intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng cá nhân và chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. Đồng thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại NHTM; xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng tín dụng cá nhân và sự hài lòng của khách hàng cá nhân theo mô hình chất lượng dịch vụ ROPMIS sao cho phù hợp nhất với ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH THÂN HUỲNH KIM THỦY GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH THÂN HUỲNH KIM THỦY GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THANH PHONG Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng em dƣới sự hƣớng dẫn của TS Nguyễn Thanh Phong. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ Thân Huỳnh Kim Thủy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................................... 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................................. 2 5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................ 4 1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân .............................................................................................. 4 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 4 1.1.2 Đặc điểm ......................................................................................................... 4 1.1.3 Các loại hình cấp tín dụng chủ yếu đối với khách hàng cá nhân ................. 5 1.2 Chất lƣợng tín dụng cá nhân ................................................................................................... 6 1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................ 6 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân của Ngân Hàng Thương Mại .................................................................................................................... 7 1.2.2.1 Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng ............................................................... 7 1.2.2.2 Nhóm nhân tố từ phía khách hàng ............................................................. 8 1.2.2.3 Nhóm nhân tố thuộc môi trường ................................................................ 9 1.2.3 Tiêu chí đo lường chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM ..................... 10 1.2.3.1 Tiêu chí đo lường định tính ....................................................................... 10 1.2.3.2 Tiêu chí đo lường định lượng .................................................................... 11 1.3 Mô hình đo lƣờng chất lƣợng tín dụng cá nhân ............................................................. 13 1.3.1 Các mô hình đo lường chất lượng............................................................... 13
  5. 1.3.2 Đề xuất mô hình đo lường chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...................................................... 16 1.3.2.1 Giới thiệu mô hình nghiên cứu ................................................................. 16 1.3.2.2 Lý do chọn mô hình………………………………....................................16 1.4 Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng cá nhân ............................................ 18 1.5 Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan về nâng cao chất lƣợng tín dụng cá nhân và bài học cho ngân hàng Việt Nam .............................................................................. 20 1.5.1 Kinh nghiệm của ngân hàng Thái Lan ...................................................... 20 1.5.2 Bài học cho các ngân hàng Việt Nam ......................................................... 22 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................ 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬN KHẨU VIỆT NAM .................... 24 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam....... .... ....................................................................................................................................................... 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ..................................................... 25 2.1.3 Tình hình kinh doanh ................................................................................. 27 2.2 Thực trạng chất lƣợng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ......................................................................................................... 30 2.2.1 Chính sách tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................................... 30 2.2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................ 33 2.2.3 Một số sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ......................................................................................... 34 2.2.4 Kết quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................................................................. 36 2.2.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh về quy mô tín dụng cá nhân ................................. 36 2.2.4.2 Các chỉ tiêu phản ảnh về hiệu suất tín dụng cá nhân .............................. 38 2.2.4.3 Các chỉ tiêu phản ánh về lợi nhuận .......................................................... 39
  6. 2.2.5 Đánh giá về chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................ 40 2.2.6 Đo lường chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam thông qua khảo sát ............................................... 42 2.2.6.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42 2.2.6.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 43 2.2.6.3 Kế hoạch phân tích dữ liệu ........................................................................ 45 2.2.6.4 Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 50 2.2.6.5 Đánh giá kết quả nghiên cứu .................................................................... 62 Kết luận chƣơng 2............................................................................................................ 65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬN KHẨU VIỆT NAM67 3.1 Định hƣớng phát triển chất lƣợng tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhận Khẩu Việt Nam ............................................................................ 67 3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhận Khẩu Việt Nam ................................................. 68 3.2.1 Giải pháp dành cho ngân hàng ................................................................... 68 3.2.1.1 Giải pháp từ kết quả nghiên cứu ............................................................... 68 3.2.1.2 Hoàn thiện chính sách tín dụng ................................................................ 71 3.2.1.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ................................................. 74 3.2.1.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản tín dụng .... 74 3.2.1.5 Xử lý tốt các khoản nợ quá hạn ................................................................. 75 3.2.2 Giải pháp đối với khách hàng ...................................................................... 76 3.2.2.1 Khách hàng cần cung cấp những thông tin chính xác cho ngân hàng . 76 3.2.2.2 Đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn đúng mục đích ........................................ 77 3.2.3 Giải pháp bổ trợ ............................................................................................ 77 3.1.3.1 Chính sách huy động vốn .......................................................................... 77 3.1.3.2 Biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro ................................................... 77
  7. 3.1.3.3 Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. ...................... 78 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhận Khẩu Việt Nam ..................................... 78 3.3.1 Đối với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhận Khẩu Việt Nam ... 79 3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước chi nhánh Hồ Chí Minh ............................. 80 Kết luận chƣơng 3............................................................................................................ 81 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 82
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BO Bộ phận hỗ trợ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro EFA Phân tích nhân tố khám phá Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FO Bộ phận quan hệ khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân MO Bộ phận thẩm định tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại ROPMIS Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ khái niệm RRTD Rủi ro tín dụng SGD1 Sở giao dịch 1 SCIB Siamcity Bank TDNH Tín dụng ngân hàng TDCN Tín dụng cá nhân TD Tín dụng TNXH Trách nhiệm xã hội TMCP Thương mại Cổ phần TP Thành phố TSĐB Tài sản đảm bảo trđ Triệu đồng
  9. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng biểu, sơ đồ Trang Các chỉ tiêu kinh doanh của Eximbank Việt Nam từ 2008- Bảng 2.1 30 2012 Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phản ánh về quy mô tín dụng cá nhân 39 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu phản ảnh chất lượng tín dụng cá nhân 41 Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ảnh lợi nhuận 43 Bảng 2.5 Mã hóa biến 48 Bảng 2.6 Kết quả phân tích nhân tố lần 5 57 Bảng 2.7 Kết quả kiểm định sự tương quan 61 Bảng 2.8 Kết quả phân tích hồi quy bội 62 Bảng 2.9 Kết quả kiểm định T – test và phân tích ANOVA 64 Bảng 2.10 Giá trị trung bình của các thành phần chất lượng dịch vụ 66 Bảng 2.11 Điểm trung bình của các biến 66 DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ STT Tên bảng biểu, sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết mẫu 18 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Eximbank 28 Sơ đồ 2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng cá nhân tại Eximbank 35 Biểu đồ 2.1 Nợ xấu và nợ quá hạn 42 Sơ đồ 2.3 Quy trình nghiên cứu 46 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ mô tả mẫu điều tra 53 Sơ đồ 2.4 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh lần 1 60 Sơ đồ 2.5 Mô hình hiệu chỉnh lần 2 64
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Huy động vốn và cho vay là hai lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của ngân hàng. Trong đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng và tín dụng cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay. Thực tế cho thấy sự phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có sự đóng góp một phần không nhỏ từ tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó thị trường tín dụng cá nhân đang là một thị trường đầy sôi động, với sự tham gia hầu như của tất cả các ngân hàng. Các mảng cho vay tiêu dùng, vay mua nhà, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay cá thể sản xuất kinh doanh,… đã và đang có bước tăng trưởng tốt. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đã ngày càng quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân cùng với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với thay đổi của thị trường nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân. Với mong muốn biết được những mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Với những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng cá nhân và chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. Đồng thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại NHTM. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng tín dụng cá nhân và sự hài lòng của khách hàng cá nhân theo mô hình chất lượng dịch vụ ROPMIS sao cho phù hợp nhất với ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
  11. 2 Đo lường chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân thông qua sự hài lòng dựa trên mô hình vừa mới xây dựng được. Từ đó đưa ra mối liên quan giữa chất lượng tín dụng và quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: ‾ Không gian: Không gian nghiên cứu được giới hạn tại Eximbank-SGD1. ‾ Thời gian nghiên cứu: Tài liệu phục vụ cho nghiên cứu điều tra thu thập từ năm 2008 đến năm 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa nhằm làm rõ chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Nghiên cứu định lượng: được sử dụng cùng với phần mềm SPSS 16 để phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy. Mục đích của bước này là đo lường chất lượng tín dụng cá nhân tại Eximbank, đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đặt ra. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành bốn chương bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM.
  12. 3 Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .
  13. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân 1.1.1 Khái niệm Tín dụng cá nhân (TDCN) là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Cũng như khái niệm TDNH, TDCN là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa ngân hàng với khách hàng cá nhân (KHCN), theo đó ngân hàng giao cho đối tượng KHCN (cá nhân và hộ gia đình) một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. [9] 1.1.2 Đặc điểm Ngoài những đặc tính tổng quát của tín dụng ngân hàng, tín dụng cá nhân còn có những nét riêng như sau:  Các khoản cho vay có độ rủi ro cao Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật… thì ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hoàn toàn. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng phần nào mang tính định tính và khó xác định ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thông tin tài chính…. Trong quá trình thẩm định cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định. NHTM luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác thẩm định, quản lý khách hàng lại không thể kiểm soát được hết tất cả. Chính vì điều này mà rất nhiều NHTM trong một thời gian dài trước đây đã rất “ngại” cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay nhận thấy hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại nguồn thu không nhỏ nên các NHTM đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và công tác quản lý rủi ro ngày càng được các ngân hàng ngày càng quan tâm chú trọng hơn.  Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản cho vay lớn Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN thường là đông đảo nhất. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho
  14. 5 vay KHCN sẽ không nhỏ nếu ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các công tác quản lý có liên quan khác.  Chi phí thẩm định lớn Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, ngân hàng thường tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra việc thu thập thông tin cá nhân là rất khó khăn thường không đầy đủ và thiếu chính xác nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an toàn cho các món vay.  Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác Lãi suất áp dụng cho các KHCN thường cao hơn các lãi suất khác của các khoản vay khác của các NHTM. Do quy mô của các khoản vay thường không lớn nhưng chi phí bỏ ra quản lý lại rất lớn nên các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp chi phí (gồm chi phí về thời gian, nhân lực, quản lý, thẩm định,…) Ngoài ra còn có một số đặc điểm khác như: đối tượng của tín dụng cá nhân là thể nhân (bao gồm cá nhân và hộ gia đình), quy trình thủ tục vay đơn giản hơn và các sản phẩm đa dạng hơn. 1.1.3 Các loại hình cấp tín dụng chủ yếu đối với khách hàng cá nhân Tín dụng cá nhân có thể phân loại theo nhiều hình thức, tiêu chí khác nhau. Nếu xét về sản phẩm, tín dụng cá nhân bao gồm các sản phẩm sau:  Cho vay: là một hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi. [6, tr.83]  Chiết khấu: là loại hình tín dụng gián tiếp, trong đó NHTM sẽ thanh toán trước cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn, với điều kiện khách hàng đề nghị chiết khấu phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng. [6, tr.135]  Thấu chi: là hình thức tín dụng cho khách hàng trong đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng trong một giới hạn nhất định (hạn mức tín dụng thấu chi). Đây là một hình thức tín dụng ngắn hạn và chủ yếu là không đảm bảo tài sản. [6, tr.10]  Cho thuê tài chính: là hình thức tín dụng trung dài hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoản thời gian xác
  15. 6 định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê. Khi kết thức thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê. [6, tr.110]  Bao thanh toán: là hình thức tài trợ cho hoạt động mua bán những khoản phải thu chưa đến hạn từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ. Nói cách khác Bao thanh toán là việc các tổ chức tài chính mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. [6, tr.176]  Bảo lãnh: là hình thức tín dụng, theo đó NHTM cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho NHTM theo thỏa thuận. [6, tr.156] 1.2 Chất lƣợng tín dụng cá nhân 1.2.1 Khái niệm Như chúng ta đã biết, một sản phẩm muốn tồn tại lâu dài trên thị trường, ngoài yếu tố giá cả và số lượng thì chất lượng mới là tiêu chí được đặt lên hàng đầu đối với nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng. Theo hiệp hội tiêu chuẩn Pháp thì chất lượng là năng lực cuả một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng. Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ảnh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Vì vậy mà chất lượng tín dụng nói chung hay chất lượng tín dụng cá nhân nói riêng cần được xét trên 3 quan điểm: - Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng: Sự thỏa mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ… - Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng: Chất lượng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng ngân hàng. - Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội: Sự đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng của ngân hàng mang lại.
  16. 7 Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu: chất lượng tín dụng cá nhân là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng cá nhân trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội. Chất lượng tín dụng cá nhân là một khái niệm tương đối, nó vừa cụ thể (thể hiện thông qua một số chỉ tiêu định lượng được như dư nợ, nợ quá hạn…) vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế…) 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân của Ngân Hàng Thương Mại Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng ngân hàng, nhưng gộp chung lại có thể phân thành 3 nhóm nhân tố chính dưới đây và hoạt động tín dụng cá nhân cũng không nằm ngoài quỹ đạo ấy. 1.2.2.1 Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng [9]  Chính sách tín dụng cá nhân: chính sách tín dụng cá nhân phản ánh định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng cá nhân như đối tượng khách hàng, phân khúc thị trường, nhu cầu và thị hiếu…, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Để đảm bảo và nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân, ngân hàng cần phải có chính sách tín dụng cá nhân phù hợp với đường lối phát triển kinh tế, đồng thời kết hợp được lợi ích của cá nhân gửi tiền, của ngân hàng và cá nhân vay tiền.  Quy trình tín dụng cá nhân: quy trình tín dụng cá nhân là trình tự tổ chức thực hiện các bước kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản, chỉ rõ cách làm, trình tự các bước từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có liên quan. Quy trình tín dụng cá nhân là yếu tố quan trọng, nếu nó được tổ chức khoa học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm thực hiện các khoản vay cá nhân có chất lượng.  Kiểm soát nội bộ: đây là hoạt động mang tính thường xuyên và cần thiết đối với mọi ngân hàng. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng thường xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt động tín dụng cá nhân đúng hướng, thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu thể lệ trong qui chế tín dụng cá nhân cũng như qui trình tín dụng cá nhân. Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa, hạn chế những
  17. 8 sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng cá nhân kịp thời sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân.  Tổ chức nhân sự: Muốn nâng cao được hiệu quả trong kinh doanh, chất lượng trong hoạt động tín dụng cá nhân, ngân hàng cần phải có một đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi, được đào tạo có hệ thống, am hiểu và có kiến thức và nắm vững những văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng. Ngoài ra, họ còn phải có tiêu chuẩn về đạo đức và sự liêm khiết, bởi lẽ nếu người cán bộ tín dụng thiếu trách nhiệm hay cố tình vi phạm có thể sẽ gây tổn thất rất lớn cho ngân hàng.  Thông tin tín dụng cá nhân: hoạt động tín dụng cá nhân muốn đạt được hiệu quả cao, an toàn cần phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai trò và yêu cầu thông tin phục vụ công tác tín dụng cá nhân và kinh doanh ngân hàng là hết sức quan trọng. Muốn nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân, ngân hàng cần xây dựng được các nguồn khai thác thông tin đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời, tăng cường khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng cá nhân. 1.2.2.2 Nhóm nhân tố từ phía khách hàng [9] Trong qui trình tín dụng các ngân hàng thường chỉ đưa ra quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận các yếu tố có liên quan đến uy tín và khả năng trả nợ của người vay nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro do chủ quan của người vay có thể gây nên.  Đạo đức của người vay là một yếu tố quan trọng của qui trình thẩm định, tính cách của người vay không chỉ được đánh giá bằng phẩm chất đạo đức chung thông qua các mối quan hệ trong gia đình, xã hội tại thời điểm quá khứ và hiện tại. Thực tế đã cho thấy, tính chân thật và khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món vay được thực hiện. Khách hàng có thể lừa đảo ngân hàng thông qua việc gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản, sử dụng vốn vay không đúng mục đích, …Việc khách hàng gian lận tất yếu sẽ dẫn đến những rủi ro cho ngân hàng.  Uy tín của khách hàng cũng là một yếu tố đáng quan tâm, uy tín của khách hàng là tiêu chí để đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và kiên quyết thực hiện các nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng từ phía khách hàng. Uy tín của khách hàng được thể hiện dưới nhiều khía cạnh đa dạng như: các quan hệ kinh tế tài chính, vay vốn, trả nợ với khách hàng, bạn hàng và ngân hàng.
  18. 9 Đồng thời, một khách hàng có tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. 1.2.2.3 Nhóm nhân tố thuộc môi trường [9]  Mối trường kinh tế Môi trường kinh tế là nhân tố quyết định sống còn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nền kinh tế mà trước hết và chủ yếu là ổn định về tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát, khách hàng có kế hoạch kinh doanh cũng như chi tiêu rõ ràng nên có thể dễ dàng trả các khoản nợ vay ngân hàng, và do vậy chất lượng tín dụng ngân hàng cũng được đảm bảo. Lúc này tín dụng ngân hàng lại được coi là kênh dẫn truyền vốn hiệu quả cho nền kinh tế. Ngược lại trong thời kỳ suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư tiêu dùng giảm sút, lạm phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Hoạt động ngân hàng giảm sút về quy mô và chất lượng.  Môi trường pháp lý Một trong những bộ phận của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng là hệ thống pháp luật. Cụ thể, nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng, chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật và cơ chế đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách nghiêm minh triệt để.  Môi trường cạnh tranh Có thể nói đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Sự tác động đó diễn ra theo hai chiều hướng: thứ nhất, để chiếm ưu thế trong cạnh tranh ngân hàng luôn phải quan tâm tới đầu tư trang thiết bị tốt, tăng cường đội ngũ nhân viên có trình độ, củng cố và khuyếch trương uy tín và thế mạnh của ngân hàng. Hướng tác động này đã tạo điều kiện nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, ở hướng thứ hai, dưới áp lực của cạnh tranh gay gắt các ngân hàng có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng cần thiết khiến cho độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lượng tín dụng. 1.2.2.4 Mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố
  19. 10 Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng: Tín dụng cá nhân là hoạt động kinh doanh tiền tệ mà đối tượng ngân hàng nhắm đến là các khách hàng cá nhân. Chính vì vậy mà ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng, quy trình tín dụng, hệ thống kiểm soát nội bộ, nhân sự,… sao cho phù hợp mang lại chất lượng cao nhất cho khách hàng cá nhân, đồng thời cũng hướng các nhân tố từ phía khách hàng ngày càng minh bạch, rõ ràng và đáng tin cậy hơn. Bên cạnh đó, các nhân tố trên còn phải phù hợp với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý và môi trường cạnh tranh để hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng vững vàng, phát triển và hợp pháp hơn. Tất cả đều nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân, mang lại lợi nhuận cho chính ngân hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng: Sự thỏa mãn về dịch vụ tín dụng của khách hàng cá nhân luôn là mục tiêu mà nhóm nhân tố từ phía ngân hàng không ngừng cải tiến để phục vụ. Xã hội càng phát triển, con người ngày càng đòi hỏi cao hơn chất lượng dịch vụ mà họ được nhận. Nhưng để nhận được chất lượng tín dụng cá nhân một cách tốt nhất thì những đòi hỏi, yêu cầu đó phải khả quan, phù hợp với hoạt động ngân hàng, cũng như tuân thủ, chấp hành các quy định của môi trường kinh tế, pháp luật và cạnh trạnh. Nói cách khác, nhóm nhân tố từ phía khách hàng chính là tiền đề cho các nhân tố từ phía ngân hàng hoạt động và thúc đẩy nhóm nhân tố từ môi trường phát triển. Nhóm nhân tố thuộc môi trường: Ngân hàng và khách hàng là hai chủ thể chính trong quan hệ tín dụng. Ngân hàng xây dựng cho mình những nhóm nhân tố chiến lược riêng để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Uy tín, đạo đức và nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng gây không ít khó khăn trong việc phục vụ của ngân hàng. Nhưng nhìn chung cả hai nhóm nhân tố trên phải tuân thủ môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh và phục vụ sự phát triển của môi trường kinh tế. Tuy nhiên, nhóm nhân tố môi trường cũng hỗ trợ, tạo điều kiện, bước đệm cho hai nhóm nhân tố còn lại phát triển. Tóm lại, ba nhóm nhân tố trên có quan hệ tương hỗ với nhau, là tiền đề gắn kết mọi hoạt động trong việc nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân. Nếu có sự phối hợp nhịp nhàng thì chắc chắn cả ba nhóm nhân tố trên sẽ đạt được mục tiêu riêng của mình. 1.2.3 Tiêu chí đo lường chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM 1.2.3.1 Tiêu chí đo lường định tính
  20. 11 Các chỉ tiêu định tính là những nguyên tắc tiên quyết để thực hiện tốt chất lượng tín dụng cá nhân và là chỉ tiêu mang tính tương đối, rất khó xác định chuẩn mực hơn các chỉ tiêu định lượng nhưng góp phần quan trọng vào việc đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân của NHTM. Những chỉ tiêu định tính thường bao gồm:  Thứ nhất, đó là việc đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc tín dụng nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro cho ngân hàng và thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ.  Thứ hai, đó là uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp về quy mô, lãi suất, phí, thời gian phục vụ…  Thứ ba, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, khả năng ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong quá trình cung cấp tín dụng nhằm rút ngắn thời gian phục vụ nhưng vẫn đảm bảo thu thập, lưu trữ đầy đủ thông tin để giúp ngân hàng có thể khai thác, phát hiện và ngăn ngừa rủi ro.  Thứ tƣ, là việc phối hợp tốt với các cơ quan chức năng như: công chứng, trung tâm giao dịch đảm bảo, các tổ chức, đoàn thể để làm tốt công tác tín dụng. Tóm lại hoạt động tín dụng được xem là có chất lượng khi nó được thực hiện đúng luật pháp, các quy định, quy chế liên quan, thu hút nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc ứng dụng. 1.2.3.2 Tiêu chí đo lường định lượng [3, tr.25] Chất lượng tín dụng cá nhân được xem là đảm bảo khi được tài trợ bởi nguồn vốn ổn định, thực hiện được các mục tiêu tín dụng, khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng đúng thời hạn. Để đánh giá chất lượng tín dụng dưới gốc độ ngân hàng thì chúng ta có thể xem xét các chỉ tiêu sau:  Chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng cá nhân: Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền cấp cho hoạt động tín dụng cá nhân tại một thời điểm. Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng đồng thời phản ánh uy tín của ngân hàng. Nếu dư nợ tín dụng cá nhân cao thể hiện việc ngân hàng có uy tín, dịch vụ cho khách hàng đa dạng và phong phú. Và ngược lại dư nợ tín dụng cá nhân thấp thể hiện ngân hàng không có khả năng mở rộng mạng lưới khách hàng, hoạt động tín dụng cá nhân còn chưa tốt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2