với Hàng tồn kho . 23 2.2.1 Giới thiệu chung về đơn vị HCSN ................................................ 23 2.2.2 Chế độ kế toán HCSN về Hàng tồn kho ....................................... 24 2.2.3 Những điểm khác biệt giữa quy định quản lý Hàng tồn kho tại Việt Nam hiện nay và điều kiện vận dụng IPSAS 12 .................................... 27 2.3 Tổng quan lý thuyết nền phục vụ cho việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ................................................................................................................ 28 2.3.1 Lý thuyết quản lý công mới (NPM) .............................................. 28 2.3.1.1 Nội dung lý thuyết ........................................................... 28 2.3.1.2 Vận dụng nội dung lý thuyết vào luận văn ...................... 29 2.3.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA) và Lý thuyết hành vi dự định (TPB)...................................................................................................... 30 2.3.2.1 Nội dung lý thuyết ........................................................... 30 2.3.2.2 Vận dụng nội dung lý thuyết vào luận văn ...................... 30 2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng IPSAS12 "Hàng tồn kho" tại Việt Nam .......................................................................................................... 31 2.4.1 Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế "Hàng tồn kho" ........ 32 2.4.2 Trình độ chuyên môn của kế toán viên ......................................... 33 2.4.3 Hệ thống thông tin ........................................................................ 34 2.4.4 Hệ thống pháp lý ........................................................................... 35 2.4.5 Kinh nghiệm ban hành chuẩn mực ............................................... 36 2.4.6 Công tác thanh tra, kiểm tra .......................................................... 37 2.4.7 Cộng đồng kế toán ........................................................................ 38 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 41 3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ............................................... 41 3.1.1 Khung nghiên cứu ......................................................................... 41 3.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................... 42
  6. 3.2 Mô hình các nhân tố tác động đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế "Hàng tồn kho" vào Việt Nam ............................................................. 43 3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 44 3.3.1 Thiết kế thang đo .......................................................................... 45 3.3.2 Xây dựng bảng câu hỏi ................................................................. 50 3.3.3 Chọn mẫu và thu thập dữ liệu ....................................................... 51 3.3.4 Các bước áp dụng trong quá trình thực hiện phương pháp phân tích ................................................................................................................ 53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................... 57 4.1 Mô tả mẫu khảo sát .................................................................................... 57 4.2 Thống kê mô tả ........................................................................................... 58 4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................... 61 4.4 Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 64 4.4.1 Biến độc lập .................................................................................. 64 4.4.2 Biến phụ thuộc .............................................................................. 69 4.5 Phân tích tương quan .................................................................................. 73 4.6 Phân tích hồi quy tuyến tính ....................................................................... 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 83 5.1 Kết luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 83 5.2 Kiến nghị .................................................................................................... 84 5.2.1 Trình độ chuyên môn và nhận thức của kế toán viên ................... 84 5.2.2 Hệ thống pháp lý ........................................................................... 86 5.2.3 Kinh nghiệm ban hành chuẩn mực ............................................... 88 5.3 Hạn chế và hướng nghiên trong tương lai .................................................. 91 5.3.1 Những hạn chế của đề tài .............................................................. 91 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ................................................ 91
  7. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT v Từ viết tắt tiếng Anh EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế International Financial Reporting Standards IPSAS Chuẩn mực kế toán công quốc tế International Public Sector Accounting Standards IPSASB Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế International Public Sector Accounting Standards Board SPSS Phần mềm thống kê khoa học xã hội Statistial Package for the Social Sciences TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân Sách và Kho bạc Treasury And Budget Management Information System TPB Lý thuyết hành vi dự định Theory of Planned Behavior TRA Thuyết hành động hợp lý Theory of Reasoned Action
  9. v Từ viết tắt tiếng Việt CCDC Công cụ dụng cụ CMKT Chuẩn mực kế toán HCSN Hành chính sự nghiệp NLVL Nguyên liệu vật liệu NSNN Ngân sách Nhà nước TSCĐ Tài sản cố định
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ v Danh mục bảng biểu Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động Bảng 3.2 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng Bảng 3.3 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát Bảng 4.1 Mức độ hiểu biết của Anh/Chị về chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS? Bảng 4.2 Thống kê tần số các thang đo Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’ s alpha của các thang đo còn lại Bảng 4.4 Kiểm định KMO và Bartlett Bảng 4.5 Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) Bảng 4.6 Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix) Bảng 4.7 Ma trận hệ số nhân tố (Component Score Coefficient Matrix) Bảng 4.8 Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc Bảng 4.9 Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc Bảng 4.10 Ma trận nhân tố trước khi xoay của biến phụ thuộc Bảng 4.11 Ma trận hệ số nhân tố của biến phụ thuộc Bảng 4.12 Hệ số tương quan Pearson
  11. Bảng 4.13 Hệ số tương quan Pearson sau khi loại biến công tác thanh tra, kiểm tra Bảng 4.14 Bảng tổng hợp mô hình (Model Summaryb) Bảng 4.15 Kiểm định ANOVA Bảng 4.16 Kết quả hệ số hồi quy v Danh mục sơ đồ Sơ đồ 3.1 Khung nghiên cứu Sơ đồ 3.2 Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 3.3 Mô hình nghiên cứu đề nghị Sơ đồ 4.1 Mô hình nghiên cứu 2
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới thông qua việc gia nhập và trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế trong và ngoài khu vực, như: WTO, OPEC, IMF, ADB, WB,... Đòi hỏi chính phủ Việt Nam phải ngày càng nỗ lực hơn nữa trong việc tạo ra một môi trường pháp lý minh bạch mang tính chuẩn mực thể hiện quyết tâm cũng như cam kết của mình theo đúng lộ trình về minh bạch và công khai hóa thông tin tài chính kế toán đã đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế, đồng thời có được sự thừa nhận của cộng đồng quốc tế. Trên đà thu hút vốn đầu tư nước ngoài đạt 35,88 tỷ USD trong năm 2017, cao nhất từ năm 2009 theo báo cáo của Cục Đầu Tư Nước Ngoài (Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư), chính phủ Việt Nam ngày càng có thêm nhiều chính sách mở cửa ưu đãi hơn nữa để tiếp tục kiêu gọi vốn đầu tư từ khối ngoại đạt hiệu quả hơn nữa trong những năm sắp tới. Cùng đồng hành với quá trình mở cửa đó, các chính sách trong lĩnh vực quản lý công đặc biệt là kế toán công Việt Nam đã không ngừng đổi mới góp phần quan trọng trong công tác quản lý, điều hành ngân sách nhà nước, từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Tuy có những chuyển biến tích cực, song kế toán công Việt Nam được đánh giá là còn nhiều hạn chế và chưa phù hợp với thông lệ quốc tế, khi mà mỗi chế độ kế toán của từng cơ quan được thiết lập để phục vụ cho một mục đích riêng, số liệu tổng hợp thường không nhất quán. Việc ban hành một quy định mang tính chuẩn mực về quản lý vốn, tài sản nhà nước là một điều cấp thiết, tránh tình trạng các cá nhân, tổ chức lợi dụng sự chưa hoàn thiện của hệ thống pháp luật nói chung cũng như chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (HCSN) nói riêng để tư lợi cá nhân gây bức xúc trong dư luận, giảm sút lòng tin của các tổ chức quốc tế đang và sẽ hỗ trợ Việt Nam trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên cơ sở Việt Nam đang ngày càng hội nhập cùng nền kinh tế thế giới, đòi hỏi sự minh bạch hoá thông tin tài chính kế toán nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển chung của toàn xã hội. Đặc biệt đối với tài sản công cần có sự quản lý, sắp xếp,
  13. 2 đánh giá một cách chặt chẽ và phù hợp, trong đó hàng tồn kho chính là tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất và nhạy cảm nhất cần có sự quản lý hiệu quả và minh bạch, tránh các trường hợp phân bổ, định giá không đúng hay phù hợp gây thất thoát và lãng phí cho nhà nước, góp phần hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các đơn vị công tại Việt Nam. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp của Việt Nam chưa có một những quy định cụ thể và nhất quán trong công tác quản lý hàng tồn kho một cách phù hợp, dẫn đến việc theo dõi các khoản doanh thu và chi phí liên quan chưa được rõ ràng và minh bạch. Trong bài nghiên cứu “Giải pháp cho kế toán công ở Việt Nam” vào năm 2008 của tác giả Nguyễn Đăng Huy, dựa trên sự đánh giá và phân tích về thực trạng kế toán công ở Việt Nam, tác giả đã đưa ra các giải pháp thực hiện với một mục tiêu duy nhất là áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế trong lĩnh vực công tại Việt Nam. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất lộ trình áp dụng bằng việc ưu tiên áp dụng một số chuẩn mực quan trọng như: Chuẩn mực số 01 – Báo cáo tài chính, Chuẩn mực số 2 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Chuẩn mực số 3 – Thặng dư hay thâm hụt ngân sách thuần trong từng giai đoạn, các sai sót cơ bản và các thay đổi trong chính sách kế toán, Chuẩn mực số 12 – Hàng tồn kho, Chuẩn mực số 17 – Bất động sản, nhà xưởng và trang thiết bị. Sau khi tìm hiểu các công trình nghiên cứu về về việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam, tác giả nhận thấy các nghiên cứu trước đây vẫn chỉ nêu lên một quy luật là việc cần chuyển đổi từ kế toán theo cơ sở tiền mặt sang kế toán theo cơ sở dổn tích, các phân tích chỉ mang tính khái quát các nhân tố ảnh hưởng khi vận dụng toàn bộ chuẩn mực kế toán công quốc tế mà chưa đi vào phân tích cụ thể từng chuẩn mực và các nhân tố tác động đến việc áp dụng từng chuẩn mực cũng như mức độ ảnh hưởng như thế nào, việc tác động đó có làm động lực cho quá trình chuyển đổi hay không? Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu một chuẩn mực cụ thể về hàng tồn kho để góp phần hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các đơn vị HCSN tại Việt Nam là một điều cấp thiết, cụ thể hơn chính là việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế về Hàng tồn kho (IPSAS 12) để có thể ban hành các quy định hữu ích nhằm
  14. 3 đáp ứng các nhu cầu về hội nhập quốc tế, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay cũng như tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu tập trung vào mục tiêu tổng quát: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế số 12: Hàng tồn kho vào Việt Nam. Trên cơ sở vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, để hoàn thành mục tiêu tổng quát, bài nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế “Hàng tồn kho” cho các đơn vị HCSN tại Việt Nam. - Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế “Hàng tồn kho” cho các đơn vị HCSN tại Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu chung của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi như sau: - Câu hỏi nghiên cứu 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng IPSAS 12 tại Việt Nam? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng IPSAS 12 tại Việt Nam như thế nào?
  15. 4 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn tập trung chủ yếu vào các nhân tố tác động đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam cùng các qui định có liên quan cũng như một số quy định quốc tế về chủ đề này. Cụ thể đối tượng nghiên cứu của Luận văn bao gồm: - Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đang được áp dụng Việt Nam. - Chuẩn mực kế toán công quốc tế và các xu hướng thực hành kế toán khu vực công trên thế giới. - Các nhân tố tác động đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam. b. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian, bài nghiên cứu tập trung tại thành phố Hồ Chí Minh. - Về mặt thời gian, đối tượng nghiên cứu được khảo sát vào Quý 1 năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Để nhận diện các nhân tố có tác động đến quá trình thực hiện vận dụng các chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho vào Việt Nam tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để trên cơ sở kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước về việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam, cùng việc xem xét các lý thuyết nền trong các nghiên cứu về xây dựng chính sách công đã được công nhận, đồng thời tác giả so sánh giữa các quy định trong chế độ kế toán tài sản công tại Việt Nam và các quy định trong chuẩn mực kế toán công quốc tế hàng tồn kho IPSAS 12 để có cái nhìn toàn diện nhằm lựa chọn được những nhân tố phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Sau khi nhận diện được các nhân tố có khả năng tác động, tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định và đo lường mức độ tác động của từng nhân tố làm cơ sở cho các đề xuất của luận văn. Cụ thể như sau:
  16. 5 - Phương pháp nghiên cứu định tính: Trên cơ sở tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước đây về chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS 12, phối hợp xem xét các lý thuyết nền đã được kiểm chứng, cùng việc nghiên cứu các quan điểm, quy định của Việt Nam trong quản lý hàng tồn kho tại các đơn vị HCSN, tác giả tiến hành so sánh các quy định về quản lý và chế độ kế toán tài sản khu vực công của Việt Nam với IPSAS 12 để từ đó nhận diện các nhân tố ảnh hưởng khi vận dụng IPSAS 12 tại Việt Nam. Sau cùng, tác giả tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát, thu thập ý kiến của những người làm kế toán và có sử dụng thông tin kế toán trong các đơn vị HCSN tại Việt Nam. Tác giả dùng phần mềm SPSS 20 để đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng. Cuối cùng, tác giả sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố khi vận dụng IPSAS 12 tại Việt Nam. Trên cơ sở đó tác giả tiến hành phân tích, đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế trong quản lý hàng tồn kho ở các đơn vị HCSN tại Việt Nam. 6. Những đóng góp của đề tài Về mặt lý luận, với các nghiên cứu trước đây về việc vận dụng các chuẩn mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam thì hầu như chỉ tập trung vào việc vận dụng các chuẩn mực nói chung mà chưa đi sâu phân tích một chuẩn mực nào cụ thể. Bài nghiên cứu đã góp phần củng cố, làm sáng tỏ thêm cho những nghiên cứu trước đây bằng việc đã đi sâu nghiên cứu vào một chuẩn mực cụ thể, mang tính cấp thiết, tạo tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo nhằm tìm ra phương hướng mới cho việc xây dựng chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Đồng thời việc đi sâu nghiên cứu nhằm phát hiện những nhân tố thật tố thật sự có tác động đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế tại Việt Nam, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng đối
  17. 6 với quá trình thực hiện nhằm làm cơ sở cho việc đề xuất các chính sách để góp phần thúc đẩy quá trình xây dựng chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Về mặt thực tiễn, bài nghiên cứu góp phần xác định được những nhân tố có ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS 12 hàng tồn kho tại các đơn vị HCSN của Việt Nam. Cũng từ kết quả nghiên cứu này, tác giả có những đề xuất với cơ sở khoa học cho những người làm chính sách có thể tham khảo để từng bước áp dụng một chuẩn mực riêng về kế toán hàng tồn kho cho các đơn vị HCSN tại Việt Nam, tạo nên động lực thúc đẩy tiến trình xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, việc này cũng góp phần tác động vào cơ chế quản lý tài chính công tạo nên một môi trường thông tin minh bạch củng cố lòng tin của người dân và các nhà đầu tư đối với vai trò quản lý của nhà nước. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phụ lục, bài nghiên cứu gồm 5 chương với các nội dung tương ứng như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước về vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  18. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ 1.1 Tổng quan các nghiên cứu về xu hướng vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế tại các quốc gia Trong những năm đầu của thế kỷ 21, quá trình hội tụ kế toán quốc tế ngày càng nhận được sự quan tâm của các tổ chức nghiên cứu quốc tế về lĩnh vực tài chính kế toán cùng với sự đồng hành với các quốc gia đang phát triển trong quá trình cải cách nền kinh tế theo hướng hội nhập quốc tế. Tại nhiều quốc gia, việc thông qua các chương trình hành động cùng với các mục tiêu cụ thể đã góp phần tạo động lực cùng tham gia của các bên liên quan trong quá trình áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về lập và trình bày báo cáo tài chính trong cả hai khối doanh nghiệp tư nhân lẫn hành chính sự nghiệp. Tại các quốc gia đang phát triển, Chính phủ tại đây thường xuyên quan tâm ban hành các cải cách trong lĩnh vực công và tư nhằm hỗ trợ hiệu quả cho việc quản lý nguồn lực trong và ngoài ngân sách, nhằm mục tiêu tạo ra một môi trường đầu tư minh bạch góp phần đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội đã đề ra. Theo đó việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế một cách phù hợp trong quá trình cải cách hệ thống kế toán tài chính công được xem là xu hướng tất yếu được nhiều quốc gia áp dụng. Theo Chan (2006), để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững, các nước đang phát triển cần thiết lập thể chế khu vực công vững chắc đồng thời thực hiện đồng bộ các chính sách công, đồng hành với nó chính là cải cách hệ thống kế toán khu vực công nhằm hỗ trợ cho việc quản lý hiệu quả nguồn lực chung của xã hội, cung cấp thông tin minh bạch cho các nhà quản lý để thực hiện các chức năng cơ bản của Nhà nước, tăng cường năng lực thể chế để đạt được mục tiêu phát triển. Những lý do này góp phần khiến chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) phù hợp ở các nước đang phát triển. Nghiên cứu chỉ ra rằng thành công của cuộc cải cách phụ thuộc vào vai trò hỗ trợ của các cán bộ lãnh đạo cấp cao trong việc tạo ra một một môi trường pháp lý thuận lợi cùng với nguồn tài chính được hỗ trợ từ phía chính phủ chính là hai nhân tố quan trọng trong quá trình vận dụng IPSAS vào thực
  19. 8 tiễn. Nhờ vào việc cải cách theo hướng vận dụng IPSAS đã góp phần tăng cường vai trò lãnh đạo của nhà nước, nâng cao trách nhiệm giải trình của các bên liên quan, tạo nên các giá trị xã hội tích cực đóng góp vào các mục tiêu phát triển chung của toàn xã hội. Cũng theo tác giả nhờ vào sự đảm bảo tính toàn vẹn về tài chính và sự thay đổi theo cơ sở dồn tích có thể làm cho IPSAS hữu ích hơn trong cải cách kế toán khu vực công ở các nước đang phát triển. Karia (2007), nghiên cứu quá trình vận dụng IPSAS của Liên Hiệp Quốc đã xác định những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện bao gồm: những hạn chế trong các quy định về quản lý; sự yếu kém trong công tác đào tạo chuyên môn và nhận thức của đội ngũ kế toán viên trong quá trình vận dụng IPSAS; hệ thống công nghệ thông tin kế toán còn hạn chế chưa đáp ứng được các yêu cầu cho việc thực hiện IPSAS; vẫn còn tồn tại nhiều rào cản khi chuyển từ kế toán trên cơ sở tiền mặt sang kế toán trên cơ sở dồn tích. Trong nghiên cứu này việc vận dụng IPSAS được đề xuất thực hiện ở hai cấp độ là cấp độ toàn hệ thống và cấp độ tổ chức, cá nhân. (1) Đối với cấp độ toàn hệ thống: Một dự án phát triển các chính sách kế toán áp dụng trong toàn hệ thống, kế hoạch chuyển đổi được xây dựng bao gồm: thiết lập lộ trình chặt chẽ, xem xét các vấn đề liên quan tác động đến thực hành kế toán ngân sách, phát triển các sản phẩm đào tạo, nâng cao trình độ công nghệ thông tin. (2) Đối với cấp độ tổ chức, cá nhân: Thành công của quá trình thực hiện phụ thuộc vào việc nâng cao nhận thức, trình độ và trách nhiệm trong các nhóm dự án. Theo bài nghiên cứu của Roje và cộng sự (2010), tại các quốc gia Đông Âu (Bosnia, Croatia, Slovenia và Herzegovina) đang trong quá trình chuyển đổi để áp dụng IPSAS. Nghiên cứu xoay quanh phân tích các quy định kế toán hiện hành dùng để lập báo cáo tài chính công trên cơ sở so sánh sự khác biệt giữa các quốc gia kể trên khi được áp dụng IPSAS đã chỉ ra rằng hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia có tác động mạnh mẽ đến việc chuyển đổi áp dụng IPSAS tại quốc gia đó. Bên cạnh những vấn đề trong việc áp dụng hệ thống công nghệ thông tin, thì rào cản ngôn ngữ cùng việc chuyển đổi thuật ngữ cũng tạo nên sự gián đoạn trong quá trình chuyển đổi để áp dụng IPSAS trong kế toán khu vực công. Harun (2012), cũng thực hiện một nghiên
  20. 9 cứu tương tự khi cung cấp một bức tranh toàn cảnh về mức độ áp dụng IPSAS khác nhau tại Indonesia. Một cuộc khảo sát với mục tiêu đo lường mức độ thực hiện IPSAS tại các cấp chính quyền địa phương tập trung vào các khuôn khổ pháp lý và cơ cở kế toán được sử dụng trong mỗi quốc gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vai trò của Chính phủ trong thiết lập hệ thống pháp lý là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đáng kể đến việc vận dụng IPSAS. Đồng tác giả Ilie và Miose (2012), với nghiên cứu về việc áp dụng các chuẩn mực của IPSAS tại Romani, đã nhận xét rằng khi các quốc gia áp dụng IPSAS sẽ mang lại một ý nghĩa to lớn trong việc công nhận cũng như so sánh các báo cáo tài chính công của cộng đồng quốc tế. Hơn vậy, chính sự minh bạch hơn đã góp phần làm cho các thông tin tài chính được đơn giản hoá hơn, giúp cũng cố lòng tin của công chúng có quan tâm đến nền kinh tế, tạo động lực thúc đẩy cho các mối quan hệ với các nhà tài trợ. Theo hai tác giả đánh giá, sau khi chuẩn hoá kế toán công theo các tiêu chuẩn của IPSAS thì hiệu quả quản lý tài chính công cùng việc nâng cao chất lượng thông tin giám sát, kiểm soát nội bộ được cải thiện đáng kể qua đó làm tăng giá trị cho các thông tin liên quan đến các hoạt động kinh tế làm sang tỏ mục đích nghiên cứu ban đồng của hai tác giả là so sánh thực trạng hệ thống quản lý tài chính công trước và sau khi áp dụng IPSAS tại Romani trong cả hai khu vực công và tư dưới sự quản lý của nhà nước. Tác giả Hasimi (2012), trong bài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chuẩn mực kế toán công ở Kenya, với mục tiêu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện IPSAS dựa trên mức độ thực hiện IPSAS tại Bộ Tài Chính của quốc gia này. Đối tượng khảo sát là các nhân viên kế toán đang làm việc tại cơ quan chủ chốt của chính phủ. Bằng phương pháp thống kê mô tả, tác giả đã chỉ ra những khó khăn cũng chính là những nhân tố có tác động đến việc thực hiện IPSAS như là sự hỗ trợ pháp lý từ phía chính phủ, sẵn sàng áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình chuyển đổi, nguồn nhân lực được đào tạo để có thể áp dụng chuẩn mực vào quá trình lập báo cáo tài chính công. Từ đó, nghiên cứu đã đề nghị cần thiết lập một hành lang pháp lý chặt chẽ nhằm hỗ trợ các bên liên quan trong quá trình áp dụng IPSAS vào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2