intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại UBND Quận 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:153

55
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này tập trung đánh giá hiện trạng công tác cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công tại Quận 1. Qua đó đề ra các giải pháp phù hợp nhất để nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại UBND Quận 1

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VÕ NGUYÊN KHANH ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA NGƢỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG KHI ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN ISO TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VÕ NGUYÊN KHANH ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA NGƢỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG KHI ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN ISO TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, năm 2011
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên Tôi xin cảm ơn Thành Ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Quận Ủy, Ủy Ban Nhân Dân Quận 1 đã tạo điều kiện cho Tôi được tham gia Chương trình Thạc sỹ của Thành phố. Xin cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian Tôi theo học tại Trường. Xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Thầy PGS. TS Nguyễn Trọng Hoài, người đã cho Tôi nhiều kiến thức quý báu và hướng dẫn khoa học của luận văn, Thầy đã tận tình hướng dẫn, định hướng và góp ý giúp cho Tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng nghiệp và những người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và và động viên Tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người! Võ Nguyên Khanh i
  4. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả do trực tiếp tác giả thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2011 Người thực hiện luận văn Võ Nguyên Khanh ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Bối cảnh và vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 3. Đối tươ ̣ng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 5. Ý nghĩa của luận văn ......................................................................................... 5 6. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 6 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CHO NGHIÊN CỨU .......................................................................... 7 1.1. Dịch vụ hành chính công ................................................................................... 7 1.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ và dịch vụ hành chính công ................................ 9 1.2.1. Các đặc trưng của dịch vụ ................................................................................. 9 1.2.2. Chất lượng dịch vụ .......................................................................................... 10 1.2.3. Chất lượng dịch vụ hành chính công theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008 .. ........................................................................................................................ 12 1.2.4. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ .............................................................. 13 1.2.4.1. Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ ........................................... 13 1.2.4.2. Đo lường chất lượng dịch vụ: thang đo SERVQUAL ................................ 16 1.3. Sự hài lòng về dịch vụ hành chính công .......................................................... 17 1.3.1. Sự hài lòng ...................................................................................................... 17 1.3.2. Vai trò đáp ứng sự hài lòng của người dân của dịch vụ hành chính công. ........ 17 1.3.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ hành chính công và sự hài lòng của người dân ........................................................................................................................ 19 1.4. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 .................................................................................. 20 1.4.1. Khái quát về bộ tiêu chuẩn ISO 9000 - ISO 9001:2008 ................................... 20 1.4.2. Nội dung cơ bản của bộ Tiêu chuẩn ISO 9000- Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 .. 21 iii
  6. 1.4.3. Các nguyên tác quản lý chất lượng của tiêu chuẩ n ISO 9001:2008 .................. 22 1.5. Ứng du ̣ng tiêu chuẩ n ISO 9001:2008 vào dịch vụ hành chính công ................. 25 1.6. Các nghiên cứu trước và mô hình nghiên cứu đề nghị ..................................... 27 1.6.1. Các kết quả nghiên cứu có liên quan ............................................................... 27 1.6.2. Thiết kế nghiên cứu, xây dựng mô hình .......................................................... 29 1.6.2.1. Những nhân tố tác động đến sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO ................................................................... 29 1.6.2.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị ...................................................................... 31 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÕNG CỦA NGƢỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI QUẬN 1. ................................................................................ 36 2.1. Thực trạng cải cách hành chính tại ủy ban nhân dân Quận 1. .......................... 36 2.1.1. Một số dịch vụ hành chính công ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại Quận 1 ............. 37 2.1.2. Quá trình cải cách hành chính tại UBND Quận 1 ............................................ 37 2.2. Đánh giá về cải cách hành chính tại UBND Quận 1 ........................................ 44 2.2.1. Mặt tích cực .................................................................................................... 44 2.2.2. Mặt hạn chế .................................................................................................... 45 2.3. Họat động đo lường sự hài lòng của người dân tại UBND Quận 1 .................. 47 2.4. Đánh giá việc đo lường sự hài lòng của người dân trong thời gian qua ............ 52 2.5. Khảo sát sự hài lòng của người dân là một đòi hỏi khách quan:....................... 54 CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 56 3.1. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................... 56 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 56 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 56 3.2. Nghiên cứu sơ bộ (định tính) ........................................................................... 58 3.3. Nghiên cứu chính thức (định lượng) ................................................................ 59 CHƢƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 66 4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu. .............................................................................. 66 4.1.1. Trình độ học vấn ............................................................................................. 66 4.1.2. Nghành nghề ................................................................................................... 66 4.1.3. Độ tuổi ............................................................................................................ 67 iv
  7. 4.1.4. Giới tính: ........................................................................................................ 67 4.2. Đánh giá thang đo. .......................................................................................... 68 4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............. 68 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................. 73 4.2.3. Các nhân tố mới .............................................................................................. 77 4.2.4. Điều chỉnh các giả thuyết nghiên cứu sau khi phân tích EFA: ......................... 78 4.2.5. Phân tích hồi quy: ........................................................................................... 79 4.2.6. Phân tích ANOVA các đặc điểm cá nhân đến sự hài lòng: .............................. 82 CHƢƠNG 5 : GỢI Ý CHÍNH SÁCH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI QUẬN 1 ..................................................................... 85 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu: ...................................................................... 85 5.2. Mục tiêu chính sách ........................................................................................ 86 5.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của người dân: ....... 87 5.3.1. Yếu tố quy trình thủ tục: ................................................................................. 87 5.3.2. Yếu tố khả năng phục vụ: ................................................................................ 90 5.3.3. Yếu tố sự tin cậy: ............................................................................................ 93 5.3.4. Yếu tố cơ sở vật chất: ...................................................................................... 94 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97 Hạn chế của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo: ...................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 99 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 102 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các phiên bản bộ tiêu chuẩn ISO. ................................................................... 21 Bảng 3.1 : Danh sách những biến quan sát được dùng để xác định các nhân tố tác động đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại Quận 1: ........................... 60 Bảng 4.1 Trình độ học vấn............................................................................................... 66 Bảng 4.2 Nghề nghiệp .................................................................................................... 67 Bảng 4.3 Độ tuổi ............................................................................................................. 67 Bảng 4.4 Giới tính ........................................................................................................... 68 Bảng 4.5 Cronbach alpha thang đo “ Độ tin cậy” lần 1..................................................... 68 Bảng 4.6 Cronbach alpha thang đo “ Độ tin cậy” lần 2..................................................... 69 Bảng 4.7: Cronbach alpha thang đo “ Cơ sở vật chất” ...................................................... 69 Bảng 4.8 Cronbach alpha thang đo “Năng lực phục vụ” ................................................... 70 Bảng 4.9 Cronbach alpha thang đo “Thái độ phục vụ” lần 1 ............................................ 70 Bảng 4.10 Cronbach alpha thang đo “Thái độ phục vụ” lần 2 .......................................... 71 Bảng 4.11 Cronbach alpha thang đo “Sự đồng cảm của nhân viên”.................................. 71 Bảng 4.12 Cronbach alpha thang đo “Quy trình thủ tục dịch vụ” ..................................... 72 Bảng 4.13 Cronbach alpha “Sự hài lòng” ......................................................................... 72 Bảng 4.14 Tổ hợp các biến sau khi đánh giá Cronbach Alpha ......................................... 72 Bảng 4.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (lần thứ 7) .................................... 74 Bảng 4.16 KMO và kiểm định Bartlett............................................................................ 75 Bảng 4.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo sự hài lòng dịch vụ. .. 75 Bảng 4.18 Diễn giải các biến trong mô hình hồi qui tuyến tính bội .................................. 80 Bảng 4.19: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của phương trình..................................................... 81 vi
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ Đồ 1.1: Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman ............................................. 15 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu mức độ hài lòng của người nộp thuế ............................. 28 Sơ đồ 1.3: Mô hình chất lượng dịch vụ hành chính công .............................................. 32 Sơ đồ 1.4: Mô hình nghiên cứu đề nghị ...................................................................... 33 Sơ Đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 57 Sơ đồ 4.1: Mô hình sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công tại Quận 1. ... 79 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ sự hài lòng của người dân năm 2002- 2003 -2004 ................................ 48 Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ sự hài lòng của người dân năm 2006- 2007 .......................................... 49 Biểu đồ 2.3: Mức độ hài lòng của người dân – 05 tháng cuối 2010 ................................. 51 Biểu đồ 2.4: Mức độ hài lòng của người dân – 03 tháng đầu năm 2011 ............................ 51 Biểu đồ 2.5: Mức độ hài lòng của người dân – 05 tháng cuối năm 2010 ........................... 52 Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng của người dân– 03 tháng đầu năm 2011 ............................. 52 vii
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCHC : Cải cách hành chính. CSVC : Cơ sở vật chất DVC : Dịch vụ công. DVHCC : Dịch vụ hành chính công. HTQLCL : Hệ thống quản lý chất lượng. SERVQUAL : Service Quality (chất lượng dịch vụ). QLCL : Quản lý chất lượng. NLPV : Năng lực phục vụ. NN : Nhà nước. QTHC : Quy trình hành chính. SĐC : Sự đồng cảm. STC : Sự tin cậy. TP : Thành phố. TĐPV : Thái độ phục vụ. TTHC : Thủ tục hành chính. UBND : Ủy ban nhân dân. XHCN : Xã hội chủ nghĩa. viii
  11. LỜI NÓI ĐẦU 1. Bối cảnh và vấn đề nghiên cứu: Cải cách hành chính nhà nước là một nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài , để từng bước xây dựng một nền hành chính trong sạch vững mạnh phục vụ đắc lực và thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc đổi mới và phát triển đất nước , Thủ tục hành chính là một bộ phận tất yếu trong đời sống xã hội, là công cụ của nhà nước trong việc quản lý xã hội và phục vụ cá nhân và tổ chức. Sau hơn 12 năm thực hiện cơ chế “một cửa, một dấu” công tác cải cách hành chính có nhiều chuyển biến tích cực, được đông đảo nhân dân đồng tình ủng hộ. Trên cơ sở đó Ủy ban nhân dân (UBND)Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và UBND Quận 1 nói riêng luôn đặt ra yêu cầu: Tiếp tục hoàn chỉnh, cải tiến hơn nữa chất lượng phục vụ nhân dân, hoạt động hành chính ổn định theo hướng nhanh gọn, hiệu quả, đúng pháp luật. Cải cách thủ tục hành chính là một trong những chương trình trọng điểm của Quốc gia. Đối với thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 tiếp tục đẩy mạnh Chương trình cải cách hành chính, hoàn thành việc thực hiện giai đoạn 2 Đề án 30 về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm tối thiếu 30% các thủ tục hành chính không phù hợp, đã góp phần nâng cao đời sống nhân dân, giảm thiểu tốn kém tiền bạc và lãng phí thời gian, người dân cảm thấy hài lòng hơn, gần gũi hơn khi tiếp xúc với các cơ quan công quyền. Hiện nay công tác cải cách hành chính tại Quận 1 đã tạo ra những chuẩn mực trong cung cách phục vụ nhân dân, đặc biệt là trong những lĩnh vực ứng dụng tiêu chuẩn ISO, với hệ thống thủ tục được xây dựng rõ ràng và đơn giản hơn. Người dân và doanh nghiệp được tạo thuận lợi và dễ dàng trong một số việc cần giải quyết với cơ quan nhà nước, như Công chứng, đăng ký kinh doanh, làm thủ tục hộ tịch và tìm hiểu luật pháp… Ngoài ra, Cải cách hành chính đã góp phần làm thay đổi tư duy quản lý, tư duy lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành trong các cơ quan hành chính, góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý hành chính nhà nước. Tuy đã đạt được những kết quả quan trọng, nhưng so với yêu cầu của công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội và chủ động hội nhập quốc tế thì tốc độ cải cách 1
  12. hành chính còn chuyển biến chậm so với yêu cầu thực tế, hiệu quả chưa cao. Nền hành chính của nước ta còn bộc lộ một số tồn tại, yếu kém sau: - Hệ thống thể chế pháp luật vẫn còn chưa đồng bộ, thiếu nhất quán thể hiện ở chỗ một số văn bản qui phạm pháp luật chậm được ban hành sovới nhu cầu thực tế của xã hội. Nhiều cơ quan nhà nước vẫn có xu hướng giữ thuận lợi cho hoạt động quản lý của mình nhiều hơn là đáp ứng nhu cầu tạo thuận lợi cho tổ chức và người dân. - Thủ tục hành chính vẫn chưa được cải cách đơn giản hóa triệt để, tính công khai minh bạch còn thấp, vẫn còn nhiều thủ tục hành chính không hợp lý, phức tạp, tiếp tục gây phiền hà cho tổ chức và người dân. - Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước vẫn cồng kềnh, nhiều tầng nấc.Việc phân cấp về ngành và lĩnh vực giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền địa phương còn chậm, vẫn chưa có sự phân biệt rõ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của chính quyền đô thị với chính quyền nông thôn. - Hồ sơ công vụ của cán bộ công chức chậm hình thành, chất lượng cán bộ, công chức chưa đáp ứng với yêu cầu đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội. Đội ngũ cán bộ, công chức còn thấp về kỹ năng quản lý mới, thiếu tính nhạy bén, trách nhiệm thực thi công vụ chưa cao. Với vị trí và vai trò của một quận trung tâm nên Quận 1 luôn đi đầu trong công tác cải cách hành chính và được chọn thực hiện thí điểm từ những năm đầu cải cách của thành phố Hồ Chí Minh. Qua quá trình thực hiện, công tác cải cách hành chính trên địa bàn Quận đã có nhiều tiến bộ, tạo chuyển biến tích cực trong bộ máy công quyền. Tuy nhiên, xét một cách nghiêm túc, người dân và cả lãnh đạo chính quyền Thành phố, Quận vẫn chưa thực sự hài lòng với kết quả cải cách hành chính hiện tại. Người dân, doanh nghiệp vẫn còn gặp rắc rối, phiền hà trong nhiều lĩnh vực như: xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, đất ở, cấp phép xây dựng.... Chính vì vậy, đổi mới cung ứng dịch vụ công, việc cải thiện chất lượng cung ứng dịch vụ ở ngay chính khu vực nhà nước là hết sức quan trọng. Bên cạnh chức năng quản lý nhà nước, chức năng phục vụ của nhà nước nhằm cung cấp những dịch vụ cần thiết cho người dân để họ thực hiện tốt quyền lợi và nghĩa vụ của mình giờ đây 2
  13. cần được chú trọng hơn bao giờ hết. Vì vậy, việc đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công ứng dụng tiêu chuẩn ISO mà cơ quan nhà nước cung ứng như thế nào vẫn là câu hỏi đặt ra. Do đó, vấn đề “Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại UBND Quận 1” được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu, nhằm để đánh giá xem chất lượng dịch vụ hành chính công mà UBND Quận 1 đang cung ứng cho người dân như thế nào trong quá trình đổi mới. Với những lý do nêu trên, đề tài này được đưa ra nhằm nghiên cứu xác định các giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND Quận 1, với mong muốn tạo sự hài lòng hơn nữa của người dân đối với dịch vụ hành chính công, từ đó tạo tin tưởng của người dân đối với cơ quan quản lý của Nhà nước. Do đó nghiên cứu cầ n xác đinh ̣ để trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Hiện trạng đáp ứng dịch vụ hành chính công tại quận 1 đang diễn ra như thế nào? 2. Những nhân tố nào ảnh hưởng đế n sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO của cơ quan hành chính khi khi thực hiê ̣n các thủ tu ̣c hành chin ́ h cho người dân? 3. Những gợi ý nào làm tăng chất lượng dịch vụ hành chính công đồng thời cải thiện hơn nữa mức độ hài lòng của người dân sử dụng dịch vụ hành chính công tại quận 1? 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này tập trung đánh giá hiện trạng công tác cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công tại Quận 1. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hành chính công ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại UBND Quận 1. - Xác định được chất lượng dịch vụ qua mức đánh giá sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính tại UBND Quận. - Qua đó đề ra các giải pháp phù hợp nhất để nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân. 3
  14. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu : Khảo sát ý kiến người dân khi thực hiện giao dịch vụ hành chính công tại UBND Quâ ̣n 1. Nghiên cứu các thủ tu ̣c hành chin ́ h đang vâ ̣n hành ta ̣i các phòng ban cơ quan UBND Quâ ṇ , lãnh đạo UBND, các phòng ban chuyên môn, và cán bộ công nhân viên. Các văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến các thủ tục hành chính áp dụng tại địa phương. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các lĩnh vực dịch vụ hành chính công tại Quận 1 gồm: i. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngòai hoặc song ngữ. ii. Chứng thực chữ ký của người dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngòai sang tiếng Việt hoặt từ tiếng Việt sang tiếng nước ngòai; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngòai hoặc song ngữ. iii. Xác nhận đăng ký báo cáo khai trình sử dụng lao động, báo cáo giảm lao động, báo cáo di chuyển, biến đổi đơn vị. iv. Xác nhận đăng ký nội quy lao động. v. Xác nhận đăng ký thỏa ước lao động tập thể. vi. Xác nhận đăng ký hệ thống thang lương bản lương. vii. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. viii. Cấp, điều chỉnh gia hạn, cấp sao lục bản chính giấy cấy phép xây dựng và thay đổi thiết kế đã duyệt kèm theo giấy phép xây dựng. Nơi khảo sá t: Ủy ban nhân dân Quận 1. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn áp dụng cả phương pháp định tính và định lượng: Nghiên cứu định tính về chủ trương, chính sách của nhà nước tại địa phương, văn bản qui phạm pháp luật, qui trình thủ tục hành chính cấp quận, kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu và được dùng để khám phá bổ sung mô hình nghiên cứu đề nghị. 4
  15. Phương pháp phân tích định lượng là phương pháp sử dụng chính để xác định những nhân tố kinh tế, xã hội chủ yếu tác động sự hài lòng của người dân. Việc thu thập thông tin trực tiếp từ bằng cách gởi bảng câu hỏi đến người dân tham gia sử dụng dịch vụ hành chính công tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND Quận 1. Phương pháp định lượng chính sử dụng là phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy và tương quan. Cơ sở dữ liệu: Đề tài sử dụng tổng hợp số liệu sơ cấp và thứ cấp có liên quan. Dữ liệu sơ cấp: - Từ các bảng câu hỏi tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. - Đối tượng điều tra: người dân đến thực hiện dịch vụ hành chính. - Số lượng mẫu: 300 mẫu (trình bày chi tiết trong luận văn). Phân tích dữ liệu: - Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. Sau khi được mã hóa và làm sạch, sẽ thực hiện các phân tích sau: thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố, phân tích phương sai và phân tích hồi quy. Dữ liệu thứ cấp: - Báo cáo kinh tế xã hội của Ủy ban nhân dân quận 1 qua các năm; - Các văn bản về công tác cải cách hành chính của Trung ương, Thành phố Hồ Chí Minh và Quận 1 ; - Tổng hợp báo cáo khảo sát sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công tại Quận 1. 5. Ý nghĩa của luận văn: Thông qua việc khảo sát mức độ hài lòng của người dân, khảo sát thủ tục hành chính công cấp quận chúng ta không những xác định được mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công, mà còn đánh giá được mức độ cung ứng dịch vụ công của bộ máy hành chính nhà nước cấp quận, để từ đó gợi ý các giải pháp có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động phục vụ nhân dân của cơ quan hành chính nhà nước. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan, đơn vị đang nghiên cứu áp dụng cải cách thủ tục hành chính công cho đơn vị. 5
  16. 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được chia thành 5 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về dịch vụ hành chính và khung phân tích cho nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ hành chính công, đo lường sự hài lòng, giới thiệu tiêu chuẩn ISO 9000 và việc ứng dụng tiêu chuẩn ISO 9000 vào dịch vụ hành chính công. Từ đó, xác định mô hình đo lường chất lượng dịch vụ và xây dựng mô hình lý thuyết cho nghiên cứu. Chƣơng 2: Thực trạng cộng tác cải cách hành chính và khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại quận 1. Trình bày tổng quan về Quận 1, Thủ tục hành chính cấp quận ứng dụng tiêu chuẩn ISO, khái quát về tình hình cải cách hành chính và việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên tại UBND Quận, Thực trạng công tác đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại Quận. Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày thiết kế phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu. Thực hiện các bước nghiên cứu định tính, dựa trên cơ sở khoa học thiết lập các bước nghiên cứu định lượng. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Thực hiện các bước phân tích và đưa ra kết quả nghiên cứu như: Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha; Phân tích nhân tố khám phá (EFA); Phân tích hồi quy đa biến; Phân tích ANOVA các đặc điểm cá nhân đến sự hài lòng. Chƣơng 5: Gợi ý chính sách nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND Quận 1 Trình bày tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, mục tiêu chủa chính sách, từ đó gợi ý giải pháp nâng cao sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công tại Quận 1, và hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản lý cũng như những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo. 6
  17. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CHO NGHIÊN CỨU Chương này nhằm mục đích giới thiệu khái quát khung lý thuyết cho việc đo lường sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công bao gồm các phần sau: Giới thiệu về khái niệm dịch vụ hành chính công, chất lượng dịch vụ, khung lý thuyết đo lường chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của người dân và việc khung lý thuyết ứng dụng tiêu chuẩn ISO vào dịch vụ hành chính công, sau cùng là xây dựng mô hình lý thuyết đề nghị gồm các thành phần của chất lương dịch vụ hành chính công có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân. 1.1. Dịch vụ hành chính công: Dịch vụ hành chính công là lọai hình dịch vụ công do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp phục vụ yêu cầu cụ thể của công dân và tổ chức dựa trên qui định của pháp luật. Các công việc do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện nằm trong phạm trù dịch vụ công, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, trong mối quan hệ này công dân thực hiện dịch vụ này không có quyền lựa chọn mà phải nhận những dịch vụ bắt buộc do nhà nước qui định. Sản phẩm của dịch vụ dưới dạng phổ biến là các lọai văn bản mà tổ chức, cá nhân có nhu cầu được đáp ứng. (Lê Chi Mai, 2006: trang 31)[5] Dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện thông qua 2 chức năng cơ bản: Chức năng quản lý nhà nước đối với mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội và chức năng cung ứng dịch vụ công cho tổ chức và công dân. Nói cách khác, “Dịch vụ hành chính công là những họat động phục vụ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân, do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện dựa vào thẩm quyền hành chính pháp lý nhà nước” (Lê Chi Mai, 2006: trang 452)[2]. Tuy nhiên một số nước không dùng khái niệm dịch vụ hành chính công mà chỉ sử dụng khái niệm “dịch vụ công” cho tất cả các lọai dịch vụ, tuy nhiên các nước này mặc nhiên thừa nhận các dịch vụ công do cơ quan hành chính nhà nước cung ứng cho công dân và tổ chức. 7
  18. Dịch vụ hành chính công có đặc trưng riêng, phân định nó với lọai dịch vụ công cộng khác [2]: Thứ nhất: Việc cung ứng dịch vụ hành chính công luôn gắn với thẩm quyền và họat động của các cơ quan hành chính nhà nước – mang tính quyền lực pháp lý – trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ có tính pháp lý của các tổ chức và công dân như cấp các lọai giấy phép, giấy khai sinh, công chứng, hộ tịch… Thẩm quyền hành chính pháp lý thể hiện dưới hình thức các dịch vụ hành chính công nhằm giải quyết các quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân, là họat động phục vụ công dân từ phía các cơ quan hành chính nhà nước. Các họat động này không thể ủy quyền cho bất kỳ tổ chức nào ngòai cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện và chỉ có hiệu lực khi được cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện mà thôi. Vì vậy, nhu cầu được cung ứng các dịch vụ hành chính công của người dân (khách hàng) không phải là nhu cầu tự thân của họ mà xuất phát từ các quy định có tính chất bắt buộc cùa Nhà nước. Nhà nước bắt buộc và khuyến khích mọi người thực hiện các quy định này nhằm đảm bảo trật tự và an tòan xã hội, thực hiện chức năng quản lý mọi mặt đời sống xã hội. Thứ hai: Dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ cho họat động quản lý nhà nước. Dịch vụ hành chính công bản thân chúng không thuộc về chức năng quản lý nhà nước, nhưng lại là họat động nhằm phục vụ cho chức năng quản lý nhà nước. Vì vậy, hiện nay trong nghiên cứu khoa học pháp lý đã đặt ra vấn đề xung quanh việc tách bạch chức năng hành chính và chức năng quản lý trong họat động của cơ quan hành chính nhà nước. Thứ ba: Dịch vụ hành chính công là những họat động không vụ lợi, chỉ thu phí và lệ phí nộp ngân sách nhà nước (theo quy định chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). Nơi làm dịch vụ không trực tiếp hưởng lợi từ nguồn thu này. Thứ tƣ: Mọi công dân và tổ chức đều có quyền bình đẳng trong việc tiếp nhận và sử dụng các dịch vụ hành chính công với tư cách là đối tượng phục vụ của chính quyền. Nhà nước có trách nhiệm và nghĩa vụ phục vụ công dân trên nguyên tắc công bằng, bảo đảm sự ổn định, bình đẳng và hiệu quả của họat động quản lý xã hội. 8
  19. Từ những đặc trưng cơ bản nêu trên, chúng ta dễ dàng nhận diện các lọai hình cơ bản của dịch vụ hành chính công như sau: Thứ nhất, họat động cấp các lọai giấy phép như giấy phép xây dựng, giấy phép đào đường, giấy phép bãi xe, giấy phép đầu tư, giấy phép xuất nhập cảnh, giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng chỉ hành nghề… Thứ hai, họat động cấp các lọai giấy xác nhận, chứng thực như xác nhận đủ điều kiện hành nghề; cấp giấy khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn; chứng nhận bản sao, chữ ký; công chứng... Thứ ba, họat động thu các khoản đóng góp vào ngân sách và các quỹ của nhà nước Thứ tư, họat động giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân và xử lý các vi phạm hành chính. Sản phẩm của các lọai hình dịch vụ hành chính nêu trên phát sinh nhiều lọai chứng từ giấy tờ hành chính. Chính chúng phản ánh kết quả cụ thể của các dịch vụ hành chính công. để dể dàng quản lý và giải quyết thủ tục hành chính liên quan, các dịch vụ hành chính công được phân lọai như trên. Trên cơ sở phân tích, so sánh dịch vụ hành chính công với họat động quản lý nhà nước và với các lọai dịch vụ công trong các lĩnh vực phục vụ lợi ích công cộng, có thể thấy dịch vụ hành chính công là những họat động giải quyết những công việc cụ thể liên quan đến các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân được thực hiện dựa vào thẩm quyền hành chính – pháp lý của nhà nước. 1.2. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ và dịch vụ hành chính công: 1.2.1. Các đặc trƣng của dịch vụ: Các đặc trưng của dịch vụ thường được miêu tả với bốn đặc tính: i) Vô hình (intangibility), ii) Không thể tách rời (inseparability), iii) Không đồng nhất (heterogeneity), và iv) Dễ hỏng (perishability); chính những điều này tạo nên sự khác biệt của dịch vụ so với các sản phẩm hữu hình và khó đánh giá được (Parasuraman, 1985). Các đặc trưng này có thể được giải thích như sau: i. Vô hình (intangibility). Khác với sản phẩm chế tạo là hữu hình, dịch vụ là vô hình. Sản phẩm dịch vụ thuần túy là sự thực hiện. Khách hàng không thể nhìn thấy, nếm, ngửi, nghe, cảm nhận hoặc tiếp xúc trước khi mua nó. Nó được 9
  20. xem là sự thể hiện chứ không phải là một sự vật (Hoffman và Bateson, 2002). Điều này có nghĩa dịch vụ là một tiến trình chứ không phải là một vật thể, là sự thể hiện chứ không phải sự vật cụ thể, và được cảm nhận chứ không phải là được tiêu dùng (Wallström, 2002). ii. Không thể tách rời (inseparability). Trong ngành dịch vụ, cung ứng thường được thực hiện cùng lúc với tiêu thụ, ngược lại với các sự vật cụ thể là được sản xuất trước tiên, và sau đó mới được cung cấp cho người tiêu dùng. Do đó, nhà cung cấp khó che dấu lỗi hay những khiếm khuyết của dịch vụ vì không có khoảng cách thời gian từ sản xuất tới tiêu thụ như sản phẩm hữu hình. iii. Không đồng nhất (Heterogeneity). Dịch vụ rất khó thực hiện một cách đồng nhất và chính xác theo thời gian mà thường hay thay đổi tùy theo nhà cung cấp, khách hàng, hay thời điểm, địa điểm thực hiện… Đặc tính này của dịch vụ làm cho khó tiêu chuẩn hóa chất lượng dịch vụ giống như là đối với sản phẩm chế tạo. iv. Dễ hỏng (Perishability). Dịch vụ không thể được cất giữ và tiêu thụ sau. Có thể hiểu một cách khác là dịch vụ sẽ không tồn tại nếu không được “tiêu thụ” vào một thời điểm xác định nào đó. Điều này chứng tỏ nhà cung cấp dịch vụ có khả năng kiểm soát được sự bất thường của cung và cầu (Hoffman và Bateson, 2002). 1.2.2. Chất lƣợng dịch vụ: - Chất lƣợng: Thuật ngữ chất lượng (Quality) đã được sử dụng từ lâu, và được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Theo từ điển tiếng Việt phổ thông chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) … làm cho sự việc này phân biệt với sự việc khác; Theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặt tính vốn có đáp ứng các yêu cầu. Chất lượng còn có khả năng hài lòng nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất (Kaoru Ishikawa, 1968)[22]. Chất lượng là một vấn đề của nhận thức riêng. Mọi người có những nhu cầu và yêu cầu khác nhau về sản phẩm, các quá trình và tổ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2