intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến động lực phụng sự công tại Hội đồng nhân dân cấp phường trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLPS công của CBCC tại HĐND phường, Quận 3 và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Đề xuất những giải pháp hợp lý để làm gia tăng ĐLPS công của CBCC tại HĐND phường, Quận 3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến động lực phụng sự công tại Hội đồng nhân dân cấp phường trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN ĐÌNH PHÁT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC PHỤNG SỰ CÔNG TẠI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN ĐÌNH PHÁT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC PHỤNG SỰ CÔNG TẠI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý Công (Hệ điều hành cao cấp) Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG KHẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố tác động đến động lực phụng sự công tại Hội đồng nhân dân cấp phường trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn hợp pháp, trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu. Người thực hiện luận văn Nguyễn Đình Phát
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu… .................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu… ...................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu… ...............................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu… .................................................................................. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu… ..................................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu… .............................................................................4 1.6. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 6 2.1. Các khái niệm trong nghiên cứu ..................................................................... 6 2.1.1. Cán bộ công chức… ....................................................................................... 6 2.1.2. Hội đồng nhân dân.......................................................................................... 7 2.2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND phường … ......................10 2.2.1 Cơ cấu tổ chức của HĐND phường ............................................................... 10 2.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND phường ..................................................... 11 2.3. Động lực phụng sự công (Public Service Motivation) ................................................... 11 2.4. Yếu tố động viên nhân viên của Kovach (1987)… ........................................ 13 2.5. Mối quan hệ giữa động lực làm việc và ĐLPS công ..................................................... 14
  5. 2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu… ................................................................................ 16 2.7. Giả thuyết nghiên cứu… ................................................................................18 Tóm tắt chương 2… ................................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 23 3.1. Quy trình nghiên cứu… ........................................................................................... 23 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ: nghiên cứu định tính… ............................................................. 23 3.1.2. Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu định lượng… ......................................... 23 3.2. Thiết kế nghiên cứu… .................................................................................... 24 3.2.1 Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 24 3.2.2 Thiết kế thang đo ............................................................................................ 25 3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 30 3.3.1. Đánh giá thang đo… ...................................................................................... 30 3.3.2. Phân tích nhân tố EFA… ............................................................................... 30 3.3.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình… .......................................................... 31 Tóm tắt chương 3… .................................................................................................. 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 32 4.1. Cách thứ khảo sát và thống kê mô tả mẫu nghiên cứu… .............................. 32 4.1.1. Mô tả biến ..................................................................................................... 32 4.1.2. Đặc điểm cán bộ khảo sát .............................................................................. 34 4.2. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................ 36 4.3. Kiểm định – Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................. 37 4.3.1 Phân tích EFA các thang đo thuộc biến độc lập ........................................... 37 4.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo cho biến độc lập … .............................. 41 4.4. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................... 42 4.4.1. Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập ............................................... 42 4.4.2. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc ................................................... 45 4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính .......................................................................... 47 4.5.1. Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến ................................................... 47
  6. 4.5.2. Kết quả ước lượng hồi quy … ....................................................................... 48 4.5.3. Kiểm định vi phạm các giả thuyết của mô hình……………..……….. ......... 50 4.5.4. Phân tích kết quả hồi quy ............................................................................... 53 4.5.5. Kiểm định sự khác biệt ................................................................................... 54 4.5.5.1. Kiểm định khác biệt theo giới tính… ......................................................... 54 4.5.5.2. Kiểm định khác biệt theo độ tuổi ............................................................... 55 4.5.5.3. Kiểm định khác biệt theo trình độ học vấn… ............................................55 4.5.5.4. Kiểm định khác biệt theo vị trí công tác ....................................................56 4.5.5.5. Kiểm định khác biệt theo thâm niên công tác… ........................................ 57 4.5.6. Mức độ quan trọng của các nhân tố ................................................................ 58 4.5.7. Thảo luận về các biến nghiên cứu theo kết quả đối chiếu với thực tế ............ 59 Tóm tắt Chương 4….................................................................................................. 66 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ......................................... 67 5.1 Kết luận kết quả nghiên cứu… ....................................................................... 67 5.2 Đề xuất một số chính sách để nâng cao ĐLPS công của CBCC HĐND cấp phường trên địa bàn Quận 3… ....................................................................... 69 5.2.1 . Mục tiêu rõ ràng .............................................................................................70 5.2.2 Môi trường và điều kiện làm việc .................................................................. 71 5.2.3 Vai trò người lãnh đạo trực tiếp .................................................................................... 72 5.2.4 Công nhận sự đóng góp của cá nhân … ......................................................... 74 5.3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 76 5.4. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo… .......................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CÁC CHỮ TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT VIẾT TẮT ANOVA Analysis of variance Phân tích phương sai CBCC Cán bộ, công chức EFA Exploratory factor analysis Phân tích nhân tố khám phá KMO Kaiser – Mayer - Olkin Hệ số Kaiser – Mayer - Olkin PSM Public service motivation Động lực phụng sự công SPSS Statistic Package for Social Scienc-es Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội Sig Observed significance level Mức ý nghĩa quan sát HĐND Hội đồng nhân dân CBCC Cán bộ công chức ĐLPS Động lực phụng sự
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Danh sách HĐND - UBND phường chọn khảo sát CBCC .......................24 Bảng 3. 2. Tổng hợp thang đo các biến quan sát… ................................................... 27 Bảng 4.1. Mã hóa và các biến quan sát ảnh hưởng đến ĐLPS ................................. 33 Bảng 4.2. Mã hóa và các biến quan sát đo lường Động lực phụng sự công g ........... 34 Bảng 4. 3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................ 35 Bảng 4.4. Kết quả thống kê mô tả của các biến quan sát. .............................................. 36 Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố lần thứ nhất................................. 38 Bảng 4.6. Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố lần thứ hai ................................... 40 Bảng 4.7. Hệ số Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc p ........................................... 41 Bảng 4.8. Kiểm định KMO và Bartlett's cho các biến độc lập .................................. 42 Bảng 4.9. Tổng phương sai giải thích cho các biến độc lập................................................. 43 Bảng 4.10. Kết quả ma trận xoay cho các biến độc lập ........................................................ 44 Bảng 4.11. Biến đại diện cho các nhân tố .............................................................................. 45 Bảng 4.12. Kiểm định KMO và Bartlett's cho biến phụ thuộc …....................................... 45 Bảng 4.13. Tổng phương sai giải thích cho biến phụ thuộc……………………………46 Bảng 4.14. Kết quả ma trận xoay cho các biến phụ thuộc … .............................................. 46 Bảng 4.15. Biến đại diện cho biến phụ thuộc ………………………………………… 47 Bảng 4.16. Kết quả kiểm định Pearson’s về hệ số tương quan giữa các biến ………47 Bảng 4.17. Kết quả R2 của mô hình .............................................................................. 49 Bảng 4.18. Kết quả ANOVA của mô hình ..............................................................................49 Bảng 4.19. Kết quả hồi quy đa biến ....................................................................................... 50 Bảng 4.20. Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................52 Bảng 4.21. Tóm tắt kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ban đầu ............................. 53 Bảng 4.22. Sự khác biệt về giới tính đối với ĐLPS công ................................................... 54 Bảng 4.23. Sự khác biệt về độ tuổi đối với ĐLPS công ........................................................55 Bảng 4.24. Sự khác biệt về trình độ đối với ĐLPS công………………………………..56 Bảng 4.25. Sự khác biệt về vị trí công tác đối với ĐLPS công ............................................ 56 Bảng 4.26. Sự khác biệt về thâm niên đối với ĐLPS công ............................................57
  9. Bảng 4.27. Mức độ quan trọng của các nhân tố đối với ĐLPS.............................................. 58 Bảng 4.28. So sánh mức độ quan trọng của các yếu tố tác động .................................59 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Mô hình đề xuất nghiên cứu…............................................................................. 21 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu… ....................................................................................... 23 Hình 4.1: Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa .................................. 51 Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn… ........................................................ 52
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn được thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực phụng sự công của cán bộ công chức và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, so sánh sự khác biệt về đặc điểm cá nhân của công chức tác động đến động lực phụng sự công của họ. Từ đó, đề xuất những chính sách hợp lý để làm gia tăng động lực phụng sự công của công chức tại hội đồng nhân dân các phường của Quận 3 Luận văn được thực hiện bằng cách khảo sát 280 cán bộ công chức tại 14/14 Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân phường thuộc Quận 3. Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất dựa trên mô hình nghiên cứu của Kovach (1987) và có những điều chỉnh phù hợp với đối tượng nghiên cứu là công chức và đặc trưng văn hóa Việt Nam. Mô hình nghiên cứu đề xuất gồm 4 yếu tố có tác động đến động lực phụng sự công. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm và kết hợp với định lượng thông qua việc xác định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố (EFA), kiểm định sự phù hợp của mô hình thông qua phân tích tương quan và phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố ảnh hưởng đến động lực phụng sự công tại hội đồng nhân dân các phường Quận 3 được sắp xếp theo mức độ giảm dần lần lượt là: (1) Mục tiêu rõ ràng, (2) Môi trường và điều kiện làm việc, (3) Vai trò người lãnh đạo trực tiếp, (4) Công nhận sự đóng góp của cá nhân. Từ đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nâng cao động lực phụng sự công tại hội đồng nhân dân các phường Quận 3. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng còn những hạn chế như: mẫu khảo sát chưa lớn, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tại 14/14 Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân phường thuộc Quận 3, nên chưa mang tính toàn diện cao; đồng thời hệ số R² điều chỉnh của mô hình hồi qui đạt 56,70%, cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến động lực phụng sự công chưa được đề cập một cách đầy đủ nhất mà nghiên cứu chưa khám phá và xác định được. Từ khóa: Các yếu tố tác động, động lực phụng sự công, tác động đến Hội đồng nhân dân, cấp phường của Quận 3.
  11. ABSTRACT The thesis is designed to determine the factors affecting public service motivation of civil servants and analyze the influence of factors, comparing differences in individual characteristics of civil servants. motivating their motivation for public service. Since then, propose reasonable policies to increase public motivation for public servants at the People's Councils of the wards of District 3. The dissertation was conducted by surveying 280 civil servants at 14/14 People's Councils - People's Committees of Districts of District 3. The model of author research proposed based on Kovach's research model (1987 ) and make appropriate adjustments to the research subjects as civil servants and Vietnamese cultural characteristics. The research model proposes 4 factors that affect public service motivation. The author uses qualitative research methods through group discussions and combined with quantification through determining the reliability of the scale (Cronbach's Alpha), factor analysis (EFA), conformity testing of the model through correlation analysis and regression analysis. Research results show that there are 4 factors affecting public service motivation in the People's Council of wards of District 3, which are arranged according to the gradual reduction in turn: (1) Clear objectives, (2) Working environment and conditions, (3) Direct leadership role, (4) Recognition of individual contributions. Since then, the author has proposed a number of solutions to improve public service motivation in the People's Councils of District 3 wards. However, the research also has limitations such as: the survey sample is not large, the scope of research research of the project only at 14/14 People's Council - People's Committee of District 3, so it is not highly comprehensive; At the same time, the adjusted R² coefficient of the regression model was 56.70%, showing that the factors affecting public service motivation have not been fully mentioned but the research has not yet been discovered and identified. Keywords: Impact factors, motivation for public service, impact on People's Councils, ward of District 3.
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Những nghiên cứu của Perry và Wise (1990) cho rằng động lực phụng sự công là cách phản ứng của một cá nhân đối với các động cơ bắt nguồn từ các tổ chức công, rằng những cá nhân có ĐLPS công lớn hơn có thể hoạt động hiệu quả hơn trong công việc. Điều này xuất phát từ đặc trưng của công việc trong khu vực công, nó có các thuộc tính như nhiệm vụ quan trọng, cho các cơ quan dịch vụ công có nhiều cơ hội hơn để thực hiện được những giá trị của họ với sự cống hiến, tự hy sinh, và cam kết vì lợi ích công cộng và chính sách tạo ra. ĐLPS công bao gồm tổng hòa các yếu tố niềm tin, tinh thần và giá trị bản thân của các cá nhân trong một tổ chức công cùng hướng đến lợi ích chung của cộng đồng, hành động của họ xuất phát từ sự hy sinh, lòng trắc ẩn của họ đối với xã hội (Perry, 1996). Liên quan đến vấn đề này, tại khu vực công thì các cơ quan Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm nhằm củng cố vai trò lãnh đạo, làm tăng hiệu quả, hiệu lực quản lý của cơ quan Nhà nước. Một trong những nội dung được đặt ra trong chiến lược cải cách hành chính là chú trọng đến chất lượng nguồn nhân lực, trong đó năng lực thực hiện công vụ, thái độ và tinh thần phục vụ, là những yếu tố ngày càng khẳng định tầm quan trọng trong sự thành công của cả khu vực tư nhân và khu vực công, đã được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước chứng minh. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, thời kỳ hội nhập trong những năm gần đây đã và đang ảnh hưởng trực tiếp tới động lực làm việc, sự tận tâm, cống hiến của công chức ở các cơ quan hành chính Nhà nước. Trên thực tế, các cơ quan hành chính nhà nước đã và đang phải đối mặt với sự khủng hoảng niềm tin, xuống cấp về đạo đức công vụ và giảm sút động lực phụng sự trong một bộ phận không nhỏ công chức, dẫn đến phụ thuộc vào vật chất, vào đồng tiền dẫn đến việc lợi dụng vị trí quyền lực của mình để trục lợi, để tìm kiếm các lợi ích cá nhân và đi ngược lại với nguyên tắc, giá trị của nền công vụ. Thực tế đang đặt ra đó là thái độ làm việc của CBCC còn khá lạnh nhạt, thiếu nhiệt huyết, vẫn còn tình trạng làm việc hết giờ chứ không hết việc. Khá đông đội
  13. 2 ngũ CBCC chưa biết hoặc chưa được tiếp cận với các khái niệm tưởng như rất quen thuộc trong khu vực tư nhân như: Sứ mạng, tầm nhìn của tổ chức mình, dẫn đến tình trạng chỉ cần đặt mục tiêu hoàn thành công việc lãnh đạo giao trong ngày, trong tuần, trong tháng, kế hoạch năm,…,với cách thức rập khuôn, chủ yếu được tiếp nhận qua kinh nghiệm, học hỏi từ những người đi trước, họ hoàn toàn không biết hoặc không cần biết đến sứ mạng của tổ chức mình là gì, việc thực hiện lời hứa, công việc của mình có đóng góp như thế nào cho tổ chức, cho quyền lợi hợp pháp chính đáng của nhân dân,… Vai trò của người lãnh đạo trong việc định hướng mục tiêu của tổ chức, sự gương mẫu, đi đầu, tinh thần tự chịu trách nhiệm và sự dẫn dắt, tạo điều kiện cho cấp dưới trong quá trình thực thi nhiệm vụ chưa thể hiện rõ nét. Việc này có tác động không tốt đến thái độ, tinh thần làm việc của cán bộ; hiệu quả thực thi công vụ và sự phục vụ, phụng sự công chưa cao. Bên cạnh đó, CBCC đang công tác tại khu vực tại HĐND phường của Quận 3 nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung, sau thời gian hơn 8 năm thực hiện Nghị quyết 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 1 năm 2009 Ủy ban thường vụ Quốc hội về thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện, quận, phường (tại 67 huyện, 32 quận và 483 phường của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: 19 quận và 259 phường và 5 huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè. Đến tháng 5 năm 2016, HĐND được lập lại, theo nhiệm kỳ 2016-2021 tại các đơn vị này theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, có thể nói tổ chức và hoạt động của HĐND cấp phường những hạn chế nhất định, chưa tương xứng với vị trí, vai trò trong hệ thống cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương cũng như với nhiệm vụ mà nhân dân giao phó; trong đó CBCC trong cơ cấu tổ chức này hoạt động kiêm nhiệm (Trưởng ban, Phó Trưởng ban HĐND là cũng là công chức phường), HĐND phường chỉ có 1 Phó Chủ tịch HĐND là hoạt động chuyên trách; cho thấy có sự đan xen công việc, thẩm quyền, chưa làm hết vai trò, trách nhiệm với tổ chức, chưa làm tốt vai trò phục vụ nhân dân,…Vì vậy, việc cơ cấu, lựa chọn được những người có đủ trình độ, năng lực và đảm bảo tính
  14. 3 khách quan để nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND cấp phường là một vấn đề đang đặt ra hiện nay. Thực trạng nêu trên, cho thấy vấn đề nâng cao ĐLPS công cho CBCC càng trở thành chủ đề cần được quan tâm hơn bao giờ hết. Do đó, vấn đề đổi mới công tác quản lý CBCC là việc làm cần thiết, cần phải tìm hiểu và phân tích các yếu tố động viên công chức, các yếu tố đang tác động đến ĐLPS công của CBCC để tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBCC đáp ứng yêu cầu cả về năng lực và phẩm chất. Chính vì những lý do trên đây, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Các yếu tố tác động đến ĐLPS công tại HĐND cấp phường trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLPS công của CBCC và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến ĐLPS công; so sánh sự khác biệt về ĐLPS theo đặc điểm cá nhân của CBCC tại HĐND phường, Quận 3; từ đó, đề xuất những giải pháp hợp lý để làm gia tăng ĐLPS công của CBCC tại khu vực này; góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLPS công của CBCC tại HĐND phường, Quận 3 và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Đề xuất những giải pháp hợp lý để làm gia tăng ĐLPS công của CBCC tại HĐND phường, Quận 3. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi: - Các yếu tố nào tác động đến ĐLPS công của CBCC tại HĐND cấp phường trên địa bàn Quận 3? - Mức độ tác động của các yếu tố đến ĐLPS công của CBCC tại HĐND cấp phường trên địa bàn Quận 3? - Đề xuất, khuyến nghị giải pháp để nâng cao ĐLPS công của của CBCC tại HĐND cấp phường trên địa bàn Quận 3? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  15. 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLPS công của CBCC tại HĐND phường, Quận 3. Đối tượng khảo sát nhằm thu thập dữ liệu cho đề tài là những CBCC tại HĐND phường, Quận 3. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Việc nghiên cứu động lực phụng công của CBCC chịu tác động của rất nhiều yếu tố, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ giới hạn trong các vấn đề liên quan mật thiết đến ĐLPS công gắn với đặc điểm, tình hình của CBCC tại HĐND phường, Quận 3. Nguồn số liệu sử dụng: dữ liệu sơ cấp Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian 06 tháng từ tháng 12/2018 đến tháng 6/2019. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính sơ bộ và nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên cứu định tính sơ bộ: khai thác các số liệu, thông tin, những công trình nghiên cứu đã thực hiện về các yếu tố tác động đến động lực làm việc của CBCC ở các lĩnh vực. Tiến hành lấy ý kiến của đồng nghiệp để xây dựng và hiệu chỉnh thang đo các yếu tố tạo ảnh hưởng đến ĐLPS công đối với CBCC. Nghiên cứu chính thức: xây dựng bảng câu hỏi điều tra với thang đo Likert 5 mức độ và tiến hành khảo sát để thu thập thông tin từ CBCC đang làm việc tại HĐND phường, Quận 3. Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu này là phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, được dùng để kiểm định độ tin cậy các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu. Xử lý dữ liệu bằng phần mềm thống kê SPSS-2.0. Sau khi có các dữ liệu và thông tin cần thiết, tiến hành thống kê mô tả để đánh giá tổng quan các mẫu khảo sát; kiểm định độ tin cậy các thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định các nhóm nhân tố tác động để xác định các nhóm yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố này đến ĐLPS công
  16. 5 tại HĐND các phường thuộc Quận 3. 1.6. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm có 5 Chương Chương 1: Giới thiệu Chương này sẽ giới thiệu tính cấp thiết của đề tài, bối cảnh nghiên cứu đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, và bố cục của nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương này sẽ trình bày các khái niệm về CBCC; HĐND, cơ cấu tổ chức, hoạt động của HĐND phường; ĐLPS công, các lý thuyết và các nghiên cứu trước, nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng khung phân tích, đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này sẽ giới thiệu về phương pháp nghiên cứu như: quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu, xây dựng thang đo cho các biến và phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương này sẽ nêu cách thức khảo sát, kết quả thống kê mô tả mẫu, kết quả phân tích các dữ liệu thu thập được từ khảo sát để đưa ra kết quả kiểm định độ tin cậy, kiểm định sự phù hợp của các thang đo, các kết quả đo lường mứu độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ĐLPS công của CBCC. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị giải pháp Chương này sẽ tổng hợp kết luận từ kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra những gợi ý chính sách để góp phần nâng cao ĐLPS công của CBCC HĐND phường các phường của Quận 3; và cuối cùng nêu những đóng góp cũng như những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong Chương 2, tác giả sẽ trình bày các khái niệm về CBCC; HĐND, cơ cấu tổ chức, hoạt động của HĐND phường; ĐLPS công, các lý thuyết và các nghiên cứu trước nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng khung phân tích, đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu. 2.1. Các khái niệm trong nghiên cứu 2.1.1. Cán bộ công chức Sau nhiều lần sửa đổi, Chính phủ ban hành các Nghị định rồi Pháp lệnh CBCC. Ngày 1/10/2008, Quốc hội chính thức ban hành Luật CBCC (Luật số 22/2008/QH12). Luật đã làm rõ các tiêu chí để phân định một cách tương đối cán bộ với công chức. Theo đó, định nghĩa CBCC quy định rõ tại điều 4, như sau: Cán bộ: “là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước”. Công chức: “Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. Cán bộ xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) “là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực HĐND, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp
  18. 7 xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước”. 2.1.2. Hội đồng nhân dân HĐND là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên; Ủy ban nhân dân do HĐND bầu ra là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND. Đây là sự khẳng định vị trí, tính chất, vai trò của HĐND trong bộ máy Nhà nước. Theo những quy định của pháp luật hiện hành, vị trí của HĐND được khắc họa ở những khía cạnh sau: HĐND các cấp trong quá trình hình thành và phát triển đã khẳng định được vị trí, vai trò, trách nhiệm là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương. Với tư cách là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho nhân dân địa phương, HĐND có khả năng đoàn kết tập hợp được quần chúng, thống nhất được ý chí và hành động của quần chúng, động viên được mọi nguồn lực vật chất và tinh thần của mỗi địa phương, góp phần vào thắng lợi chung của sự nghiệp cách mạng. HĐND là trung tâm tổ chức việc thực hiện các quyết định của cơ quan Nhà nước cấp trên. Sự hiện diện của Hội đông nhân dân các cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng có vai trò to lớn trong việc hình thành Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam, thể hiện được tính giai cấp sâu sắc, tính chất nhân dân thực sự của NN, thể hiện bản chất của Nhà nước Việt Nam, tạo niềm tin vững chắc cho nhân dân về một chính quyền của nhân dân, do nhân, vì nhân dân. HĐND là cầu nối giữa chính quyền nhân dân và cấp trên với chính quyền địa phương, cơ sở vừa bảo đảm sự tập trung thống nhất trong hoạt động của bộ máy Nhà nước trên phạm vi toàn quốc, vừa đảm bảo phát huy được nội lực của từng địa phương, cơ sở. Thông qua Quốc hội và HĐND các cấp bằng quyền dân chủ trực tiếp của mình, nhân dân thực hiện được quyền dân chủ trên phạm vi cả nước và trước hết
  19. 8 làm chủ ngay tại địa phương, cơ sở. Tóm lại, pháp luật hiện hành quy định HĐND là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên. Hiến pháp quy định thẩm quyền rộng rãi cho HĐND, đảm bảo cho HĐND thực sự là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, chịu trách nhiệm và toàn quyền quyết định những vấn đề trọng đại ở địa phương trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. Các quyết định của HĐND có hiệu lực pháp lý trên lãnh thổ địa phương. Mọi công dân sống trên lãnh thổ địa phương không kể là người thuộc cơ quan Nhà nước ở địa phương hay cơ quan Nhà nước cấp trên đều có trách nhiệm thi hành. Về tính chất, HĐND có hai tính chất giống Quốc hội đó là tính quyền lực và tính đại diện. Tuy nhiên, tính chất của HĐND khác với tính chất của Quốc hội về phạm vi và mức. độ; ngoài ra , HĐND có tính chất là cơ quan có tính tự quản địa phương và cơ quan có nhiệm vụ “tổ chức thi hành các quyết định của các cơ quan NN cấp trên và chịu trách nhiệm trước các cơ quan Nhà nước cấp trên”. Vì vậy, có thể nhận định tính chất của HĐND ở nước ta như sau: Thứ nhất, HĐND là cơ quan quyền lực Nhà nước địa phương, HĐND được cấu tạo bởi các đại biểu do nhân dân địa phương bầu ra, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, HĐND căn cứ vào pháp luật bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức vụ trong tổ chức của mình (Thường trực HĐND và các bạn của HĐND). HĐND căn cứ vào pháp luật bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh của Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của mình và là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương; bầu, miên nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân cùng cấp. HĐND căn cứ vào Hiến pháp pháp luật ra nghị quyết để triển khai các mặt công tác ở địa phương. HĐND có quyền giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật ở địa phương đồng thời chịu sự giám sát, hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và hướng dẫn, kiểm tra của Chính phủ. Thứ hai, HĐND là cơ quan đại diện của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu
  20. 9 ra, đại diện cho nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên. Thứ ba, HĐND là cơ quan quyền lực nhưng tính chất hoạt động của nó lại là cơ quan thi hành pháp luật. Điều này thể hiện qua các mặt: - Trong hoạt động của mình, HĐND chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước cấp trên. - HĐND phải chịu sự chỉ đạo của cơ quan hành chính cấp trên. Pháp luật hiện hành quy định Thủ tướng Chính phủ có quyền đình chỉ việc thi hành các nghị quyết trái pháp luật của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Uy ban nhân dân có quyền đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cấp dưới và đề nghị HĐND cấp trên bãi bỏ. Pháp luật còn quy định căn cứ vào Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên, HĐND ra nghị quyết về các biện pháp bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật ở địa phương. Theo các quy định của pháp luật hiện hành, về hoạt động của mình “HĐND có tính hành pháp”, bởi vì HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu trách nhiệm trước các cơ quan Nhà nước cấp trên nên có thể xác định HĐND nằm trong hệ thống các cơ quan hành pháp” Thứ tư, trong pháp luật về tổ chức và hoạt động của HĐND, HĐND là cơ quan tự chủ ở địa phương. Điều này được thể hiện: - HĐND ra nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và ngân sách; về quốc phòng, an ninh ở địa phương; về biện pháp ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân; không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương. - Với tính cách là cơ quan có tính chất tự quản địa phương hoạt động của HĐND thông qua nhiều hình thức: kỳ họp, hoạt động của thường trực HĐND, các bạn của HĐND và hoạt động của đại biểu HĐND. Hiệu quả hoạt động của HĐND, vì vậy được bảo đảm bằng hiệu quả các kỳ họp của HĐND, của các bạn và hiệu quả hoạt động của các đại biểu HĐND. - HĐND quyết định chủ trương, biện pháp phân bổ lao động và dân cư địa phương; biện pháp quản lý các nguồn tài nguyên ở địa phương. HĐND giải quyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2