intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về XDNTM ở nước ta; đánh giá thực trạng quá trình tổ chức, quản lý và thực hiện XDNTM từ đó chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến XDNTM ở thành phố Sông Công trong thời gian qua; đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình XDNTM ở thành phố Sông Công trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC TRÂM GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC TRÂM GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TĂNG VĂN KHIÊN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn "Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Trâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn an Giám hiệu, Ph ng Quản l Đào tạo sau Đại học, các khoa, ph ng của Trƣờng Đại học inh tế và Quản tr kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi m t trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Tăng Văn Khiên. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều kiến qu báu của các nhà khoa học, các th y, cô giáo trong Trƣờng Đại học inh tế và Quản tr inh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi c n đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các đ a điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi m t để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ qu báu đó. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Trâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3 6. Bố cục luận văn ............................................................................................. 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI......................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................. 5 1.1.1. Lý luận về nông thôn .......................................................................... 5 1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................... 7 1.1.3. Nguyên tắc và các bƣớc xây dựng nông thôn mới............................ 13 1.1.4. Tổ chức và quản lý xây dựng nông thôn mới ................................... 19 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ................................ 24 1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nƣớc trên thế giới .... 25 1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ......................... 33 1.2.3. Bài học rút ra cho việc xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 37 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 39 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 40 2.2.1. Chọn đ a điểm nghiên cứu ................................................................ 40 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 40 2.2.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................ 40 2.2.4. Phƣơng pháp so sánh......................................................................... 40 2.2.5. Phƣơng pháp dãy số thời gian ........................................................... 40 2.2.6. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích thông tin .................................. 41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 43 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 43 3.1.2. Đ c điểm về kinh tế - xã hội ............................................................. 46 3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công............... 52 3.2.1.Tổng quan chung về XDNTM tại thành phố Sông Công .................. 52 3.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch ........................................................................................ 54 3.2.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí hạ t ng - kinh tế xã hội ........................................................................................................... 55 3.2.4. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất ................................................................................................... 64 3.2.5. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí văn hóa - xã hội .... 66 3.2.6. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí hệ thống chính tr - an ninh xã hội ................................................................................. 71 3.3. Một số kết luận rút ra về xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 72 3.3.1. Thuận lợi ........................................................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.2. hó khăn ........................................................................................... 76 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 78 4.1. Quan điểm chung trong quá trình xây dựng nông thôn mới .................... 78 4.1.1. Xây dựng nông thôn mới phải tăng cƣờng sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền và hệ thống chính tr thực hiện ............................. 78 4.1.2. Xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo phát triển nông thôn bền vững ......................................................................................................... 79 4.1.3. Xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo môi trƣờng phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc an ninh, quốc phòng ...................................... 80 4.1.4. Xây dựng nông thôn mới phải vừa hiện đại nhƣng vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc ................................................................................................ 80 4.1.5. Xây dựng nông thôn mới phải là sự nghiệp của toàn dân phát huy mọi nguồn lực để xây dựng với tốc độ nhanh .......................................... 80 4.2. Đ nh hƣớng, mục tiêu nhằm đ y mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên ............................................ 81 4.2.1. Đ nh hƣớng chung ............................................................................. 81 4.2.2. Mục tiêu ............................................................................................ 82 4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 82 4.3.1. Xây dựng, khai thác hệ thống kết cấu hạ t ng KT - XH ở nông thôn .... 82 4.3.2. Phát triển kinh tế nông thôn toàn diện theo hƣớng hiện đại ............. 84 4.3.3. Tuyên truyền, vận động, giáo dục để tất cả các cấp các ngành và ngƣời dân tham gia xây dựng nông thôn mới ................................................. 86 4.3.4. Nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trong xây dựng nông thôn mới ................................................................................................. 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3.5. Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, vai trò của chính quyền và các tổ chức chính tr xã hội ở cơ sơ để thực hiện có hiệu quả chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ......................................................................... 87 4.3.6. Giải pháp về cơ chế, chính sách ........................................................ 88 4.4. Kiến ngh .................................................................................................. 90 4.4.1. Với cơ quan quản lý cấp Trung ƣơng ............................................... 90 4.4.2. Với UBND tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 90 4.4.3. Với UBND thành phố Sông Công .................................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 94 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CĐ Ban chỉ đạo CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CT Chƣơng trình DN Doanh nghiệp KTXH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc giá TCQG Tiêu chí quốc gia XDCB Xây dựng cơ bản XDNTM Xây dựng nông thôn mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai tại thành phố Sông Công ...................... 45 Bảng 3.2. Hiện trạng cơ cấu kinh tế thành phố Sông Công ............................ 47 Bảng 3.3: Thu, chi ngân sách trên đ a bàn thành phố Sông Công qua các năm .... 48 Bảng 3.4: Thực trạng tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch của thành phố Sông Công ..................................................................... 54 Bảng 3.5: Thực trạng tiêu chí hạ t ng KT - XH của thành phố Sông Công ... 57 Bảng 3.6: Thực trạng chỉ tiêu các nhân tố kinh tế và tổ chức sản xuất của thành phố Sông Công ..................................................................... 64 Bảng 3.7: Thực trạng tiêu chí văn hóa - xã hội của thành phố Sông Công .... 67 ảng 3.8: Thực trạng tiêu chí hệ thống chính tr - an ninh xã hội của thành phố Sông Công ..................................................................... 71 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả thực hiện theo chỉ tiêu NTM của thành phố Sông Công ...................................................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn có một v trí đ c biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của mỗi đ a phƣơng và đất nƣớc bởi đây là khu vực sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu nuôi sống con ngƣời. M t khác, đây c n là lĩnh vực của đời sống xã hội bao gồm tổng hợp các ngành, với một môi trƣờng gồm nhiều hoạt động kinh tế - xã hội diễn ra mà nội dung cốt lõi là xác đ nh và hoàn thiện cơ cấu kinh tế nông thôn. Trong khi đó thu nhập của dân cƣ nông thôn c n rất thấp. Muốn đƣa nông thôn trở nên giàu có, đuổi k p đô th , thì không có cách nào khác là phải chuyển d ch cơ cấu kinh tế. Một cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ có các bộ phận, các phân hệ đƣợc kết hợp với nhau một cách hài hoà, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tài nguyên của đất nƣớc, làm cho nền kinh tế phát triển lành mạnh, có nh p độ tăng trƣởng kinh tế ổn đ nh, góp ph n xoá đói giảm nghèo, đẩy nhanh quá trình đô th hoá nông thôn, nâng cao trình độ, mức sống văn hoá, tinh th n của dân cƣ nông thôn. Song để đạt đƣợc mục tiêu này phải tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ về cơ sở vật chất, kỹ thuật, về công nghệ và thiết b để hiện đại hoá sản xuất tạo ra mức tăng trƣởng nhanh hơn, đồng thời tạo ra việc làm với thu nhập cao hơn cho số lao động dôi dƣ và mới tăng thêm ở nông thôn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy chỉ có bằng con đƣờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn mới đáp ứng đƣợc yêu c u đ t ra. Nhƣ vậy, Phát triển nông nghiệp, nông thôn là một một yêu c u cũng nhƣ thách thức trong thời điểm hiện nay. Để triển khai Ngh quyết số 26 - NQ/TW ngày 5/8/2008, với chủ trƣơng đƣa nông thôn tiến k p với thành th , xây dựng mục tiêu hiện đại hóa nông thôn Việt Nam vào cuối năm 2020, ngày 16 tháng 4 năm 2009, Thủ tƣớng Chính phủ đã ra Quyết đ nh số 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 trí quốc gia về xây dựng nông thôn mới (XDNTM). Trên cơ sở đó ngày 2 tháng 2 năm 2010, Thủ tƣớng Chính phủ ra Quyết đ nh số 193/QĐ-TTg phê duyệt chƣơng trình rà soát quy hoạch XDNTM. Ngày 4 tháng 6 năm 2010 Chính phủ ra Quyết đ nh số 800/QĐ-TTg về phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia XDNTM giai đoạn 2010 - 2020, với mục tiêu: đến năm 2015 có 20% và đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới. ộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng ban hành Thông tƣ số 54/2009/ NNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 về việc hƣớng dẫn thực hiện ộ tiêu trí quốc gia về nông thôn mới… Thành phố Sông Công là một trong những đơn v đi đ u trong XDNTM và đã đạt đƣợc những kết quả nhất đ nh, đời sống vật chất và tinh th n của bà con nông dân đã đƣợc cải thiện. Tuy nhiên trong quá trình XDNTM trên đ a bàn thành phố những năm qua vẫn c n những tồn tại nếu xét theo yêu c u hoàn thành 19 tiêu chí Quốc gia về XDNTM. Xuất phát từ thực tiễn trên, em đã chọn chủ đề "Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng XDNTM tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh XDNTM trong thời gian hiện tại và tƣơng lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về XDNTM ở nƣớc ta . - Đánh giá thực trạng quá trình tổ chức, quản lý và thực hiện XDNTM từ đó chỉ rõ các yếu tố ảnh hƣởng đến XDNTM ở thành phố Sông Công trong thời gian qua. - Đề xuất đ nh hƣớng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 XDNTM ở thành phố Sông Công trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu công tác xây dựng nông thôn mới trên đ a bàn thành phố Sông Công, cụ thể là tại 4 xã ình Sơn, Vinh Sơn, Tân Quang và Bá Xuyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về không gian: Thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. * Phạm vi về thời gian: Thực trạng XDNTM giai đoạn 2011 - 2014, giải pháp đẩy mạnh công tác XDNTM đến năm 2017. * Phạm vi về nội dung: Nội dung đề tài đ t trọng tâm vào những vấn đề chính là cơ chế, chính sách, cách thức thực thi và kết quả thực hiện trong thời gian qua về XDNTM theo 19 tiêu chí Quốc gia về XDNTM. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Góp ph n hệ thống hóa lý luận về vấn đề xây dựng nông thôn mới. - Làm rõ thực trạng XDNTM ở thành phố Sông Công, từ đó đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm thúc đẩy xây dựng nông thôn mới ở thành phố Sông Công. 5. Đóng góp mới của luận văn - Phân tích đánh giá đ nh tính kết hợp với đ nh lƣợng kết quả thực hiện XDNTM của thành phố Sông Công theo các tiêu chí qua số liệu Thống kê. - Đề suất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh XDNTM phù hợp với yêu c u và đ c điểm KT-XH của thành phố Sông Công và có tính khả thi. 6. Bố cục luận văn Ngoài ph n mở đ u và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở l luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Chƣơng 4: Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Lý luận về nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm nông thôn Theo từ điển tiếng Việt: Nông thôn là danh từ chỉ khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông; phân biệt với thành thị. ộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại thông tƣ số: 54/2009/TT - NNPTNT thì nông thôn đƣợc khái niệm: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. Về tự nhiên, nông thôn là vùng đất đai rộng lớn bao quanh các đô th (thành phố, th xã, th trấn), có sự khác nhau về đ a hình, khí hậu, thủy văn… Về kinh tế, nông thôn chủ yếu sản suất nông lâm thủy sản. Thu nhập và mức sống ở nông thôn nói chung thấp hơn đô th . Nông thôn thƣờng có cơ sở hạ t ng kém phát triển, trình độ tiếp cận th trừng thấp hơn; ch u sức hút của thành th về nhiều m t. Về xã hội, trình độ khoa học - kỹ thuật, giáo dục, đời sống vật chất, tinh th n của cƣ dân nông thôn nhìn chung thấp hơn đô th . Song những di sản văn hóa, phong tục tập quán ở nông thôn lại phong phú hơn đô th . Nhƣ vậy, Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó tập chung chủ yếu là nông dân, nghề nghiệp chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng trong một thể chế chính tr nhất đ nh và ch u ảnh sự quản l hành chính cơ sở là UBND xã. 1.1.1.2. Đặc điểm của nông thôn Việt Nam trong giai đoạn đổi mới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 - Ở vùng nông thôn, các cƣ dân chủ yếu là nông dân, lao động và sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong kinh tế nông thôn. Nông thôn Việt Nam đến nay đã có nhiều biến đổi theo xu hƣớng tích cực. Tuy nhiên dân cƣ chủ yếu vẫn là nông dân, ngành nghề và nguồn thu của hộ vẫn chủ yếu là nông nghiệp. Công nghiệp và d ch vụ đã có sự phát triển, nhƣng c n chiếm tỷ lệ nhỏ. - Nông thôn có điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái đa dạng bao gồm các tài nguyên đất, nƣớc, khí hậu, rừng, sông suối, ao hồ, khoáng sản, hệ động thực vật, thuận lợi để phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản và nông thôn. - Dân cƣ nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá ch t chẽ với những quy đ nh cụ thể của từng họ tộc và gia đình, có truyền thống đoàn kết giúp đỡ nhau, tạo nên tình làng, nghĩa xóm lâu bền. - Nông thôn lƣu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia nhƣ phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản và ngành nghề truyền thống, các di tích l ch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh… Đây chính là kho tàng văn hóa dân tộc, là khu du l ch sinh thái phong phú và hấp dẫn. 1.1.1.3. Vai trò của nông thôn trong phát triển kinh tế xã hội Vai tr của kinh tế nông thôn đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới nhìn nhận từ rất sớm, nó bao gồm các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp vốn rất phong phú. Hoạt động phi nông nghiệp gồm các loại ngành, nghề thủ công nghiệp, công nghiệp nhỏ và vừa, đến các loại d ch vụ văn hóa, xã hội, cung ứng đ u vào cho nông nghiệp, chế biến nông sản và khơi luồng tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp. inh tế nông thôn tạo thêm nhiều việc làm ngay tại đ a bàn làng, xã, nâng cao đời sống của nông dân và cƣ dân bản đ a, làm nên sự giàu có và thay đổi bộ m t nông thôn nhờ sự gắn kết giữa nông nghiệp với công nghiệp, d ch vụ, gắn kết giữa nông thôn với thành th , tạo ra quá trình đô th hóa, thực hiện phân công lao động mới, thực hiện quy hoạch T-XH, tổ chức đời sống dân chủ, công bằng, văn minh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp nên nông thôn có vai tr đ c biệt quan trọng. Với 54 dân tộc cùng sinh sống sự phát triển ổn đ nh của nông thôn có nghĩa to lớn trong sự ổn đ nh chính tr , an sinh xã hội, phát triển kinh tế và văn hóa của cả nƣớc. Nông thôn hiện đang chiếm tuyệt đại đa số tài nguyên đất đai, động thực vật, rừng, biển…nên việc khai thác và sử dụng tài nguyên ở khu vực này có ảnh hƣởng quyết đ nh đến bảo vệ môi trƣờng, đến việc khai thác và sử dụng các tiềm năng, đảm bao sự phát triển bền vững, lâu dài của đất nƣớc. Nhìn chung, nông thôn giữ những vai tr sau đây: - Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho đời sống nhân dân. - Cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp. - Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu. - Cung cấp lao động cho công nghiệp và thành th . - Là th trƣờng rộng lớn tiêu thụ những sản phẩm công nghiệp và d ch vụ. - Phát triển nông thôn tạo điều kiện phát triển và ổn đ nh về kinh tế- chính tr - xã hội. 1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới 1.1.2.1. Khái niệm nông thôn mới Nông thôn mới trƣớc tiên phải là nông thôn chứ không phải là th tứ, và cũng không phải nông thôn truyền thống. Nếu so với nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới. Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết đ nh số 491/QĐ-TTg Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí (sẽ giới thiệu cụ thể ở mục 1.1.2.4). - Ngày 21 tháng 8 năm 2009 ộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Từ Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, ta thấy nông thôn mới là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 phòng, an ninh và bảo vệ môi trƣờng sinh thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng. Theo tinh th n của quyết đ nh trên nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ t ng KT-XH hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn đ nh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh th n đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững. 1.1.2.2. Xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới phải đạt những nội dung cơ bản sau: làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá; đời sống về vật chất và tinh thần của dân nông thôn ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. Thực tế hiện nay trong quá trình chỉ đạo xã điểm triển khai XDNTM ở nƣớc ta đang g p phải 3 khó khăn lớn: Đ u tiên là tăng nhanh, bền vững thu nhập cho nông dân, mục tiêu đến 2020 thu nhập tăng gấp 2,5 l n hiện nay. hó khăn tiếp theo là xây dựng hạ t ng nông thôn hiện đại, trong điều kiện thực tế hạ t ng nông thôn quá lạc hậu. Cuối cùng vấn đề chuyển d ch cơ cấu lao động trong nông thôn, sao cho đến năm 2020 lao động nông nghiệp chiếm 30% lao động của xã hội (hiện nay g n 60%). 1.1.2.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, tiến lên xây dựng nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa, sự ổn đ nh về chính tr - xã hội là nền tảng cơ bản để thực hiện thành công mục tiêu này. Việt Nam, với dân số lao động nông nghiệp tính đến năm 2014 là khoảng 24,7 triệu ngƣời, chiếm 46,6% tổng lao động xã hội, khu vực nông thôn có vai tr rất lớn trong sự ổn đ nh và phát triển về m t kinh tế - chính tr - xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 ên cạnh đó, nông thôn có vai tr rất lớn trong sự phát triển kinh tế nông nghiệp của Việt Nam. Năm 2014, tốc độ tăng trƣởng kinh tế đạt 5.98%, cao hơn hẳn mức 5,42% của năm 2013. Mức tăng trƣởng trên cao hơn so với chỉ tiêu 5.8% mà Chính phủ đề ra. Tốc độ tăng trƣởng của nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2014 cao hơn so với 3 năm trở lại đây nhƣng vẫn thấp hơn so với giai đoạn 2006-2010. Theo ộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, giá tr nhập khẩu của toàn bộ ngành trong 11 tháng năm 2014 ƣớc tính 19.78 tỷ USD. Với vai tr quan trọng nhƣ vậy, nhƣng so với thành th , nông thôn g p phải rất nhiều khó khăn. Số hộ nghèo tập trung chủ yếu ở khu vực này. Do đó, đ i hỏi phải có sự quan tâm và đ u tƣ thích đáng cho khu vực nông nghiệp - nông thôn. Trong nhƣng năm qua, nguồn vốn đ u tƣ cho khu vực nông nghiệp, nông thôn rất lớn, tuy nhiên đ u tƣ mang tính dàn trải và hiệu quả không cao. Để đẩy mạnh phát triển khu vực nông nghiệp và nông thôn, ta c n chú ý một số vấn đề sau: - Tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp - nông thôn làm cơ sở cho thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển đất nƣớc, xây dựng thành công nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa do dân và vì dân; - Đ t ra mục tiêu cụ thể cho phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn làm bàn đạp, làm kim chỉ nam cho quá trình đ u tƣ và phát triển. - Nhanh chóng đƣa khu vực nông thôn phát triển, theo k p với sự phát triển của khu vực thành th . 1.1.2.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới Ngày 24/4/2014, U ND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành Quyết đ nh số 769/QĐ-U ND về việc an hành ộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, cụ thể nhƣ sau: a. Quy hoạch * Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 - Quy hoạch sử dụng đất và hạ t ng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, d ch vụ. - Quy hoạch phát triển hạ t ng kinh tế-xã hội-môi trƣờng theo chuẩn mới. - Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có theo hƣớng văn minh, bảo tồn đƣợc bản sắc văn hóa tốt đẹp. b. Hạ tầng kinh tế - xã hội * Tiêu chí số 2: Giao thông nông thôn - 100% đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa ho c bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải. - 50% số km đƣờng trục thôn, xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải. - 100% đƣờng ngõ, xóm sạch và không l y lội vào mùa mƣa. Trong đó 50% đƣợc cứng hóa. - 50% đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện. * Tiêu chí số 3: Thủy lợi. - Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu c u sản xuất và dân cƣ. - 50% kênh mƣơng do xã quản l đƣợc kiên cố hóa. * Tiêu chí số 4: Điện - Hệ thống điện đảm bảo yêu c u kỹ thuật của ngành điện. - 95% số hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn từ các nguồn. * Tiêu chí số 5: Trường học. - 70% số trƣờng học các cấp: M m non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia. * Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa. - Có Quy hoạch nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy đ nh. - Có nhà văn hóa xã ho c hội trƣờng đa năng đảm bảo cho các hoạt động văn hóa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2