intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

79
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn xác định được các nguyên nhân làm cho sản phẩm ngân hàng số của TPBank chưa phát triển, phân tích và đánh giá thực trạng của TPBank từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triền sản phẩm ngân hàng số của TPBank, góp phần làm tài liệu tham khảo cho cấp quản lý, học thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH TRÍ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH TRÍ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH VÂN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong” là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Nội dung luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Phạm Minh Trí
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Tóm tắt Excutive Summary Trang PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG ............. 4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Tiên Phong ........................................... 4 1.1.1. Thành lập và hoạt động ........................................................................... 4 1.1.2. Vốn điều lệ .............................................................................................. 4 1.1.3. Mạng lưới chi nhánh, nhân sự ................................................................ 5 1.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Tiên Phong ........................ 5 1.2.1. Tình hình tài chính .................................................................................. 5 1.2.2. Nhân sự ................................................................................................... 9 1.2.3. Hoạt động marketing ............................................................................ 10 1.2.4. Trình độ công nghệ ............................................................................... 11 1.2.5. Sản phẩm dịch vụ .................................................................................. 13 1.3. Định hướng của Ngân hàng TMCP Tiên Phong..................................... 14 CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ....................................................................... 15 2.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................. 15 2.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 15 2.3. Xác định vấn đề.......................................................................................... 26 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG SỐ ..................................... 27 3.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng số .................................................................. 27 3.1.1. Khái niệm ngân hàng số........................................................................ 27 3.1.2. Đặc điểm ngân hàng số ......................................................................... 27 3.1.3. Lợi ích của ngân hàng số ...................................................................... 28
  5. 3.2. Tình hình phát triển ngân hàng số của các ngân hàng tại Việt Nam ... 30 3.3. Tình hình phát triển ngân hàng số tại TPBank ...................................... 33 3.4. Các vấn đề cần giải quyết để phát triển ngân hàng số tại TPBank ...... 36 3.4.1. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................ 37 3.4.2. Khả năng đổi mới sản phẩm ................................................................. 38 3.4.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 39 3.4.4. Tài chính ............................................................................................... 39 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGÂN HÀNG SỐ TẠI TPBANK ................................................................................................... 41 4.1. Mục tiêu của TPBank giai đoạn 2018 – 2023 .......................................... 41 4.2. Một số giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số tại TPBank ......... 41 4.2.1. Giải pháp thứ nhất: Nâng cấp đường truyền, xây dựng hệ thống vận hành tự động ...................................................................................................... 42 4.2.2. Giải pháp thứ hai: Xây dựng hệ sinh thái ngân hàng số liên kết với nhau ............................................................................................................... 44 4.2.3. Giải pháp thứ ba: Phát triển đội ngũ chuyên gia công nghệ ................. 46 4.2.4. Giải pháp thứ tư: Nâng cao tiềm lực tài chính ...................................... 48 CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ............................................................. 52 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 54 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAR Hệ số an toàn vốn CBNV Cán bộ nhân viên CIC Trung tâm thông tin tín dụng Fintech Công nghệ tài chính EFA Phân tích nhân tố khám phá HĐQT Hội đồng quản trị mPOS Máy chấp nhận thanh toán thẻ di động NHNN Ngân hàng Nhà Nước OTP Mật khẩu sử dụng một lần QR Code Mã phản hồi nhanh RFID Nhận dạng qua tần số vô tuyến ROA Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBNS Ủy ban nhân sự UBTD Ủy ban tín dụng
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tổng tài sản và tổng dư nợ của TPBank qua các năm .......................... 07 Bảng 1.2. Khả năng sinh lời của TPBank qua các năm ......................................... 08 Bảng 1.3. Khả năng thanh toán của TPBank qua các năm .................................... 09 Bảng 2.1. Phân loại mẫu khảo sát .......................................................................... 16 Bảng 2.2. Giá trị trung bình của các nhân tố ......................................................... 17 Bảng 2.3. Kết quả phân tích trung bình về năng lực marketing ............................ 18 Bảng 2.4. Kết quả phân tích trung bình về khả năng tổ chức phục vụ .................. 19 Bảng 2.5. Kết quả phân tích trung bình về năng lực quản trị điều hành ............... 20 Bảng 2.6. Kết quả phân tích trung bình về năng lực năng lực tài chính ............... 22 Bảng 2.7. Kết quả phân tích trung bình về năng lực trình độ công nghệ .............. 23 Bảng 2.8. Kết quả phân tích trung bình về khả năng phát triển sản phẩm ............ 25
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Tổng tài sản của TPBank qua các năm .................................................. 05 Hình 1.2. Vốn điều lệ của TPBank và một số ngân hàng năm 2017 ..................... 06 Hình 1.3. Khả năng sinh lời của một số ngân hàng năm 2017 .............................. 08 Hình 1.4. Logo TPBank ......................................................................................... 10
  9. TÓM TẮT Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những bước thay đổi tích cực sau khi tái cơ cấu. Các ngân hàng tại Việt Nam đang bước vào giai đoạn cạnh tranh cực kỳ khốc liệt và Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong (TPBank) cũng không nằm ngoài xu hướng này. TPBank là một ngân hàng nhỏ, hoạt động còn nhiều hạn chế, phải tái cơ cấu, thương hiệu TPBank vẫn chưa nhiều người biết đến… vì vậy việc cạnh tranh với các ngân hàng khác vẫn còn rất khó khăn. Hoạt động tín dụng ngày càng thắt chặt do đó các ngân hàng đã và đang tìm nguồn thu khác để bù vào phần thiếu hụt này, muốn có được nguồn thu từ các hoạt động phi tín dụng thì đòi hỏi ngân hàng phải có một lượng lớn khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình thì thu nhập của ngân hàng mới có thể đạt được yêu cầu đề ra. Tuy nhiên hiện nay các sản phẩm dịch vụ của TPBank hiện chưa đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu của ngân hàng, lượng người dùng còn khá thấp, thu nhập đem lại chưa đến 1% vì vậy việc phát triển sản phẩm ngân hàng số là một trong những yêu cầu cấp bách hiện nay. Với những lý do đó, tác giả đã thực hiện đề tài “Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong” nhằm mục đích giúp TPBank có được những giải pháp về vấn đề ngân hàng số giúp ngân hàng phát triển ngày càng bền vững. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bằng cách lấy ý kiến chuyên gia, thảo luận nhóm và kết hợp với nghiên cứu định lượng thông qua khảo sát nhằm phân tích, đề xuất các giải pháp cụ thể cho TPBank. Từ các giải pháp đó tác giả sẽ trao đổi thêm với ban lãnh đạo và các cấp quản trị nhằm xem xét tính khả thi, mức độ phù hợp của từng giải pháp đối với tình hình của TPBank hiện nay. Từ khóa: Ngân hàng, ngân hàng số, sản phẩm ngân hàng, Ngân hàng Tiên Phong.
  10. EXCUTIVE SUMMARY Solution of developing digital banking products at Tien Phong Commercial Joint Stock Bank Along with the development of the economy, Vietnam's banking system has made positive changes after restructuring. Banks in Vietnam are entering a period of extremely fierce competition and Tien Phong Commercial Joint Stock Bank (TPBank) is not out of this trend. TPBank is a small bank, its operations are still limited, it must be restructured, TPBank brand is still not known by many people ... so the competition with other banks is still very difficult. Credit activities are increasingly tight so banks have been looking for other sources of revenue to make up for this shortfall, to get revenue from non-credit activities, it requires banks to have a large amount. customers use their products and services, the bank's income can meet the requirements. However, currently, TPBank's products and services do not meet the requirements and objectives of the bank, the number of users is quite low, the income is less than 1% so the development of digital banking products is one of today's urgent requirements. For these reasons, the author has carried out the topic "Digital banking product development solution of Tien Phong Joint Stock Commercial Bank" in order to help TPBank get solutions on digital banking issues. Bank development is more and more sustainable. The author uses qualitative research method by collecting expert opinions, group discussions and combining with quantitative research through surveys to analyze and propose specific solutions for TPBank. From these solutions, the author will debates more with the management and management levels to consider the feasibility and relevance of each solution for the situation of TPBank today. Keywords: banks, digital banks, banking products, Tien Phong Bank.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những bước thay đổi tích cực sau khi tái cơ cấu. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) trong năm 2017 thì hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) vẫn phát triển ổn định, tính đến cuối năm 2017 tín dụng đã tăng 18,17% so với năm 2016, đây là nền tảng cung cấp vốn cho việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và là động lực phát triển của nền kinh tế. Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát duy trì dưới 3%/năm, thanh khoản của hệ thống khá ổn định, tiền gửi khách hàng tăng khoảng 19% so với năm 2016 … sự tăng trưởng của các chỉ số này cho thấy hệ thống ngân hàng hoạt động ngày càng ổn định. Tuy nhiên sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng hiện nay luôn khốc liệt, ngân hàng nào muốn phát triển và tăng trưởng ổn định thì phải có vị thế cạnh tranh, có sản phẩm tốt thu hút được nhiều khách hàng và có nguồn thu từ phi tín dụng ổn định, có như vậy mới có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác được. Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng số hóa, các sản phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ mới ngày càng nhiều. Ngành ngân hàng cũng vậy, các quy trình, hoạt động vận hành, các sản phẩm hiện đang số hóa một cách nhanh chóng giúp các ngân hàng cải thiện khả năng vận hành hệ thống, xử lý nhanh chóng các giao dịch của khách hàng, tăng được hiệu suất làm việc nhân viên, giảm tối đa chi phí hoạt động và tiếp cận được một số lượng lớn khách hàng thông qua các sản phẩm ngân hàng số từ đó góp phần làm tăng thu nhập của ngân hàng. Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong (TPBank) là một ngân hàng trẻ, thành lập năm 2008 và tuổi đời chỉ mới hơn 10 năm. Là một ngân hàng nhỏ, hoạt động còn nhiều hạn chế và phải tái cơ cấu, tổng tài sản tính đến cuối năm 2017 vẫn còn thấp chỉ đạt 124.119 tỷ đồng, lợi nhuận cũng chỉ ở mức trung bình ngành
  12. 2 với 1.206 tỷ đồng. Hoạt động của TPBank cũng còn nhiều bất cập như: việc xử lý các giao dịch cũng còn chậm, chưa phục vụ tốt được khách hàng, lượng khách hàng còn khá khiêm tốn, các sản phẩm ngân hàng số vẫn hay bị lỗi, dữ liệu không đồng bộ kịp thời. Ngân hàng số là một trong những chiến lược hàng đầu của TPBank cũng như là xu hướng phát triển của các ngân hàng trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay, tuy nhiên đóng góp của ngân hàng số vào tổng thu nhập của ngân hàng còn rất khiêm tốn chưa đến 1%, lượng khách hàng có được so với các sản phẩm truyền thống chưa đến 10%. Vì vậy việc phát triển sản phẩm ngân hàng số là một trong những vấn đề cấp thiết mà TPBank cần phải thực hiện ngay Với những lý do đó, tác giả đã thực hiện đề tài “Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong” nhằm mục đích xác định các yếu tố tác động đến việc phát triển sản phẩm ngân hàng số tại TPBank, từ đó đề xuất các giải pháp giúp TPBank xây dựng các sản phẩm ngân hàng số tốt hơn, phát triển ngày càng bền vững. 2. Mục tiêu của đề tài Thứ nhất, xác định các nhân tố tác động đến việc phát triển sản phẩm ngân hàng số tại TPBank. Thứ hai, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đánh giá thực trạng ngân hàng số hiện nay của TPBank. Thứ ba, dựa trên kết quả phân tích và đánh giá để đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm ngân hàng số tại TPBank. 3. Đối tượng của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm ngân hàng số của TPBank. Đối tượng khảo sát: Nhân viên, các cấp quản lý ở các chi nhánh và hội sở của TPBank tại TP.HCM, đây là những người nắm rõ tình hình hoạt động của TPBank vì vậy họ có thể đáp ứng được yêu cầu thông tin của đề tài.
  13. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài này phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp hỗn hợp, kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính: thông qua lấy ý kiến chuyên gia và thảo luận nhóm để tìm hiểu và xác định vấn đề khó khăn TPBank đang gặp phải để có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác. Nghiên cứu định lượng: Sau khi xác định vấn đề tác giả tiến hành lập bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát với số lượng phù hợp với kích thước mẫu của nghiên cứu (số lượng mẫu trong nghiên cứu này là 300). Phân tích các biến đo lường để thấy được vấn đề cần giải quyết. Tác giả tham khảo các nghiên cứu trước đây, các lý thuyết về ngân hàng số, các dữ liệu thứ cấp của ngân hàng, cùng với việc phỏng vấn sâu các chuyên gia để thấy được những nguyên nhân và xây dựng giải pháp giúp cho sản phẩm ngân hàng số của TPBank phát triển. 5. Ý nghĩa của đề tài Xác định được các nguyên nhân làm cho sản phẩm ngân hàng số của TPBank chưa phát triển, phân tích và đánh giá thực trạng của TPBank từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triền sản phẩm ngân hàng số của TPBank, góp phần làm tài liệu tham khảo cho cấp quản lý, học thuật. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu thì luận văn được chia làm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong. Chương 2: Xác định vấn đề. Chương 3: Cơ sở lý luận về ngân hàng số. Chương 4: Giải pháp phát triển sản phẩm ngân hàng số của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong. Chương 5: Kế hoạch thực hiện.
  14. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG Chương 1 trình bày tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong, giới thiệu sơ bộ về ngân hàng: thành lập và hoạt động, quy mô, các chỉ số tài chính, các thông tin nhân sự, trình độ công nghệ, và các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng hiện nay… 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong 1.1.1. Thành lập và hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (gọi tắt là “TPBank”) được thành lập ngày 05/05/2008 theo Giấy phép thành lập số 123/GP-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và đăng ký thay đổi lần thứ 23 vào ngày 04/10/2016. Các nghiệp vụ chính của TPBank là: huy động vốn (bao gồm các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân); cấp tín dụng (bao gồm các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân); thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá … và các nghiệp vụ ngân hàng khác. TPBank được kế thừa những thế mạnh về công nghệ hiện đại, kinh nghiệm thị trường cùng tiềm lực tài chính của các cổ đông chiến lược bao gồm: Tập đoàn Vàng Bạc Đá Quý DOJI, Tập đoàn Công Nghệ FPT, Công ty Tài Chính Quốc Tế (IFC), Tổng công ty Tái Bảo Hiểm Việt Nam (Vinare) và Tập đoàn Tài Chính SBI Ven Holding, Singapore. Ngày 19/04/2018 TPBank đã tiến hành niêm yết cổ phiếu trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE), số lượng cổ phiếu niêm yết là 555 triệu cổ phiếu, mã chứng khoán là TPB. 1.1.2. Vốn điều lệ Tại ngày 31/12/2017 vốn điều lệ của TPBank là 5.842 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 124.119 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 1.206 tỷ đồng.
  15. 5 1.1.3. Mạng lưới chi nhánh, nhân sự Hội sở chính của TPBank ở số 57 Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Tính đến ngày 31/12/2017, TPBank hiện đã có 64 điểm giao dịch trên cả nước bao gồm: 01 Hội sở chính, 01 Văn phòng đại diện tại TP.HCM, 30 chi nhánh và 34 phòng giao dịch tại các tỉnh, thành trên cả nước. Tổng số cán bộ công nhân viên của TPBank đến thời điểm 31/12/2017 là 4.848 người. 1.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong 1.2.1. Tình hình tài chính 1.2.1.1. Tổng tài sản, vốn điều lệ ĐVT: tỷ đồng Tổng tài sản Tổng tài sản 124,119 105,782 76,220 51,477 32,088 2013 2014 2015 2016 2017 Hình 1.1. Tổng tài sản của TPBank qua các năm. (Nguồn: Báo cáo tài chính của TPBank qua các năm) Tổng tài sản của TPBank tăng dần đều qua các năm, tại thời điểm 31/12/2017 đạt 124.119 tỷ đồng, tăng 17,33% so với năm 2016. Tổng tài sản có tăng qua các năm tuy nhiên so về quy mô ngành ngân hàng hiện nay thì TPBank hiện tại nằm ở mức trung bình và cần phải cải thiện nhiều hơn nữa mới có thể cạnh tranh được.
  16. 6 Tại ngày 31/12/2017 vốn điều lệ của TPBank là 5.842 tỷ đồng, vốn điều lệ của TPBank thuộc dạng trung bình so với các ngân hàng TMCP khác và chỉ nhỉnh hơn một ít so với các ngân hàng khác như: Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB), ngân hàng TMCP Bắc Á (BacABank), ngân hàng NHTMCP Kiên Long (KienlongBank). Vốn điều lệ thấp một phần nào đó phản ánh sức mạnh nội tại của TPBank chưa mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mở rộng quy mô của hệ thống. Hệ số an toàn vốn (CAR) duy trì ở mức > 9%, đảm bảo theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước. Chất lượng nợ khá tốt và tiếp tục được duy trì trong các năm qua từ 2015 – 2017 xoay quanh mức 1%, tỷ lệ nợ xấu là 1,08% tại thời điểm cuối năm 2017. ĐVT: tỷ đồng Vốn điều lệ của một số ngân hàng năm 2017 40000 35000 30000 25000 20000 15000 10000 Vốn điều lệ của một số ngân hàng năm 2017 5000 0 LienvietPostbank BIDV Sacombank ACB TPBank BacABank NCB MB VPBank Eximbank HDBank VIB Vietinbank Vietcombank SHB Kienlongbank Techcombank Hình 1.2. Vốn điều lệ của TPBank và một số ngân hàng năm 2017. (Nguồn: Báo cáo tài chính của các ngân hàng năm 2017) 1.2.1.2. Chất lượng tài sản Hoạt động huy động vốn của TPBank có sự kết hợp giữa nguồn vốn huy động từ khách hàng và trên thị trường liên ngân hàng tùy theo tình hình thanh khoản. Tại ngày 31/12/2017, tổng vốn huy động của TPBank đạt 112.031 tỷ đồng
  17. 7 tăng 17,32% so với năm 2016, tuy nhiên nguồn vốn huy động trên thị trường liên ngân hàng vẫn còn chiếm tỷ trọng khá lớn (khoảng 33%), điều này cũng gây ra áp lực không nhỏ đối với thanh khoản của ngân hàng. TPBank cần giảm phụ thuộc vào nguồn vốn này vì lãi suất khi vay rất cao và không ổn định. Tổng dư nợ của TPBank có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong các năm 2015 - 2017: Tổng dư nợ cho vay của TPBank tính đến hết năm 2017 còn khá thấp với 63.422 tỷ đồng, phần lớn tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Về chất lượng tài sản, nhờ chính sách cho vay và thu hồi nợ tốt, chất lượng tài sản của TPBank thuộc loại tốt so với ngành, tỷ lệ nợ xấu luôn duy trì ở mức xấp xỉ 1% trong 3 năm liên tiếp từ 2015 – 2017 và một trong những ngân hàng có nợ xấu thấp nhất hệ thống. Bảng 1.1. Tổng tài sản và tổng dư nợ của TPBank qua các năm ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng tài sản 32.088 51.477 76.220 105.782 124.119 Tổng dư nợ 11.925 19.838 28.240 46.642 63.422 Tổng nợ xấu 235,4 199,4 186,3 331 688,9 Tỷ lệ nợ 1,97% 1,04% 0,66% 0,70% 1,08% xấu/tổng dư nợ (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của TPBank qua các năm) 1.2.1.3. Khả năng sinh lời Về lợi nhuận, năm 2017 TPBank đạt lợi nhuận trước thuế khoảng 1.200 tỷ đồng, tương ứng lợi nhuận sau thuế là 964 tỷ đồng, đồng thời có tỷ lệ sinh lời trên vốn và tổng tài sản khá cao so với trung bình ngành.
  18. 8 Bảng 1.2. Khả năng sinh lời của TPBank qua các năm ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng tài sản 32,088 51,477 76,220 105,782 124,119 Vốn chủ sở hữu 3,701 4,237 4,799 5,681 6,677 Lợi nhuận sau thuế 381 535 562 565 964 ROE 10,29% 13,48% 12,44% 10,78% 15,59% ROA 1,19% 1,28% 0,88% 0,62% 0,84% (Nguồn: Tác giả tính toán từ báo cáo tài chính của TPBank qua các năm) Khả năng sinh lời của TPBank duy trì ổn định, có sự tăng giảm nhẹ qua các năm nhưng xu hướng chung vẫn là tăng trưởng. Khả năng sinh lời của một số ngân hàng năm 2017 ROE ROA 27.48% 15.59% 14.82% 14.51% 14.08% 11.99% 12.42% 5.94% 2.54% 1.03% 1.22% 0.84% 0.63% 0.82% 0.73% 0.59% Hình 1.3. Khả năng sinh lời của một số ngân hàng năm 2017. (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của các ngân hàng năm 2017) 1.2.1.4. Khả năng thanh khoản Khả năng thanh khoản của TPBank vẫn ổn định qua các năm, tài sản ngắn hạn luôn đảm bảo được các khoản nợ phải trả, ngân hàng hiện đang đẩy mạnh các hoạt động sinh lời nên tỷ lệ này có giảm nhẹ qua các năm.
  19. 9 Với sự tăng trưởng ngày càng nhanh và quy mô ngày càng mở rộng thì khả năng huy động vốn của TPBank cũng tăng theo kéo theo đó là áp lực thanh khoản tại một số thời điểm nhất định như: cuối tháng, cuối năm, các ngày lễ, tết… bên cạnh đó là việc mở rộng các máy ATM, VTM cũng yêu cầu một lượng tiền nhất định trong máy làm cho nhu cầu thanh khoản ngày càng tăng. Bảng 1.3. Khả năng thanh toán của TPBank qua các năm ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Tài sản ngắn hạn 32,020 51,398 76,086 106,167 123,868 Nợ phải trả 28,387 47,241 71,422 100,629 117,442 Vốn chủ sở hữu 3,701 4,237 4,799 5,681 6,677 Khả năng thanh toán 1.13 1.09 1.07 1.06 1.05 (Nguồn: Tác giả tính toán từ báo cáo tài chính của TPBank qua các năm) 1.2.2. Nhân sự Tổng số CBNV của toàn hệ thống tính đến 31/12/2017 là 4.848 người, tăng 40% so với cuối năm 2016, trong đó chủ yếu là tăng lực lượng cán bộ bán hàng và nhân sự cho các chi nhánh mới. TPBank đã đẩy mạnh hoạt động tuyển dụng trên toàn hệ thống tuyền đủ nhu cầu nhân sự cho các đơn vị trong năm và nguồn nhân sự cho các Chi nhánh/Đơn vị được mở mới trong năm 2018. Theo báo cáo tài chính năm 2017 thì mức thu nhập bình quân của nhân viên TPBank hiện đang là 18,56 triệu đồng/người/tháng, tăng 2,7 triệu đồng so với mức lương bình quân năm 2016. Kết quả này tương đối tốt nhưng cũng còn thấp so với các nhân viên của các ngân hàng như Vietcombank (32,3 triệu đồng/tháng), BIDV (29,2 triệu đồng/tháng), MB (25,9 triệu đồng/tháng), VIB (20,3 triệu đồng/tháng) … Mặc dù thu nhập của CBNV ngân hàng có xu hướng tăng trưởng nhưng TPBank cũng cần quan tâm hơn nữa đến lương bổng, phúc lợi cho nhân viên từ đó tạo động lực gắn bó cho nhân viên với ngân hàng hơn. Trong năm 2017, TPBank đã thực hiện 551 khóa đào tạo với 17.751 lượt CBNV tham gia, tăng so với năm 2016 là 221 khóa đào tạo và 6.971 lượt CBNV
  20. 10 tham gia đào tạo. Trung tâm đào tạo định kỳ rà soát toàn bộ chương trình đào tạo, điều chỉnh về nội dung và thời lượng hợp lý hơn. Chất lượng học viên đào tạo đã được nâng cao và đáp ứng được yêu cầu công việc, nghiệp vụ được nâng cao và năng lực phục vụ khách hàng tại các quầy giao dịch ngày càng tăng. Các hoạt động phục vụ khách hàng tại quầy luôn được quan tâm vì đây là kênh tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và là hình ảnh đại diện cho ngân hàng. Mặc dù được quan tâm tuy nhiên hoạt động phục vụ khách hàng thực tế vẫn còn chậm do vướng mắc các thủ tục, giấy tờ, quy trình vận hành nhìn chung vẫn còn rườm ra không có sự thống nhất giữa các nhân viên/chi nhánh. 1.2.3. Hoạt động marketing TPBank từ khi mới thành lập đã định vị là một ngân hàng số, năng động, sáng tạo, mang đậm chất công nghệ, luôn hướng tới khách hàng và coi trọng sự minh bạch, hiệu quả và bền vững trong hoạt động. Việc xây dựng chiến lược marketing, nhận diện thương hiệu được thực hiện xuyên suốt từ khi tái cơ cấu. Bắt đầu từ năm 2013 TPBank đã thay đổi nhận dạng thương hiệu. Biểu tượng mới của TPBank có dạng hình tam giác thể hiện sự chắc chắn, bền vững. Tên thương hiệu với chữ TPBank màu tím thể hiện sự tin cậy, sang trọng và hoàn hảo, màu tím là một màu khác biệt so với tất cả các ngân hàng còn lại trong hệ thống, điều này giúp cho thương hiệu TPBank được nhận diện một cách mạnh mẽ, gây ấn tượng sâu sắc đối với khác hàng, đồng thời màu tím theo quan niệm của người Việt là màu thủy chung, thấu hiểu lẫn nhau, thể hiện sự gắn bó giữa khách hàng và ngân hàng. Chính vì thế TPBank chọn tuyên ngôn thương hiệu: "Vì chúng tôi hiểu bạn". Hình 1.4. Logo TPBank (Nguồn: Logo từ website của TPBank)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2