intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam. Đặc biệt, các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của nhóm công ty cổ phần Nhà nước và nhóm công ty cổ phần Tư nhân ở Việt Nam như thế nào?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  TRẦN ANH VŨ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  TRẦN ANH VŨ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN THỊ THÙY LINH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là PGS. TS Trần Thị Thùy Linh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Số liệu sử dụng trong việc chạy mô hình được chính tác giả thu thập và ghi nguồn gốc rõ ràng, các số liệu khác phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau và đã ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng nhà trường. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Người cam đoan Trần Anh Vũ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU TÓM TẮT ..................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN VÀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 1.1 Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: .................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................... 3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................ 3 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................... 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 4 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5 Điểm mới của đề tài: ............................................................................................ 4 1.6 Bố cục bài nghiên cứu: ........................................................................................ 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY ................................................................................................................ 6 2.1 Lý thuyết nền........................................................................................................ 6 2.1.1 Lý thuyết đánh đổi (Trade-offTheory) ............................................................ 6
  5. 2.1.2 Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking OrderTheory)....................................... 7 2.1.3 Lý thuyết dòng tiền tự do (Free CashFlow Theory) ....................................... 8 2.1.4 Động cơ nắm giữ tiền mặt ............................................................................... 9 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây........................................................... 11 2.3 Tóm lƣợc kết quả nghiên cứu ........................................................................... 16 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 17 3.1 Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu: .......................................... 17 3.2 Các biến và giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 18 3.2.1 Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu ................................................ 18 3.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ................................................... 21 3.3 Mô hình nghiên cứu:.......................................................................................... 22 3.4 Phƣơng pháp phân tích mô hình hồi quy ........................................................ 24 3.4.1 Giới thiệu sơ lược .......................................................................................... 24 3.4.2 Mô hình hồi quy Pooled ................................................................................ 25 3.4.3 Mô hình tác động cố định (FEM) .................................................................. 25 3.4.4 Mô hình tác động ngẫu nhiên (REM)............................................................ 26 3.4.5 So sánh và lựa chọn FEM và REM ............................................................... 27 3.4.6 Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS): ................................. 28 3.5 Phƣơng pháp kiểm định mô hình ..................................................................... 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ....................................................................................... 32 CHƢƠNG 4: NỘI DUNG VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................ 33 4.1 Phân tích thống kê mô tả: ................................................................................. 33 4.1.1 Thống kê mô tả mẫu: ..................................................................................... 33 4.1.2 Các chỉ tiêu thống kê mô tả biến: .................................................................. 36 4.2 Kết quả nghiên cứu: .......................................................................................... 41
  6. 4.2.1 Phân tích ma trận tương quan tuyến tính giữa các biến ................................ 41 4.2.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................... 44 4.2.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ................................................. 45 4.2.4 Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan của mô hình..... 50 4.2.5 Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền của DN................. 52 4.2.6 Tóm tắt chung ................................................................................................ 60 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4: ....................................................................................... 61 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .......................................................................................... 62 5.1 Kết luận về vấn đề nghiên cứu: ........................................................................ 62 5.2 Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 63 5.3 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo: ............................................................................ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤLỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8 PHỤ LỤC 9
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CAPEX Tỷ lệ chi phí vốn trên tổng tài sản CASH Tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản CFLOW Tỷ lệ dòng tiền trên tổng tài sản CTCP Công ty cổ phần CSH Chủ sở hữu DIV DUM Biến giả chi trả cổ tức DN Doanh nghiệp FEM Fixed effects model (Mô hình tác động cố định) GLS Generalized least square (Bình phương nhỏ nhất tổng quát) GOV Biến giả công ty cổ phần Nhà nước HOSE Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh LEVERAGE Tỷ lệ đòn bẩy trên tổng tài sản MKTBOOK Tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của tổng tài sản NH Ngắn hạn
  8. NN Nhà nước NWC Tỷ lệ vốn luân chuyển trên tổng tài sản OLS Bình phương bé nhất thông thường PRI Biến giả công ty cổ phần tư nhân RISK Sự biến động của dòng tiền REM Random effects model (Mô hình tác động ngẫu nhiên) SIZE Quy mô doanh nghiệp TN Tư nhân TS Tài sản TT Thị trường
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tóm tắt mối quan hệ giữa các yếu tố tác động và tiền mặt ............................. 8 Bảng 2.2 Tóm lược kết quả các nghiên cứu trước đây ................................................. 15 Bảng 3.1 Kỳ vọng dấu của hệ số các biến số trong mô hình nghiên cứu ..................... 20 Bảng 3.2: Các biến số trong mô hình nghiên cứu ......................................................... 21 Bảng 4.1: Tỷ lệ Tiền mặt trên Tổng Tài sản (2009-2013) ............................................ 32 Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ Tiền mặt trên Tổng Tài sản (2009-2013) ........................................ 33 Bảng 4.2: Bình quân các yếu tố theo ngành (2009-2013) ............................................. 33 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ Tiền mặt theo ngành ........................................................................ 34 Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến ............................................................................... 35 Bảng 4.4: Bảng phân tích ma trận hệ số tương quan giữa các biến .............................. 40 Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại VIF ........................ 43 Bảng 4.6: Kết quả lựa chọn giữa FEM và Pooled ........................................................... 44 Bảng4.7: Kết quả lựa chọn giữa FEM và REM dựa trên nền tảng Hausman test ........ 46 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền CTCP niêm yết ... 52 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền CTCP nhà nước .. 56 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền CTCP tư nhân ... 57 Bảng 4.11: Tóm tắt kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền CTCP ... 59
  10. 1 TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam. Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu bảng với 137 công ty phi tài chính niêm yết trên Sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) trong giai đoạn từ 2009 – 2013, bằng mô hình hồi quy theo phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) để kiểm định các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam, đồng thời kiểm định sự khác biệt của các yếu tố này giữa nhóm công ty cổ phần có vốn Nhà nước > 50% vốn điều lệ (CTCP Nhà nước) và nhóm công ty cổ phần không có hoặc có vốn Nhà nước ≤ 50% (CTCP Tư nhân) trong việc nắm giữ tiền mặt. Trong giai đoạn 2009 – 2013, việc nắm giữ tiền của công ty cổ phần niêm yết Việt Nam chịu ảnh hưởng đồng biến bởi tỷ lệ dòng tiền, việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp và độ biến động của dòng tiền; chịu ảnh hưởng nghịch biến với vốn luân chuyển thuần, tỷ lệ đòn bẩy và chi tiêu vốn đầu tư. Ngoài ra, có sự khác biệt giữa các CTCP Nhà nước và CTCP Tư nhân, việc chi trả cổ tức ở nhóm CTCP Nhà nước không có ý nghĩa thống kê trong khi ở nhóm CTCP Tư nhân việc chi trả cổ tức tác động cùng chiều với việc nắm giữ tiền.Vốn luân chuyển thuần, đòn bẩy và mức độ biến động của dòng tiền ở nhóm CTCP Nhà nước tác động lên việc nắm giữ tiền mặt mạnh hơn ở nhóm CTCP Tư nhân, trong khi đó tỷ lệ dòng tiền ở nhóm CTCP Nhà nước tác động lên việc nắm giữ tiền mặt nhẹ hơn ở nhóm CTCP Tư nhân nhưng không đáng kể. Từ khoá: nắm giữ tiền mặt, công ty cổ phần nhà nước, công ty cổ phần tư nhân.
  11. 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN VÀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài: Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam phát triển chậm lại trong bối cảnh chung của tình hình kinh tế thế giới sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008. Các doanh nghiệp Việt Nam gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn huy động bên ngoài để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh. Trước tình hình này, doanh nghiệp Việt Nam buộc phải nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng tiền để không quá phụ thuộc vào các nguồn vốn bên ngoài. Nhiều doanh nghiệp nhà nước được hưởng lợi thế trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng lãi suất ưu đãi, trong khi đó các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã phải cạnh tranh không bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. Các doanh nghiệp đều mong muốn dự trữ một lượng tiền mặt hợp lý, có thể giúp xử lý một cách dễ dàng nếu tình trạng kinh doanh gặp khó khăn và cũng giúp cho doanh nghiệp có nhiều thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm cơ hội đầu tư trong tương lai. Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về việc nắm giữ tiền mặt. Nghiên cứu được thực hiện ở từng quốc gia và kết quả các nghiên cứu của các tác giả khác nhau cho thấy các nhân tố có mức độ tác động khác nhau lên việc nắm giữ tiền mặt khác nhau. Và ở trong cùng một nước, kết quả nghiên cứu cũng là khác nhau nếu giai đoạn nghiên cứu khác nhau. Điều này cho thấy, việc áp dụng kết quả nghiên cứu của các tác giả ở các nước vào điều kiện thị trường Việt Nam là không phù hợp. Ở Việt Nam cũng đã có một số tác giả thực hiện nghiên cứu về tác động hay ảnh hưởng của các nhân tố lên việc nắm giữ tiền mặt. Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu cũng còn hạn chế. Tham khảo những nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp của nhóm tác giả Bates, Kahle và Stulz (2009) và Lalita Anand, Nikhil Varaiya và Thenmozhi (2008). Cùng với những lý do nghiên cứu nêu ở trên,
  12. 3 tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam. Đặc biệt, các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của nhóm công ty cổ phần Nhà nước và nhóm công ty cổ phần Tư nhân ở Việt Nam như thế nào? 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu: Từ mục tiêu nghiên cứu ở trên cho thấy những câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam? Câu hỏi 2: Liệu có sự khác biệt của các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt giữa nhóm công ty cổ phần Nhà nước và nhóm công ty cổ phần Tư nhân hay không? 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền mặt của các công ty cổ phần được niêm yết tại Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn 2009 - 2013. Đồng thời, nghiên cứu sự khác biệt trong việc nắm giữ tiền mặt giữa công ty cổ phần có vốn Nhà nước > 50% vốn điều lệ (CTCP Nhà nước) và nhóm công ty cổ phần không có hoặc có vốn Nhà nước ≤ 50% vốn điều lệ (CTCP Tư nhân) trong giai đoạn 2009 – 2013.
  13. 4 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính (gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính) của 137 doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết trên Sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) trong giai đoạn 2009 - 2013. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng bộ dữ liệu được thu thập từ năm 2009 năm 2013 để tạo ra bộ dữ liệu bảng (Panel data) với các phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu (Pooled OLS), mô hình hiệu ứng cố định (FEM), mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) để kiểm định các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của công ty cổ phần Việt Nam, đồng thời nghiên cứu sự khác biệt giữa công ty cổ phần nhà nước và công ty cổ phần tư nhân trong việc nắm giữ tiền mặt. 1.5 Điểm mới của đề tài: Chưa có bài nghiên cứu nào nghiên cứu việc nắm giữ tiền mặt của từng loại hình công ty theo cấu trúc sở hữu vốn của công ty, tuy nhiên bài nghiên cứu này tìm thấy sự khác biệt trong việc nắm giữ tiền mặt của công ty cổ phần có vốn Nhà nước > 50% vốn điều lệ và nhóm công ty cổ phần không có hoặc có vốn Nhà nước ≤ 50% vốn điều lệ được niêm yết trên các sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam. 1.6 Bố cục bài nghiên cứu: Bố cục luận văn bao gồm 5 chương được trình bày cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan các nội dung của luận văn và các vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước đây
  14. 5 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Các kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận
  15. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY 2.1 Lý thuyết nền Trong phần này, tác giả giới thiệu lý thuyết Đánh đổi, lý thuyết Trật tự phân hạng và lý thuyết Dòng tiền tự do để mô tả chi tiết những các yếu tố trong ba lý thuyết này tác động lên mức độ nắm giữ tiền mặt của công ty. 2.1.1 Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory) Lý thuyết đánh đổi cho rằng các doanh nghiệp thiết lập mức độ nắm giữ tiền tối ưu bằng cách tính toán chi phí biên và lợi nhuận biên của việc nắm giữ tiền. Có nhiều lợi ích liên quan đến việc nắm giữ tiền. + Thứ nhất, việc nắm giữ tiền làm giảm khả năng xảy ra khủng hoảng tài chính khi nó hoạt động như là một dự trữ an toàn để đối mặt với tổn thất bất ngờ hoặc các khó khăn huy động vốn bên ngoài. + Thứ hai, việc nắm giữ tiền cho phép theo đuổi các chính sách đầu tư tối ưu thậm chí là khi các khó khăn tài chính xảy ra. + Thứ ba, việc nắm giữ tiền góp phần làm tối thiểu chi phí huy động vốn bên ngoài hoặc thanh lý các tài sản hiện hữu dễ thanh khoản. Dưới đây là một số đánh giá ngắn gọn về các đặc điểm doanh nghiệp mà theo lý thuyết đánh đổi là liên quan đến quyết định việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp. Với quan điểm như trên, một doanh nghiệp hiện chi trả cổ tức có thể huy động vốn với chi phí thấp bằng cách giảm các khoản chi trả cổ tức, ngược lại với các doanh nghiệp không phải chi trả cổ tức phải sử dụng thị trường vốn để huy động vốn. Do đó, người ta cho rằng các doanh nghiệp chi trả cổ tức nắm giữ ít tiền hơn các doanh nghiệp không chi trả cổ tức. Lý thuyết cũng dự đoán rằng các doanh nghiệp có cơ hội đầu tư tốt hơn sẽ chịu chi phí khủng hoảng tài chính lớn hơn vì NPV dương của các cơ hội đầu tư biến mất (gần như hoàn toàn) trong trường hợp phá sản. Trong
  16. 7 trường hợp này, các doanh nghiệp có cơ hội đầu tư tốt hơn sẽ giữ mức nắm giữ tiền cao hơn để tránh khủng hoảng tài chính. Các tài sản ngắn hạn khác tiền mặt có thể được thanh lý trong trường hợp thiếu hụt tiền, chúng có thể được xem như là sự thay thế cho việc nắm giữ tiền, vì vậy mà các doanh nghiệp có nhiều sự thay thế các tài sản lưu động được dự kiến nắm giữ ít tiền hơn. Đòn bẩy làm tăng khả năng phá sản do áp lực của các kế hoạch trả nợ đặt lên việc quản lý quỹ doanh nghiệp, để giảm khả năng trải qua khủng hoảng tài chính, các doanh nghiệp có đòn bẩy cao hơn nắm giữ nhiều tiền hơn (Ferreira, Antonio và Vilela, 2004). 2.1.2 Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking OrderTheory) Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers (1984) phát biểu rằng các doanh nghiệp tài trợ cho các dự án đầu tư trước hết bằng lợi nhuận giữ lại, sau đó đến các khoản nợ an toàn và các khoản nợ rủi ro hơn và cuối cùng là vốn cổ phần. Mục đích của điều này là để giảm thiểu chi phí bất cân xứng thông tin và các chi phí tài chính khác. Lý thuyết này cho rằng các doanh nghiệp không có mức nắm giữ mục tiêu, nhưng thay vào đó, tiền được sử dụng như một tấm đệm giữa lợi nhuận giữ lại và nhu cầu đầu tư. Do đó, khi dòng tiền hoạt động hiện tại đủ để tài trợ cho đầu tư mới, doanh nghiệp mới hoàn trả nợ và tích lũy tiền. Khi lợi nhuận giữ lại không đủ để tài trợ cho các đầu tư hiện tại, doanh nghiệp sử dụng tiền tích lũy và nếu cần phát hành nợ. Bằng cách lập luận như trên, một sự thiết lập cơ hội đầu tư lớn tạo ra nhu cầu khoản tiền lớn, vì sự thiếu hụt tiền có nghĩa là nếu một công ty không tài trợ bằng nguồn vốn bên ngoài tốn kém nó phải từ bỏ các cơ hội đầu tư sinh lợi. Do đó, Lý thuyết trật tự phân hạng dự đoán mối quan hệ đồng biến giữa thiết lập cơ hội đầu tư và nắm giữ tiền. Trong thế giới được phân hạng, nợ thường tăng khi đầu tư vượt quá lợi nhuận giữ lại và giảm khi đầu tư ít hơn lợi nhuận giữ lại. Do đó, nắm giữ tiền theo mô hình ngược lại, ví dụ, nắm giữ tiền giảm khi đầu tư vượt quá lợi nhuận giữ lại và tăng khi đầu tư ít hơn lợi nhuận giữ lại. Mối quan hệ này giữa nắm giữ tiền, nợ và đầu tư cho rằng có một mối quan hệ nghịch biến giữa đòn bẩy và nắm giữ tiền. Theo quan điểm của thuyết này, công ty nào có quy mô càng lớn thì nắm giữ
  17. 8 càng nhiều tiền hơn, các doanh nghiệp lớn hơn có lẽ thành công hơn và do đó có nhiều tiền hơn, sau khi kiểm soát đầu tư (Opler, 1999). Cũng theo quan điểm của thuyết này, nó dự kiến rằng các doanh nghiệp có dòng tiền cao sẽ có nhiều tiền hơn. 2.1.3 Lý thuyết dòng tiền tự do (Free CashFlow Theory) Jensen (1986) cho rằng các nhà quản lý có một động cơ để tích trữ tiền nhằm làm tăng tài sản dưới sự điều hành của họ và để tăng quyền tự quyết các quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Có tiền sẵn để đầu tư, các nhà quản lý không cần phải huy động vốn ở bên ngoài và để cung cấp thông tin chi tiết về các dự án đầu tư của doanh nghiệp. Do đó, các nhà quản lý có thể thực hiện các đầu tư mà có một tác động ngược chiều lên sự giàu có của cổ đông. Giám đốc của những công ty có cơ hội đầu tư yếu được dự kiến nắm giữ nhiều tiền hơn để đảm bảo sự sẵn có của các quỹ cho đầu tư vào các dự án tăng trưởng, ngay cả khi NPV của các dự án là âm. Điều này sẽ dẫn đến sự giảm sút trong giá trị cổ đông và ngay cả khi doanh nghiệp có chương trình đầu tư lớn, với một giá trị thị trường trên sổ sách thấp. Do đó, sử dụng giá trị thị trường trên giá trị sổ sách lớn như là một đại diện, có khả năng mối quan hệ giữa sự thiết lập cơ hội đầu tư và nắm giữ tiền sẽ là ngược chiều. Các doanh nghiệp có đòn bẩy thấp ít quan tâm đến việc giám sát, cho phép quyết định quản trị cao hơn. Do đó, lý thuyết dự kiến đòn bẩy thấp nắm giữ nhiều tiền hơn. Các doanh nghiệp lớn hơn có xu hướng phân tách lớn hơn, điều đó làm phát sinh các quyết định quản trị cao hơn. Hơn nữa, các công ty lớn hơn không có khả năng là mục tiêu của tiếp quản do số lượng các nguồn lực tài chính cần cho nhà thầu. Do đó, người ta cho rằng giám đốc các công ty lớn có quyền tự quyết hơn về các chính sách tài chính và đầu tư của công ty, dẫn đến một sự nắm giữ tiền lớn hơn.
  18. 9 Bảng 2.1 Tóm tắt mối quan hệ giữa các yếu tố tác động và tiền mặt như sau: Thuyết trật tự phân Thuyết dòng tiền tự Biến độc lập Thuyết đánh đổi hạng do MKTBOOK Đồng biến Đồng biến Nghịch biến CFLOW Nghịch biến Đồng biến SIZE Nghịch biến Đồng biến Đồng biến NWC Nghịch biến LEVERAGE Không xác định Nghịch biến Nghịch biến DIV DUM Nghịch biến RISK Đồng biến Nguồn: là kết quả tổng hợp từ các nghiên cứu của tác giả 2.1.4 Động cơ nắm giữ tiền mặt Bên cạnh ba lý thuyết được phát triển ở trên, nhiều mô hình được nghiên cứu để giải thích mức nắm giữ tiền tối ưu của doanh nghiệp dựa vào các động cơ khác nhau. Động cơ giao dịch. Được phát triển như là một mô hình nhu cầu tối ưu của tiền mặt dựa trên chi phí giao dịch. Đầu tiên, được đưa ra bởi Baumol (1952) và Miller và Orr (1966). Động cơ này được giải thích rằng lợi ích chính của việc giữ tiền mặt là công ty có thể làm giảm chi phí giao dịch bởi việc dùng tiền của nó để thanh toán hơn là việc sử dụng những tài sản dễ thanh khoản khác. Doanh nghiệp sẽ giữ nhiều tiền hơn khi chi phí giao dịch cao hơn để chuyển đổi tài sản không phải tiền mặt sang tiền mặt, trong việc nắm giữ ít tiền khi chi phí cơ hội của tiền cao hơn. Nhu cầu tối ưu của tiền mặt khi một công ty phải gánh chịu những chi phí giao dịch của việc chuyển đổi tài sản không phải ngắn hạn thành tiền mặt và sử dụng tiền mặt đó cho việc thanh toán (Bates 2009).
  19. 10 Động cơ phòng ngừa. Các công ty giữ tiền mặt để đối phó tốt hơn với những cú sốc bất lợi khi tiếp cận thị trường vốn rất tốn kém. Phù hợp với quan điểm này, Opler, Pinkowitz, Stulz, and Williamson (1999) (gọi là OPSW) cho thấy rằng các công ty có những dòng tiền rủi ro hơn và khó tiếp cận nguồn vốn bên ngoài giữ tiền mặt nhiều hơn. Động cơ phòng ngừa cũng cho thấy rằng các công ty có cơ hội đầu tư tốt hơn giữ nhiều tiền mặt hơn vì những cú sốc bất lợi và khủng hoảng tài chính gây nhiều tốn kém cho họ. OPSW cũng tìm thấy hỗ trợ cho dự báo này sử dụng hệ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách và chi phí R & D như những sự ủy quyền cho những cơ hội đầu tư. Han và Qiu (2007) thấy rằng về mặt lý thuyết thì sự gia tăng trong sự biến động của dòng tiền tăng việc nắm giữ tiền mặt cho các doanh nghiệp mà hạn chế về tài chính, nhưng không có ảnh hưởng quyết định vào các công ty khác. Động cơ đại diện. Như lập luận của Jensen (1986), các nhà quản lý bảo thủ thà giữ tiền mặt hơn là tăng tiền trả cho các cổ đông khi công ty có cơ hội đầu tư kém. Việc nắm giữ tiền mặt tùy ý thường được ước tính là nắm giữ tiền mặt dư thừa có nguồn gốc từ các mô hình kiểm soát cho động cơ giao dịch và phòng ngừa để giữ tiền mặt. Dittmar, Mahrt -Smith, và Servaes (2003) tìm thấy bằng chứng xuyên quốc gia cho thấy rằng các công ty giữ tiền mặt nhiều hơn ở các nước có vấn đề đại diện lớn hơn. Dittmar và Mahrt - Smith (2007) và Pinkowitz, Stulz, và Williamson (2006) cho thấy tiền mặt có giá trị ít hơn khi vấn đề đại diện giữa người trong và cổ đông bên ngoài lớn hơn. Dittmar và Mahrt - Smith (2007) và Harford, Mansi, và Maxwell (2008) cung cấp bằng chứng cho thấy các nhà quản lý bảo thủ có nhiều khả năng để xây dựng số tiền mặt dư thừa, nhưng chi tiêu tiền mặt dư thừa một cách nhanh chóng.
  20. 11 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây Opler, Tim, Lee F. Pinkowitz, Rene M. Stulz và Rohan Williamson (1999),“Các yếu tố và ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt”, nhằm kiểm tra các yếu tố quyết định và các ảnh hưởng của nắm giữ tiền mặt và sự an toàn thanh khoản của các công ty được niêm yết ở Mỹ trong giai đoạn từ năm 1971 - 1994. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình tác động cố định để định lượng trên bộ mẫu được thu thập và được thực hiện qua ba bước: Đầu tiên, các tác giả kiểm tra câu hỏi cơ bản là liệu các doanh nghiệp hoạt động như thế nào nếu như họ có một mức số dư tiền mục tiêu. Điều này sẽ làm sáng tỏ liệu các doanh nghiệp sẽ hành động như thế nào nếu như lượng tiền mặt trên bảng cân đối kế toán là một biến mà được kiểm soát; Tiếp theo, các tác giả nghiên cứu các yếu tố quyết định của việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp bằng cách sử dụng hồi quy chéo với nhiều nhân tố ảnh hưởng, xác định số dư tiền liên quan đến khía cạnh tăng trưởng của doanh nghiệp, sự mất cân đối vốn luân chuyển ngắn hạn, đòn bẩy, độ biến động ngành và quy mô doanh nghiệp; Cuối cùng, các tác giả nghiên cứu xem cái gì là lý do chính để doanh nghiệp có những thay đổi lớn khi nắm giữ tiền dư thừa. Kết quả bài nghiên cứu chỉ ra rằng các doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng mạnh và có dòng tiền biến động hơn nắm giữ tỷ lệ tiền trên tổng tài sản cao hơn. Các doanh nghiệp mà có khả năng tiếp cận với các thị trường vốn mạnh hơn (Ví dụ: các doanh nghiệp lớn và những doanh nghiệp được xếp hạng tín dụng) có xu hướng nắm giữ tỷ lệ tiền trên tổng tài sản thấp hơn. Các kết quả phù hợp với quan điểm cho rằng các doanh nghiệp nắm giữ tài sản dễ thanh khoản nhằm đảm bảo cho họ sẽ có thể tiếp tục đầu tư khi dòng tiền quá thấp cho các dự án đã lên kế hoạch và khi các quỹ bên ngoài quá tốn kém. Ảnh hưởng ngắn hạn của tiền mặt dư thừa lên chi phí vốn, chi phí sát nhập và các khoản trả cho cổ đông là nhỏ. Lý do chính mà các doanh nghiệp có những thay đổi lớn cho tiền mặt dư thừa là sự xuất hiện của các khoản lỗ hoạt động. Không có bằng chứng cho thấy quản trị rủi ro và nắm giữ tiền là sự thay thế cho nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2