intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của công ty tài chính; thực trạng chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh; giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------*------ LÂM HOÀI ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------*------ LÂM HOÀI ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS BÙI KIM YẾN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người cam đoan Lâm Hoài Anh
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFD : Cơ quan phát triển Pháp BTC : Bộ Tài chính CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Đvt : Đơn vị tính ERP : Enterprise Resource Planning FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ HĐTV : Hội đồng Thành viên HFIC : Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh HIFU : Quỹ Đầu tư phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh IMF : International Monetary Fund NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTW : Ngân hàng Trung ương ODA : Official Development Assistant SG : Ngân hàng Societe Generale TCTD : Tổ chức tín dụng TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND.TP : Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh WB : Ngân hàng thế giới WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Mục lục Danh mục bảng biểu LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH ................................................................................................................4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TẠI CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH ... 4 1.1.1 Những vấn đề cơ bản của công ty tài chính ........................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm về công ty tài chính .....................................................4 1.1.1.2 Các chức năng của công ty tài chính .............................................5 1.1.2 Tổng quan về tín dụng tại công ty tài chính .......................................... 6 1.1.2.1 Khái niệm về tín dụng. .................................................................6 1.1.2.2 Vai trò của tín dụng ......................................................................7 1.1.2.3 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ...............................7 1.1.2.4 Các sản phẩm tín dụng chủ yếu của công ty tài chính .................8 1.1.2.5 So sánh đặc điểm tín dụng của ngân hàng thương mại và công ty tài chính .....................................................................................................9 1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH ................................................................................................................ 10 1.2.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng........................................................ 10 1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ................................... 11 1.2.2.1 Đối với nền kinh tế ......................................................................11 1.2.2.2 Đối với các công ty tài chính .......................................................12 1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ................................... 12 1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn: .........................................................................13 1.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu: ................................................................................13 1.2.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng dư nợ tín dụng ................................13
  6. 1.2.3.4 Một số chỉ tiêu khác.....................................................................13 1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................ 14 1.2.4.1 Về phía khách hàng .....................................................................14 1.2.4.2 Về phía công ty tài chính .............................................................14 1.2.4.3 Các nguyên nhân khác .................................................................16 1.3 KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÔNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM .................................. 18 1.3.1 Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng trên thế giới ..................................................................................................... 18 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các công ty tài chính ở Việt Nam ............... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC TP.HCM ..................................................................25 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................................... 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................. 25 2.1.2 Tên gọi................................................................................................. 26 2.1.3 Vốn điều lệ .......................................................................................... 27 2.1.4 Chức năng của HFIC ........................................................................... 27 2.1.5 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 28 2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................. 28 2.1.6.1 Qui mô vốn chủ sở hữu ..............................................................28 2.1.6.2 Hoạt động đầu tư ........................................................................29 2.1.6.3 Hoạt động huy động vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế .........30 2.1.6.4 Đánh giá chung: ..........................................................................32 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................ 32
  7. 2.2.1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ..................................................... 32 2.2.2 Phân loại dư nợ theo lãnh vực cho vay ............................................... 34 2.2.3 Phân loại dư nợ vay theo thời hạn vay vốn ......................................... 35 2.2.4 Phân loại dư nợ theo nguồn vốn .......................................................... 36 2.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................ 39 2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu ......................................................... 39 2.3.2 Lợi nhuận tín dụng trên tổng dư nợ .................................................... 41 2.3.3 Lợi nhuận tín dụng trên lợi nhuận chung của HFIC ........................... 42 2.3.4 Tỷ trọng dư nợ vay của 20 khách hàng lớn nhất ................................. 42 2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 43 2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................... 43 2.4.2 Những mặt hạn chế ............................................................................. 46 2.4.3 Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................. 47 2.5 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................................................................... 49 2.5.1 Về phía khách hàng ............................................................................. 49 2.5.2 Về phía HFIC ...................................................................................... 49 2.5.3 Các nguyên nhân khác......................................................................... 50 2.5.3.1 Chính sách thay đổi ....................................................................50 2.5.3.2 Môi trường kinh tế trong và ngoài nước ....................................51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................................................................52 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC TP.HỒ CHÍ MINH 53 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HFIC ĐẾN NĂM 2015.............................. 53 3.1.1 Dự báo tình hình kinh tế thế giới , trong nước giai đoạn 2012-2015 và những tác động đến hoạt động của HFIC ............................................................ 53
  8. 3.1.1.1 Tình hình kinh tế thế giới ............................................................ 53 3.1.1.2 Kinh tế trong nước ...................................................................... 54 3.1.2 Định hướng phát triển HFIC giai đoạn 2012-2015 .................................. 56 3.1.2.1 Tầm nhìn đến 2015 ...................................................................... 56 3.1.2.2 Sứ mệnh ....................................................................................... 56 3.1.2.3 Giá trị cốt lõi ................................................................................ 56 3.1.2.4 Triết lý kinh doanh: ..................................................................... 57 3.1.2.5 Mục tiêu chung giai đoạn 2012-2015 ......................................... 57 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY ĐẨU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............... 57 3.2.1 Đối với HFIC ........................................................................................... 57 3.2.1.1 Xây dựng chính sách tín dụng của HFIC .................................... 57 3.2.1.2 Xây dựng xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................ 62 3.2.1.3 Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin .................................. 64 3.2.1.4 Các giải pháp về nhân sự ............................................................. 65 3.2.1.5 Nâng cao chất lượng thẩm định ................................................... 66 3.2.1.6 Thực hiện giám sát, quản lý cho vay chặt chẽ đảm bảo cho vay đúng mục đích và có hiệu quả. ................................................................ 68 3.2.1.7 Xử lý các khoản nợ xấu ............................................................... 69 3.2.1.8 Nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ ............................................ 70 3.2.2 Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ................................. 70 3.2.2.1 Nâng cao công tác kiểm tra, giám sát .......................................... 70 3.2.2.2 Tăng vốn điều lệ .......................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .........................................................................................71 KẾT LUẬN ...............................................................................................................72 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô vốn chủ sở hữu............................................................................28 Bảng 2.2: Hoạt động đầu tư ......................................................................................29 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ...........................................................32 Bảng 2.4: Phân loại dư nợ theo lãnh vực cho vay.....................................................34 Bảng 2.5: Phân loại dư nợ vay theo thời hạn vay vốn ..............................................35 Bảng 2.6: Phân loại dư nợ theo nguồn vốn ...............................................................36 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu ..............................................................39 Bảng 2.8: Phân loại nhóm nợ tính đến 31/12/2012...................................................40 Bảng 2.10: Lợi nhuận tín dụng trên tổng dư nợ ........................................................41 Bảng 2.11: Lợi nhuận tín dụng trên lợi nhuận chung ...............................................42 Bảng 2.12: Tỷ trọng dư nợ của 20 khách hàng vay lớn nhất ....................................43
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng vốn chủ sở hữu ............................................................................ 29 Biểu đồ 2.2: Đầu tư dài hạn ...................................................................................... 30 Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng ...................................................................................... 33 Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo lãnh vực ............................................................................. 34 Biểu đồ 2.5: Dư nợ vay theo thời gian ...................................................................... 36 Biểu đồ 2.6: Dư nợ theo nguồn vốn .......................................................................... 37 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu .......................................................... 39 Biểu đồ 2.8: Phân loại nhóm nợ ................................................................................ 40
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Hoạt động tín dụng là hoạt động rất quan trọng và phức tạp nhất trong các hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung và của công ty tài chính nói riêng. Hoạt động tín dụng cũng đem lại lợi nhuận chính cho các công ty tài chính. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của nhân viên chưa cao... sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển bền vững của các tổ chức này. Bất luận nguyên nhân phát sinh như thế nào, nợ xấu luôn được xem như là bức tranh toàn cảnh về trình độ phát triển và sức khỏe của toàn bộ nền kinh tế, là hàn thử biểu phản ảnh sức khỏe của các doanh nghiệp cũng như đo lường năng lực quản trị của các công ty tài chính trong việc hạn chế phát sinh nợ xấu trước những sức ép thường xuyên và tình trạng bất ổn của nền kinh tế vĩ mô. Do đó, việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với các công ty tài chính hiện nay là rất quan trọng và cấp bách. - Trong những năm vừa qua, tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức tín dụng nói chung có hiện tượng tăng cao. Trong đó, một số tổ chức tín dụng đã có tỷ lệ nợ xấu vượt tỷ lệ do NHNN qui định. Vậy để các tổ chức tín dụng làm sao có thể tồn tại và phát triển ngày càng bền vững – đặc biệt là đối với Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang gặp nhiều khó khăn. Đây là vấn đề khá khó khăn cho tất cả các tổ chức tín dụng. - Một trong những câu trả lời cho vấn đề này là phải nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng. Đây cũng là yêu cầu của ban lãnh đạo Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh
  12. 2 đặc biệt quan tâm trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. Chính vì vậy, việc nghiên cứu, tìm mô hình và các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng là mục tiêu, đồng thời là nhân tố quan trọng nhất để tồn tại và phát triển của Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính: - Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về công ty tài chính, tín dụng, chất lượng tín dụng và một số vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng. - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2008 đến 2012, sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng và từ đó đưa ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết. - Đưa ra một số giải pháp nhầm nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Luận văn tiến hành nghiên cứu theo phương pháp sử dụng số liệu phản ảnh thực trạng chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. Qua quá trình thu thập, khảo sát số liệu để phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng và từ đó đưa ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết. Phương pháp thống kê: Thông qua quá trình thu thập số liệu nhằm bổ sung và hoàn chỉnh các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
  13. 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu của luận văn: chất lượng tín dụng là phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung, trong đó nội dung quan trọng thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu. Vì vậy chất lượng tín dụng trong luận văn này là nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian của luận văn được giới hạn từ năm 2008 đến 2012. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Luận văn được chia làm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của công ty tài chính. - Chương 2 : Thực trạng chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. - Chương 3 : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Đầu tư tài chính nhà nước thành phố Hồ Chí Minh.
  14. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TẠI CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1.1 Những vấn đề cơ bản của công ty tài chính 1.1.1.1 Khái niệm về công ty tài chính - Công ty tài chính là loại hình tổ chức tài chính phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới một năm. - Công ty tài chính bao gồm 3 loại hình cơ bản: Công ty tài chính tiêu dùng, công ty tài chính bán hàng và công ty tài chính thương mại. + Công ty tài chính tiêu dùng: cung ứng phần lớn nguồn vốn cho các cá nhân và gia đình vay vào mục đích mua sắm hàng hóa tiêu dùng. Hầu hết các khoản cho vay đều được trả góp theo kỳ hạn. + Công ty tài chính bán hàng: cung cấp tín dụng gián tiếp cho người tiêu dùng để mua sắm hàng hóa do công ty mẹ hoặc một nhà sản xuất nào đó bán ra. Người tiêu dùng sẽ thỏa thuận với nơi bán hàng một hợp đồng mua hàng trả góp, trong đó khách hàng phải trả tiền hàng và lãi theo kỳ. Các công ty tài chính sẽ mua lại các họp đồng đó, thực chất là mua lại các khoản nợ của người mua hàng, do đó các nơi bán hàng phải chịu sự kiểm tra của các công ty tài chính. Đây là hình thức tài trợ phổ biến cho những công ty phụ thuộc. + Công ty tài chính thương mại: chuyên cung ứng tín dụng bằng cách mua lại hoặc chiết khấu các khoản phải thu của doanh nghiệp, thực hiện cho thuê tài chính và cung ứng một số loại tín dụng khác.
  15. 5 1.1.1.2 Các chức năng của công ty tài chính  Huy động vốn Công ty tài chính được quyền huy động vốn từ các nguồn sau: - Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức theo quy định của NHNN. - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành. - Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Tiếp nhận vốn ủy thác của chính phủ, các tổ chức trong và ngoài nước.  Hoạt động tín dụng - Công ty tài chính được cho vay dưới các hình thức: + Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của NHNN. + Cho vay theo ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và hợp đồng ủy thác. + Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp. - Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. + Công ty tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân. + Công ty tài chính được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác cho nhau. - Bảo lãnh Công ty tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bào lãnh. Việc bào lãnh của công ty tài chính phải được thực hiện theo quy định tại Điều 108 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của NHNN.
  16. 6 - Các hình thức cấp tín dụng khác. Công ty tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của NHNN.  Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy định của pháp luật gồm: - Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tài chính khác. - Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng . - Tham gia thị trường tiền tệ. - Kinh doanh và cung ứng dịch vụ ngoại hối. - Mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp. - Bão lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; Đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho các doanh nghiệp. - Được quyền nhận ủy thác, làm đại lý trong các lãnh vực liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng. - Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, đầu tư cho khách hàng. - Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác. 1.1.2 Tổng quan về tín dụng tại công ty tài chính 1.1.2.1 Khái niệm về tín dụng. - Tín dụng của công ty tài chính là quan hệ vay mượn giữa một bên là công ty tài chính và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế và các chủ thể khác, được thể hiện dưới hình thức công ty tài chính sẽ sử dụng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động bằng tiền để cấp tín dụng cho các đối tượng trên. - Trong đó “cấp tín dụng là việc công ty tài chính thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
  17. 7 1.1.2.2 Vai trò của tín dụng - Tín dụng của công ty tài chính có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong xã hội, mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành với nhiều loại hình và quy mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ, với các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. Tín dụng của công ty tài chính gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như cá thể, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người lao động. - Tín dụng của công ty tài chính có tác dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế, cung ứng vốn với số lượng lớn, với nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó giúp các doanh nghiệp cũng như cá thể không những có vốn để kinh doanh, mà còn có vốn để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, nhằm nâng cao năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh. 1.1.2.3 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các công ty tài chính hiện nay luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp cận mà có thể chia tín dụng thành nhiều loại khác nhau:  Căn cứ vào thời hạn cho vay: tín dụng được chia làm 03 loại: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định … có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản … có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5
  18. 8 năm).  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, bao gồm 2 loại: - Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay cá nhân, đáp ứng cho nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.  Căn cứ vào mức độ đối với khách hàng: gồm - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. - Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các công ty tài chính lựa chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng.  Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: gồm - Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với công ty tài chính. - Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với công ty tài chính. 1.1.2.4 Các sản phẩm tín dụng chủ yếu của công ty tài chính Công ty tài chính cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như: cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Xét trên góc độ kỹ thuật cấp tín dụng, thì sản phẩm dịch vụ tín dụng bao gồm
  19. 9 các loại sau đây:  Cho vay chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá  Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh  Cho vay trả góp  Cho vay đầu tư phát triển  Cho vay hợp vốn  Bảo lãnh của Công ty tài chính  Bao thanh toán (Factoring)  Cho thuê tài chính 1.1.2.5 So sánh đặc điểm tín dụng của ngân hàng thương mại và công ty tài chính  Giống nhau Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì ngân hàng thương mại và công ty tài chính tổng hợp đều được cho vay dưới các hình thức: cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của NHNN. Cho vay theo ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp. Hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu,trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.  Khác nhau Đặc điểm Ngân hàng Thương mại Công ty tài chính Cho vay theo Tín dụng cho sản xuất, lưu Công ty tài chính chuyên mục đích sử thông hàng hóa và tín dụng tiêu ngành chỉ hoạt động tín dụng vốn dùng dụng tiêu dùng Huy động vốn Được cân đối một tỷ lệ huy Không được huy động vốn ngắn hạn động vốn ngắn hạn để cho vay ngắn hạn để cho vay trung trung và dài hạn theo qui định và dài hạn nhằm đảm bảo an của NHNN toàn cho hệ thống Giới hạn cấp tín Tổng mức dư nợ cấp tín dụng Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không dụng đối với một khách
  20. 10 được vượt quá 15% vốn tự có hàng không được vượt quá của ngân hàng thương mại, chi 25% vốn tự có của tổ chức nhánh ngân hàng nước ngoài, tín dụng phi ngân hàng; quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tổng mức dư nợ cấp tín tài chính vi mô; tổng mức dư nợ dụng đối với một khách cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% không được vượt quá 25% vốn vốn tự có của tổ chức tín tự có của ngân hàng thương mại dụng phi ngân hàng 1.2 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.2.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng là chất lượng của món vay, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng sử dụng có mục đích, phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là công ty tài chính vừa tạo được hiệu quả kinh tế, vừa tạo được hiệu quả xã hội. Người ta nghiên cứu chất lượng tín dụng dựa trên ba giác độ, từ phía khách hàng, từ phía xã hội và từ bản thân công ty tài chính. - Đối với công ty tài chính: chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của công ty tài chính, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đứng hạn và có lãi của tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và đảm bảo thanh khoản cho ngân hàng. - Đối với khách hàng: chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút khách hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng các qui định của công ty tài chính, góp phần làm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2