intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố bên trong của công ty kiểm toán tác động đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các đặc điểm của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL thông qua khảo sát các đối tượng đang công tác trong ngành kiểm toán và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng đặc điểm đến chất lượng dịch vụ KTĐL ở thành phố Hồ Chí Minh; qua đó làm cơ sở đề xuất kiến nghị cần tập trung nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL tại các CTKT ở thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố bên trong của công ty kiểm toán tác động đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---- -------- TRƯƠNG VĨNH THẮNG CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH TP. Hồ Chí Minh – 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN - Tên đề tài: “Các nhân tố bên trong của công ty kiểm toán tác động đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại thành phố Hồ Chí Minh”. - Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Hà Xuân Thạch - Tên học viên: Trương Vĩnh Thắng - Địa chỉ liên lạc: Phan Thiết, Bình Thuận - Email liên lạc: thangtruong.hutech@gmail.com - Ngày nộp luận văn: …../…../….. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố bên trong của công ty kiểm toán tác động đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc không sao chép của bất kì tác giả nào khác. Số liệu và thông tin trong đề tài đều trung thực và được sử dụng từ các nguồn đáng tin cậy. Tài liệu tham khảo trong đề tài được ghi nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…..năm 2015 Học viên thực hiện Trương Vĩnh Thắng
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4 5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính......................................................... 4 5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ..................................................... 4 6. Đóng góp của luận văn ............................................................................. 5 7. Kết cấu luận văn ....................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................ 6 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ................................................. 6 1.1.1 Nhóm nghiên cứu về chất lượng dịch vụ KTĐL ................................ 6 1.1.2 Nhóm nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL ............................................................................................................. 7 1.1.3 Nhận xét chung về các nghiên bố công bố ở nước ngoài ..................12 1.2 Các nghiên cứu công bố trong nước ....................................................12 1.2.1 Nhóm nghiên cứu về chất lượng dịch vụ KTĐL ...............................12 1.2.2 Nhóm nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL ............................................................................................................13 1.2.3 Nhận xét chung về các nghiên bố công bố trong nước ......................16 1.3 Khe hổng nghiên cứu ...........................................................................16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................17
  4. 2.1 Khái niệm chất lượng kiểm toán độc lập .............................................17 2.2.1 Chất lượng dịch vụ KTĐL theo quan điểm thỏa mãn đối tượng sử dụng dịch vụ ..........................................................................................................18 2.2.2 Chất lượng dịch vụ KTĐL theo quan điểm phát hiện và báo cáo sai sót trọng yếu trong BCTC ...................................................................................20 2.2 Các nhân tố bên trong của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL ............................................................................................................21 2.2.1 Ảnh hưởng của Quy mô đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Firms’ Size) ..............................................................................................................21 2.2.2 Ảnh hưởng của Phí dịch vụ kiểm toán đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Audit Fees)...................................................................................................22 2.2.3 Ảnh hưởng của Phí dịch vụ kiểm toán bất thường đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Abnormal Audit Fees) ..................................................................23 2.2.4 Ảnh hưởng của Phạm vi dịch vụ phi kiểm toán đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Non-audit Services) ..........................................................................24 2.2.5 Ảnh hưởng của Phí dịch vụ phi kiểm toán đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Non-Audit Fees)...........................................................................................26 2.2.6. Ảnh hưởng Nhiệm kỳ kiểm toán đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Audit Tenure) ..........................................................................................................26 2.2.7. Ảnh hưởng của Mức độ am hiểu lĩnh vực kinh doanh của khách hàng đến chất lượng KTĐL (Industry Expertise)....................................................29 2.2.8 Ảnh hưởng của Hệ thống KSCL bên trong đến chất lượng dịch vụ KTĐL (Quality Control) ................................................................................29 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................30 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................32 3.1 Quy trình nghiên cứu chung ................................................................32 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................33 3.2.1 Mô hình nghiên cứu .........................................................................33 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................36 3.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................38 3.3.1 Đối tượng khảo sát ...........................................................................38
  5. 3.3.2 Thiết kế thang đo .............................................................................38 3.3.3 Xây dựng bảng câu hỏi.....................................................................47 3.3.4 Mẫu và phương pháp chọn mẫu .......................................................49 3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................49 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..................................................53 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................53 4.1.1 Thống kê mô tả đặc điểm mẫu..........................................................53 4.1.2 Thống kê mô tả thang đo ..................................................................53 4.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha...................54 4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................58 4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ..........................................................60 4.4.1 Phân tích tương quan Pearson ..........................................................60 4.4.2 Phân tích hồi quy bội........................................................................61 4.4.3 Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận......................................64 4.4.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu......................................................68 4.4.5 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................................................70 4.5 Phân tích ảnh hưởng các đặc điểm của đối tượng khảo sát đến chất lượng dịch vụ KTĐL .....................................................................................72 4.5.1 Phân tích ảnh hưởng thông qua Giới tính đối tượng được khảo sát (Nam – Nữ) .............................................................................................................72 4.5.2 Phân tích ảnh hưởng thông qua Danh tiếng công ty được khảo sát (Big 4 – Non-Big 4) ..............................................................................................73 4.5.3 Phân tích ảnh hưởng thông qua Chức vụ của đối tượng khảo sát ......73 4.5.4 Phân tích ảnh hưởng thông qua Thời gian công tác của đối tượng khảo sát ..................................................................................................................74 4.5.6 Phân tích ảnh hưởng thông qua Chứng chỉ hành nghề của đối tượng được khảo sát ................................................................................................74 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..............................................................................75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................76
  6. 5.1 Kết luận ................................................................................................76 5.2 Các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL ...................77 5.3 Giới hạn và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................81 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..............................................................................82 KẾT LUẬN ..................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................84 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8 PHỤ LỤC 9 PHỤ LỤC 10
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt Từ viết tắt Từ gốc BCTC Báo cáo tài chính CTKT Công ty kiểm toán KSCL Kiểm soát chất lượng KTĐL Kiểm toán độc lập KTV Kiểm toán viên 2. Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh Từ viết tắt Từ gốc bằng tiếng Anh Từ gốc bằng tiếng Việt DA Discretionary Accruals Các khoản dồn tích ISA Intenational Standards on Auditing Chuẩn mực kiểm toán quốc tế Vietnam Association of Certified Hiệp hội Kiểm toán viên hành VACPA Publics Accountants nghề Việt Nam Chuẩn mực kiểm toán Việt VSA Vietnam Accounting Standards Nam
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Thang đo chất lượng dịch vụ KTĐL .............................................. 39 Bảng 3.2 Thang đo Quy mô CTKT ............................................................... 41 Bảng 3.3 Thang đo Phí dịch vụ kiểm toán .................................................... 42 Bảng 3.4 Thang đo Phạm vi và phí dịch vụ phi kiểm toán ............................ 43 Bảng 3.5 Thang đo Nhiệm kỳ kiểm toán ....................................................... 44 Bảng 3.6 Thang đo Mức độ am hiểu lĩnh vực kinh doanh của khách hàng .... 45 Bảng 3.7 Thang đo Phương pháp kiểm toán ................................................. 47 Bảng 3.8 Thang đo KSCL bên trong ............................................................. 46 Bảng 3.9 Bảng tổng hợp các biến đo lường chất lượng dịch vụ KTĐL ......... 48 Bảng 4.1 Thống kê thông tin mẫu khảo sát ................................................... 53 Bảng 4.2 Kết quả Cronbach’s alpha – Quy mô CTKT .................................. 54 Bảng 4.3 Kết quả Cronbach’s alpha – Phí dịch vụ kiểm toán ........................ 55 Bảng 4.4 Kết quả Cronbach’s alpha – Phạm vi và phí dịch vụ phi kiểm toán 55 Bảng 4.5 Kết quả Cronbach’s alpha – Nhiệm kỳ kiểm toán .......................... 56 Bảng 4.6 Kết quả Cronbach’s alpha – Mức độ am hiểu lĩnh vực kinh doanh của khách hàng ................................................................................................... 56 Bảng 4.7 Kết quả Cronbach’s alpha – Phương pháp kiểm toán ..................... 57 Bảng 4.8 Kết quả Cronbach’s alpha – Kiểm soát chất lượng bên trong ......... 57 Bảng 4.9 Kết quả Cronbach’s alpha – Chất lượng kiểm toán ........................ 58 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định KMO và Barlett biến độc lập ......................... 59 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định KMO và Barlett biến phụ thuộc ..................... 60 Bảng 4.12 Tóm tắt các hệ số về sự phù hợp của mô hình .............................. 62 Bảng 4.13 Tổng hợp các kết luận giả thuyết được đặt ra ............................... 70
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hinh 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 32 Hinh 3.2 Mô hình nghiên cứu các đặc điểm của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL .................................................................................... 36 Hình 4.1 Đồ thị phân tán Scatterplot ............................................................. 71 Hình 4.2 Biểu đồ Histogram ......................................................................... 71 Hình 4.3 Đồ thị Q-Q plot của phần dư chuẩn hóa ......................................... 71 Hình 5.1 Mô hình các đặc điểm bên trong của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL .............................................................................................. 77
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kiểm toán nói chung và KTĐL nói riêng từ khi thành lập vào năm 1991 với hai công ty kiểm toán đầu tiên1 và cho đến năm 2013, cả nước Việt Nam có khoảng 134 doanh nghiệp kiểm toán hoạt động với nhiều hình thức khác nhau. Việc ra đời của nghề nghiệp kiểm toán đóng góp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên cả nước và góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia. BCTC đã được kiểm toán bởi các KTV và CTKT là ý kiến đáng tin cậy về tình hình tài chính của các doanh nghiệp; từ đó thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Chính vì thế, các văn bản pháp luật2 quy định đối với nghề nghiệp kiểm toán cũng lần lượt ra đời nhằm tăng tính pháp lý, ràng buộc và định hướng CTKT hoạt động theo yêu cầu của pháp luật. Mặc dù đã có những văn bản pháp luật quy định về kiểm toán BCTC nhưng vẫn còn rất nhiều trường hợp CTKT và KTV vô tình hay cố ý làm sai. Căn cứ vào kết quả kiểm tra tình hình hoạt động năm 2011 của 30 công ty kiểm toán được Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) công bố cũng cho thấy còn nhiều tồn tại, hạn chế: từ chấp hành chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đến ký kết hợp đồng dịch vụ và quản lý khách hàng, cũng như quy trình kiểm toán và hồ sơ làm việc. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân khiến vi phạm trong BCTC của các doanh nghiệp đã không được CTKT phát hiện, kiến nghị và xử lý kịp thời. Đơn cử như trường hợp công ty Dược Viễn Đông (DVD – sàn HSX), kinh doanh thua lỗ song báo cáo tài chính vẫn thể hiện kết quả ấn tượng, song cả cả hai công ty kiểm toán lớn là là ACC và Ernst & Young đều không phát hiện ra, khiến cho hàng ngàn nhà đầu tư ra quyết định sai lầm vì tin tưởng vào báo cáo đã được kiểm toán bởi CTKT3. Gần đây nhất năm 2012, Chủ tịch Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam đã ký quyết định xử lý kỷ luật khiển trách/cảnh cáo đối với 28 KTV thuộc 09 CTKT vì có những 1 Công ty kiểm toán Việt Nam (VACO) và Công ty dịch vụ kế toán Việt Nam (ASC) 2 Luật 67/2011/QH12 về Luật Kiểm toán độc lập Nghị định 105/2004/NĐ-CP về Kiểm toán độc lập Thông tư 64/2004/TT-BTC về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 105/2004/NĐ-CP Quyết định 87/2005/QĐ-BTC về Chuẩn mực nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam 3 Nâng chất công ty kiểm toán
  11. 2 sai phạm về chất lượng kiểm toán BCTC4. Thông qua các sự kiện này càng làm cho các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước như Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính, VACPA…lo ngại nhiều hơn về chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC các doanh nghiệp niêm yết, cũng như vai trò của các CTKT độc lập, nếu các BCTC đã được kiểm toán trở nên không đáng tin cậy. Các KTV và CTKT độc lập với trách nhiệm xác minh độ tin cậy của các BCTC, sẽ đưa ra ý kiến về BCTC đã được kiểm toán và cho rằng BCTC không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu, hoặc nếu có thì chúng đều đã được phát hiện và báo cáo. Thông qua khả năng đảm bảo này của KTV và CTKT, chất lượng cuộc kiểm toán được đánh giá đạt hoặc chưa đạt yêu cầu. Tuy nhiên, chất lượng kiểm toán không dễ dàng đánh giá và nhận biết. Các thước đo kết quả kiểm toán có thể cho biết chất lượng dịch vụ KTĐL nhưng lại không cho biết nhân tố nào giúp chất lượng dịch vụ KTĐL đạt chất lượng và quan trọng hơn là không cho biết cơ sở để nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL. Do đó, thông qua việc hiểu rõ, nắm vững và kiểm soát được các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ KTĐL giúp nhà quản lý, CTKT xác định được phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL nói riêng và đáp ứng yêu cầu của khách hàng kiểm toán nói chung. Cho đến nay, có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL. Các nghiên cứu trước chia các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL thành nhóm nhân tố thuộc về KTV, nhóm nhân tố thuộc về CTKT và nhóm nhân tố bên ngoài. Tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại, theo tìm hiểu của tác giả chỉ có một số nghiên cứu các đặc điểm, tính cách của KTV tác động đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại Việt Nam và chưa có một nghiên cứu chính thức nào nghiên cứu các đặc điểm của CTKT tác động đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại Việt Nam. Do vậy, với những lý do đã chỉ ra, đề tài “Các nhân tố bên trong của công ty kiểm toán tác động đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại thành phố Hồ Chí Minh” phản ánh tính cấp thiết, góp phần làm sáng tỏ vấn đề đang được quan tâm, đồng thời là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp cần tập trung nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán tại các CTKT độc lập. 4 9 công ty và 28 KTV - Hội viên bị khiển trách/cảnh cáo do vi phạm về chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính năm 2012
  12. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các đặc điểm của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL thông qua khảo sát các đối tượng đang công tác trong ngành kiểm toán và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng đặc điểm đến chất lượng dịch vụ KTĐL ở thành phố Hồ Chí Minh; qua đó làm cơ sở đề xuất kiến nghị cần tập trung nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL tại các CTKT ở thành phố Hồ Chí Minh.  Mục tiêu chi tiết Thông qua việc xác định mục tiêu tổng quát, những mục tiêu cụ thể của nghiên cứu được chỉ ra như sau: - Xác định các nhân tố bên trong của CTKT ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ KTĐL trên thế giới và tại Việt Nam. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong của CTKT tới chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh dựa trên kết quả khảo sát thực tế đối tượng khảo sát là các trợ lý kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán và chủ phần hùn kiểm toán. - Đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Nhằm hướng tới mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra như sau: Câu hỏi số 1: Các nhân tố bên trong nào của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh? Câu hỏi số 2: Nhân tố nào có mức độ ảnh hưởng mạnh đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh? Câu hỏi số 3: Có đề xuất kiến nghị nào nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố bên trong của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
  13. 4 Đối tượng khảo sát: Trợ lý kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán và chủ phần hùn đang công tác trong các CTKT tại thành phố Hồ Chí Minh.  Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 07/2015 đến tháng 09/2015. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các CTKT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài cần giải quyết hai vấn đề có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đó là: (1) Xác định các nhân tố bên trong của CTKT tác động đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh; (2) Phân tích mức độ tác động của các nhân tố bên trong CTKT đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm tìm ra nhân tố tác động mạnh nhất để có các chính sách, kiến nghị, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL. Do vậy, tác giả sử dụng kết hợp cả hai phương pháp định tính và định lượng, trong đó nghiên cứu định lượng đóng vai trò chủ đạo. Các phương pháp thực hiện theo trình tự như sau: 5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính  Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp phân tích kết quả khảo sát chuyên gia và tổng hợp các nghiên cứu liên quan để thiết lập các biến thuộc về nhân tố bên trong của CTKT.  Công cụ nghiên cứu Công cụ nghiên cứu chính là các bài nghiên cứu liên quan và phiếu khảo sát chuyên gia để tìm hiểu và xác định những biến phù hợp hoặc chưa phù hợp tại thành phố Hồ Chí Minh. 5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng  Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chính phân tích các bảng khảo sát đối tượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và khảo sát thông qua công cụ khảo sát trực tuyến Google Docs.
  14. 5  Công cụ nghiên cứu Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phát triển mầm thông qua khảo sát các đối tượng đang công tác tại CTKT và các đối tượng này giới thiệu những phần tử khác có cùng tính chất tham gia vào mẫu. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp phân tích thông kê để nhận dạng một số đặc điểm nhân khẩu học (giới tính, chức vụ, thời gian công tác…) của đối tượng khảo sát, tần số xuất hiện, trung bình, sai số các ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát. Ngoài ra, do tính chất của dữ liệu nghiên cứu là chưa có sẵn, nên tác giả thực hiện các phương pháp thống kê suy diễn thông qua hệ số tin cậy thang đo Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm loại bỏ các biến rác, rút gọn các biến thành một tập biến quan sát có ý nghĩa về mặt thống kê (Nguyễn Đình Thọ, 2012, trang 156)5. Cuối cùng, tác giả tiến hành phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi quy bội để xác định mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. 6. Đóng góp của luận văn Luận văn bổ sung vào công trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL thông qua việc tìm hiểu các nhân tố bên trong của CTKT. Tác giả đã hình thành cơ sở lý thuyết về kiểm toán, chất lượng dịch vụ KTĐL, đánh giá về chất lượng dịch vụ KTĐL dưới các góc nhìn khác nhau, cũng như tổng hợp các nhân tố bên trong của CTKT ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán trên thế giới và Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được đánh giá một cách khách quan dựa trên kết quả từ các bảng khảo sát gửi về cho phép tác giả phân tích và đánh giá trung thực tác động của các biến ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL tại thành phố Hồ Chí Minh. 7. Kết cấu luận văn Luận văn có kết cấu gồm năm (05) chương: - Chương 1. Tổng quan đề tài nghiên cứu - Chương 2. Cơ sở lý thuyết - Chương 3. Thiết kế nghiên cứu - Chương 4. Kết quả và bàn luận - Chương 5. Kết luận và kiến nghị 5 Nguyễn Đình Thọ (2012). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. TP. Hồ Chí Minh. NXB Lao động xã hội.
  15. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới, trong đó có các nhà nghiên cứu ở Việt Nam. Mục đích thực hiện các công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu trên thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng và của tác giả là tìm ra những nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ KTĐL, qua đó đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL và đáp ứng kỳ vọng của xã hội. Các nghiên cứu về chất lượng dịch vụ KTĐL được tác giả chia thành hai nhóm: (i) các nghiên cứu công bố ở nước ngoài; và (ii) các nghiên cứu công bố trong nước: 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài 1.1.1 Nhóm nghiên cứu về chất lượng dịch vụ KTĐL [1] Chadegani (2011)6: “Review of studies on audit quality”. Nghiên cứu của Chadegani (2011) tạm dịch là: “Tổng hợp các dòng nghiên cứu về chất lượng dịch vụ kiểm toán”. Bài viết tổng hợp lại các nghiên cứu thực nghiệm trong những thập niên vừa qua trên thế giới nhằm đánh giá những gì các nhà nghiên cứu đã thực hiện được về vấn đề chất lượng kiểm toán và phát hiện lỗ hổng trong các tài liệu nghiên cứu. Những nghiên cứu được phân loại thành 07 nhóm: (1) Sử dụng công cụ đo lường trực tiếp (sự phù hợp của BCTC với Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận (GAAP - Generally Accepted Accounting Principles), hay ý kiến về khả năng hoạt động liên tục, hoặc sự phá sản) hoặc gián tiếp (quy mô, danh tiếng, nhiệm kỳ, phí dịch vụ, khả năng chuyên môn hóa) chất lượng kiểm toán; (2) Các nghiên cứu dựa trên nguồn gốc của sự khác biệt về thể chế giữa các quốc gia, khác biệt thực hành giữa các cá nhân và khác biệt do chuyên môn hóa; (3) Các nghiên cứu dựa trên kết quả đầu ra (output) (ý kiến kiểm toán), quá trình thực hiện (process) (môi trường kiểm toán, quá trình thực hiện, dự đoán doanh thu và quản trị doanh thu) và dữ liệu đầu vào (input) (nhận thức của KTV và đấu thầu kiểm toán bắt buộc); (4) Các khía cạnh của tổ chức (công ty và đội ngũ kiểm toán); 6 Aghaei Chadegani, A. (2011). Review of studies on audit quality. 2011 International Conference on Humanities, Society and Culture
  16. 7 (5) Quan điểm hành vi và chất lượng kiểm toán (giảm chất lượng kiểm toán, lý luận đạo đức, mối quan hệ và quan điểm hành vi, đạo đức của KTV, vốn con người, chất lượng dịch vụ, chất lượng kỹ thuật, danh tiếng, kinh nghiệm, năng lực, độc lập); (6) Các nhận thức khác nhau về chất lượng kiểm toán (nhận thức của cổ đông, KTV, các nhà phân tích và chủ tịch ủy ban kiểm toán, khách hàng, thanh tra liên bảng và các nhà báo kinh tế); và (7) Các dòng nghiên cứu khác. [2] Hoa Pham và cộng sự (2014)7: “A Study of audit quality in Vietnam”. Nghiên cứu của Pham Hoa và cộng sự (2014) tạm dịch là: “Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ kiểm toán tại Việt Nam”. Nghiên cứu nhằm mục đích kiểm tra nhận thức của đội ngũ KTV về chất lượng kiểm toán và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán tại Việt Nam. Thông qua khảo sát ở 10 CTKT khác nhau, tác giả thu về được 128 bảng trả lời từ đội ngũ nhân viên kiểm toán. Kết quả khảo sát cho thấy có mối tương quan tích cực giữa quy mô CTKT và KTV chuyên nghiệp với chất lượng kiểm toán. Ngoài ra, việc đấu thầu cạnh tranh (competitive bidding) để tham gia kiểm toán và dịch vụ phi kiểm toán bổ sung cũng ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. Thêm vào đó, nhóm tác giả còn chỉ ra rằng những KTV không tham gia thỏa thuận kiểm toán dài hạn (long-term audit engagement) thì đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán kém hơn so với những KTV tham gia thỏa thuận kiểm toán dài hạn. Cuối cùng, nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng doanh thu của nhân viên và công việc trước đây với khách hàng có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng kiểm toán tại Việt Nam. Nghiên cứu đề xuất mở rộng đối tượng khảo sát là những người quản lý, điều hành và người sử dụng báo cáo, cũng như thêm biến tính cạnh tranh về năng lực của các CTKT để đánh giá toàn diện hơn chất lượng dịch vụ kiểm toán tại Việt Nam. 1.1.2 Nhóm nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KTĐL  Nhân tố Quy mô CTKT DeAngelo (1981b)8: “Audit size and Audit quality”. Nghiên cứu của DeAngelo (1981b) tạm dịch là: “Quy mô công ty kiểm toán và chất lượng kiểm toán”. Theo 7 Hoa Pham et al. “A Study of audit quality in Vietnam”, International Journal of Business, Accounting and Finance, Volume 8, Number 2, Fall 2014 8 DeAngelo, L. E. (1981b). Auditor size and audit quality. Journal of accounting and economics, 3(3), 183-199.
  17. 8 DeAngelo, để tồn tại và phát triển CTKT phải nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL. Tuy nhiên, khi phát triển cần nhắc đến biên độ tăng thêm (quasi-rents), đó là áp lực kinh tế khiến cho CTKT cân nhắc đến việc cân bằng chất lượng dịch vụ KTĐL. Cụ thể, CTKT phải xem xét đến việc: (i) có được một đơn vị biên độ tăng thêm từ một khách hàng cụ thể (do CTKT cố tình giảm chất lượng dịch vụ KTĐL để duy trì khách hàng); và (ii) dòng các đơn vị biên độ tăng thêm từ nhiều khách hàng khác có thể bị mất khi những hành vi cố tình làm giảm chất lượng dịch vụ KTĐL của CTKT bị công chúng phát hiện. Nói cách khác, CTKT nào có càng nhiều khách hàng (số lượng khách hàng là một trong những tiêu chí đánh giá quy mô của CTKT) thì càng có khả năng bị mất càng nhiều biên độ tăng thêm trong trường hợp những sai phạm của KTV bị phát hiện. Như vậy, quy mô (số lượng khách hàng) của CTKT càng lớn thì họ càng bị áp lực kinh tế buộc phải duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ KTĐL.  Nhân tố Phí dịch vụ kiểm toán DeAngelo (1981a)9: “Auditor independence, ‘low balling’, and disclosure regulation”. Nghiên cứu của DeAngelo (1981a) tạm dịch là: “Tính độc lập của kiểm toán viên, mức phí thấp và quy định về công bố thông tin”. Nghiên cứu đã thiết lập mô hình phí kiểm toán năm đầu tiên (chi phí khởi động kiểm toán - start-up cost) với chi phí phát sinh liên quan đến việc thay đổi CTKT của đơn vị được kiểm toán. Theo mô hình này thì phí dịch vụ kiểm toán năm đầu tiên sẽ là: A1 = A + K (với A là chi phí kiểm toán; K là chi phí bắt đầu năm 1), các năm sau sẽ là A2 = A,…, An = A. Như vậy, mức phí của KTV đương nhiệm sẽ có lợi hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong tương lai của cùng một khách hàng nhất định. Đứng về góc độ quản lý thì các nhà quản lý và chuyên gia cho rằng với mức phí thấp sẽ làm giảm tính độc lập của KTV. Tuy nhiên, trái ngược với những nhận định trên, DeAngle cho rằng phí dịch vụ kiểm toán thấp là một phản ứng cạnh tranh với mức phí kiểm toán trong tương lai của đối thủ cạnh tranh, và tự nó không làm giảm tính độc lập của KTV.  Nhân tố Phí dịch vụ kiểm toán bất thường Choi và cộng sự (2009)10: “Do abnormally high audit fees impair Audit Quality?”. Nghiên cứu của Choi và cộng sự (2009) tạm dịch là: “Phí dịch vụ kiểm toán bất thường làm giảm chất lượng kiểm toán?”. Nghiên cứu biểu diễn mối tương 9 DeAngelo, L. E. (1981a). Auditor independence,‘low balling’, and disclosure regulation. Journal of accounting and Economics, 3(2), 113-127. 10 Choi, J. H., Kim, J. B., & Zang, Y. (2009). Do abnormally high audit fees impair audit quality?. Auditing: A Journal of Practice & Theory, 29(2), 115-140.
  18. 9 quan tuyến tính giữa phí dịch vụ kiểm toán bất thường và chất lượng kiểm toán. Trong đó, chất lượng kiểm toán được đo lường bằng các khoản dồn tích (DA), cụ thể qua hai mô hình: (1) mô hình của Ball và Shivakumar (2006); và (2) mô hình của Jone (Kothari, Leone và Wasley, 2005). Trong khi đó, dữ liệu về phí dịch vụ kiểm toán và phi kiểm toán được các tác giả thu thập từ dữ liệu công nghiệp hàng năm (Compustat Industrial Annual File) gồm 9.815 công ty trong gian đoạn từ năm 2000 đến năm 2003. Các kết quả hồi quy của nghiên cứu khẳng định phí dịch vụ bất thường tác động tiêu cực đến chất lượng kiểm toán. Cuối cùng, nhóm tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo về mối quan hệ phi tuyến tính giữa phí dịch vụ kiểm toán bất thường và chất lượng kiểm toán.  Nhân tố Phí dịch vụ phi kiểm toán DeFond và cộng sự (2002)11: “Do Non–Audit Service Fees Impair Auditor Independence - Evidence from Going Concern Audit Opinions”. Nghiên cứu của DeFond và cộng sự (2002) tạm dịch là: “Phí dịch vụ phi kiểm toán làm giảm tính độc lập – Bằng chứng từ ý kiến hoạt động liên tục của kiểm toán viên”. Nghiên cứu này được thực hiện sau sự sụp đổ của tập đoàn dầu khí Enron, thông qua việc sử dụng dữ liệu thứ cấp trên trang dữ liệu Edgar Online. Đằng sau sự sụp đổ của tập đoàn dầu khí Enron là sự tiếp tay của CTKT Arthur Andersen cho những sai phạm về kế toán, kiểm toán tại Enron. Nguyên nhân chính của sự sai phạm này là do Andersen đã nhận hợp đồng tư vấn dịch vụ cho Enron, mà phí dịch vụ này tỷ lệ cao trong doanh thu của Andersen, điều đó đã làm giảm tính độc lập của CTKT Andersen. Chính vì những sai phạm đã xảy ra nên những nhà quản lý đã có những hành động để hạn chế các CTKT cung cấp dịch vụ phi kiểm toán cho cùng một khách hàng. Trái với những lo ngại của những nhà quản lý, nghiên cứu đã không tìm thấy mối quan hệ giữa phí dịch vụ phi kiểm toán và khuynh hướng KTV đưa ra ý kiến về khả năng hoạt động liên tục của khách hàng. Thêm vào đó, nhóm tác giả cũng không tìm thấy mối quan hệ giữa phí dịch vụ kiểm toán và khuynh hướng KTV đưa ra ý kiến về tính hoạt động liên tục. Nghiên cứu đề xuất khuyến khích cơ chế thị trường cạnh tranh (chẳng hạn như việc sợ mất uy tín, chi phí kiện tụng) sẽ thúc đẩy tính độc lập của các CTKT. 11 DeFond, M. L., Raghunandan, K., & Subramanyam, K. R. (2002). Do non-audit service fees impair auditor independence? Evidence from going concern audit opinions. Journal of accounting research, 1247- 1274.
  19. 10  Nhân tố Phạm vi dịch vụ phi kiểm toán Lennox (1998)12: “Audit Quality and Auditor Switching - Some Lessons for Policy Makers”. Nghiên cứu của Lennox (1998) tạm dịch là “Chất lượng kiểm toán và luân chuyển kiểm toán – Bài học từ xây dựng chính sách”. Bài báo tập trung xem xét, đánh giá các nghiên cứu trước về mối quan hệ giữa chất lượng kiểm toán và luân chuyển kiểm toán ở các nước khác nhau. Ông cho rằng các nhà hoạch định chính sách nên hạn chế ảnh hưởng của các nhà quản lý lên luân chuyển kiểm toán chứ không phải là giảm sự phụ thuộc về kinh tế của công ty kiểm toán vào khách hàng. Đặc biệt là các quy định về liên lạc giữa các cổ đông và kiểm toán viên, cũng như một chính sách về việc duy trì luân chuyển kiểm toán bắt buộc. Ngược lại, ở một số nước đã áp dụng chính sách luân chuyển bắt buộc, cấm các dịch vụ phi kiểm toán và phí giới thiệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ không rõ ràng giữa dịch vụ phi kiểm toán và tính độc lập của kiểm toán viên, và ít bằng chứng cho rằng phí dịch vụ phi kiểm toán ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên. Tương tự như vậy, không có bằng chứng chứng tỏ mối quan hệ giữa phí dịch vụ thấp và chất lượng kiểm toán. Son (2005)13: “Do non-audit services influence audit quality?”. Nghiên cứu của Myungsoo Son (2005) tạm dịch là “Dịch vụ phi kiểm toán có ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán?”. Nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của dịch vụ phi kiểm toán đến chất lượng kiểm toán bằng cách sử dụng hai phương pháp đo lường chất lượng BCTC là các khoản dồn tích (Discretionary Accruals – DA) và hệ số phản ứng thu nhập (Earnings Response Coefficients – ERC). Trong đó, DA được sử dụng để phản ánh chất lượng kiểm toán thực tế và ERC phản ánh nhận thức của nhà đầu tư về chất lượng BCTC. Ngoài ra, nghiên cứu còn kiểm tra tác động của dịch vụ kiểm toán đến chất lượng dịch vụ KTĐL bằng cách so sánh chất lượng dịch vụ KTĐL trước và sau khi Đạo luật Sarbanes-Oxley (SOX) ra đời. Mẫu khảo sát của tác giả là BCTC của 1.865 công ty niêm yết trên sàn NYSE, NASDAQ, AMEX tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động tiêu cực của dịch vụ phi kiểm toán đến chất lượng dịch vụ KTĐL và chất lượng dịch vụ KTĐL được cải thiện sai khi thực hiện yêu cầu của Đạo luật SOX đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ phi kiểm toán. 12 Lennox, C. S. (1998). Audit quality and auditor switching: some lessons for policy makers. Available at SSRN 121048. 13 Son, M. (2005). Do non-audit services influence audit quality?. A Dissertation presented to the Faculty of The Graduate College at the University of Nebraska for the Degree of Doctor Philosophy.
  20. 11  Nhân tố Nhiệm kỳ kiểm toán Brooks và cộng sự (2012)14: “Audit Firm Tenure and Audit Quality - Evidence from U.S. Firms”. Nghiên cứu của Brooks và cộng sự (2012) tạm dịch là: “Nhiệm kỳ công ty kiểm toán và chất lượng kiểm toán – Bằng chứng từ các công ty Mỹ”. Nghiên cứu xem xét mối liên hệ giữa nhiệm kỳ kiểm toán với chất lượng kiểm toán thông qua hai biến trung gian là kinh nghiệm và tính độc lập của KTV. Kết quả khảo sát chỉ ra do “ảnh hưởng tay nghề” (Learning Effect) nên chất lượng kiểm toán tăng cùng chiều với nhiệm kỳ CTKT trong những năm đầu tiên. Tuy nhiên càng về những năm cuối, chất lượng kiểm toán giảm do “ảnh hưởng liên kết” (Bonding Effect). Thêm vào đó, để củng cố và bổ sung vào cơ sở lý thuyết cho những nghiên cứu sau, nhóm nghiên cứu đã nêu rõ giới hạn của nghiên cứu là thiếu biến quan sát về ảnh hưởng của Ủy ban kiểm tra đến chất lượng kiểm toán BCTC, tuyển dụng và kiểm soát KTV. Do đó, việc không xem xét tác động của Ủy ban kiểm tra có thể bỏ qua một biến quan sát quan trọng. Vì vậy, nhóm tác giả đề xuất nghiên cứu tiếp theo về tác động của Ủy ban kiểm tra đến mối quan hệ giữa nhiệm kỳ kiểm toán và chất lượng kiểm toán.  Nhân tố Mức độ am hiểu lĩnh vực kinh doanh của khách hàng Minutti-Meza (2013)15: “Does Auditor Industry Specialization Improve Audit Quality?”. Nghiên cứu của Minutti-Meza (2011) tạm dịch là: “Mức độ chuyên sâu trong một lĩnh vực chuyên biệt của kiểm toán viên có nâng cao chất lượng kiểm toán?”. Các kết quả nghiên cứu trước cho thấy hiểu biết của KTV về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng sẽ làm tăng chất lượng kiểm toán, nâng cao khả năng phát hiện sai sót (Owhoso, Messier và Lynch, 2002), tăng cường chất lượng đánh giá rủi ro kiểm toán (Taylor, 2000) và ảnh hưởng đến sự lựa chọn các thử nghiệm kiểm toán và phân bổ số giờ kiểm toán phù hợp (Low, 2004). Nghiên cứu chỉ rõ mối quan hệ cùng chiều giữa chất lượng kiểm toán và mức độ chuyên sâu trong lĩnh vực riêng biệt của KTV, phí dịch vụ kiểm toán và mức độ chuyên sâu trong lĩnh vực riêng biệt của KTV. Bằng cách thu thập dữ liệu thứ cấp từ hệ thống dữ liệu Compustat và Audit analytics từ năm 2000 đến năm 2008, nghiên cứu đánh giá mức độ chuyên sâu trong 14 Brooks, L. Z., Cheng, C. S., & Reichelt, K. J. (2012). Audit firm tenure and audit quality: Evidence from US firms. In CAAA Annual Conference. 15 Minutti‐Meza, (2013). Does auditor industry specialization improve audit quality?. Journal of Accounting Research, 51(4), 779-817.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2