intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

53
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ hiện nay; xác định nguyên nhân dẫn đến vấn đề về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ; đề xuất các giải pháp cho tình hình thực tế hiện nay tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ để giúp tạo động lực làm việc cho nhân viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trường Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUẾ PHƯƠNG GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUẾ PHƯƠNG GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM. Các số liệu dùng trong luận văn được thu thập từ khảo sát thực tế và chưa được công bố trên bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019 Nguyễn Quế Phương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 1 1.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ. .................................. 1 1.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 1 1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ........................................................................ 1 1.1.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 2 1.1.4 Tình hình lao động ............................................................................................... 3 1.2 Nhận diện vấn đề .................................................................................................... 7 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 14
  5. 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 14 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 15 1.5.1 Nguồn số liệu sử dụng ........................................................................................ 15 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 15 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................... 17 1.7 Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................... 20 2.1 Khái niệm động lực làm việc ................................................................................ 20 2.2 Các học thuyết và mô hình liên quan đến tạo động lực làm việc ......................... 21 2.2.1 Thuyết nhu cầu Abraham Maslow (1943). ........................................................ 21 2.2.2 Thuyết nhu cầu ERG của R.Aldetfer (1972)...................................................... 22 2.2.3 Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959). ......................................................... 22 2.2.4 Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964). .................................................. 23 2.2.5 Thuyết công bằng của Stacy Adams (1963). ..................................................... 23 2.2.6 Các mô hình nghiên cứu liên quan đến tạo động lực làm việc......................... 23 2.3 Các hoạt động tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ. ...................................................................................................... 24 2.3.1 Đãi ngộ tài chính. ............................................................................................... 25
  6. 2.3.2 Tạo cơ hội đào tạo thăng tiến cho người lao động ........................................... 26 2.3.3 Chú trọng môi trường điều kiện làm việc.......................................................... 26 2.3.4 Đặc điểm công việc ............................................................................................ 26 2.3.5 Sự công nhận và đánh giá công bằng ............................................................... 27 2.3.6 Các mối quan hệ trong công việc ...................................................................... 27 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ ........................ 29 3.1 Thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ ................................................................................................................. 29 3.1.1 Thực trạng Đãi ngộ tài chính ............................................................................ 32 3.1.2 Thực trạng Cơ hội đào tạo thăng tiến ............................................................... 39 3.1.3 Thực trạng Điều kiện môi trường làm việc ....................................................... 44 3.1.4 Thực trạng Đặc điểm công việc ......................................................................... 49 3.1.5 Thực trạng Sự công nhận đánh giá công bằng ................................................. 53 3.1.6 Thực trạng Các mối quan hệ trong công việc ................................................... 57 3.2 Đánh giá chung ..................................................................................................... 61 3.2.1 Những thành tựu đạt được ................................................................................. 61 3.2.2 Những hạn chế cần khắc phục ........................................................................... 62
  7. 3.2.3 Biểu đồ nhân quả ............................................................................................... 63 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ ........ 66 4.1 Định hướng phát triển, tầm nhìn của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ đến năm 2025 .............................................................................................................. 66 4.2 Các giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ ....................................................................................................... 67 4.2.1 Giải pháp “Tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới” ........................................... 67 4.2.2 Giải pháp “Điều động nhân sự nội bộ kết hợp điều chỉnh chính sách đãi ngộ tài chính” ..................................................................................................................... 72 4.2.3 Giải pháp cải thiện “Điều kiện môi trường làm việc” ..................................... 75 4.3 Kiến nghị .............................................................................................................. 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn CP: Cổ phần HĐQT: Hội đồng quản trị BGĐ: Ban giám đốc NV: Nhân viên NLĐ: Người lao động CBCNV: Cán bộ công nhân viên PGS: Phó giáo sư TS: Tiến sĩ
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Hiệu quả công tác quản trị nhân sự tại công ty 2016 - 2018 Bảng 1.2 : Bảng số lượng lao động của doanh nghiệp từ năm 2016- 2018 Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của công ty từ 2016- 2018 Bảng 1.4 : Tình hình nhân sự theo phòng ban chi nhánh làm việc năm 2018 Bảng 1.5: Tỷ lệ hoàn thành công việc từ 2016-2018 Bảng 1.6: Kết quả thống kê tỷ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ hoàn thành công việc của cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ năm 2018 Bảng 1.7: Tỷ lệ tăng giảm lao động từ 2016-2018 Bảng 1.8: Tỷ lệ số lượng mẫu khảo sát phân tầng theo chi nhánh làm việc Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các kết quả nghiên cứu tham khảo Bảng 3.1: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của “Động lực làm việc” Bảng 3.2: Tỷ lệ hoàn thành công việc từ 2016-2018 Bảng 3.3: Thâm niên lao động của nhân viên Bảng 3.4: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Đãi ngộ tài chính” Bảng 3.6: Bảng thu nhập bình quân của lao động trong công ty Bảng 3.7: Mức quy định doanh số hưởng hoa hồng của công ty Bảng 3.8: Bảng quy chế tiền thưởng theo ngày công của công ty
  10. Bảng 3.9: Mức phụ cấp cơm trưa theo quy định từ năm 2016 đến 2018 Bảng 3.10: Các khoản chi khác trong công ty Bảng 3.11: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Đào tạo thăng tiến” Bảng 3.12: Tỷ lệ nhân viên tham gia các chương trình đào tạo năm 2018 Bảng 3.13: Khảo sát cảm nhận về cơ hội thăng tiến của nhân viên năm 2018 Bảng 3.14: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn “Điều kiện môi trường làm việc” Bảng 3.15: Tiêu chuẩn văn phòng làm việc Bảng 3.16: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Đặc điểm công việc” Bảng 3.17: Tổng hợp thay đổi nhân sự đảm nhiệm chức vụ Giám đốc chi nhánh Bình Dương Bảng 3.18: Tổng hợp sáng kiến ý tưởng đề xuất của nhân viên Bảng 3.19: Tỷ lệ người thôi việc từ năm 2016 - 2018 Bảng 3.20: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Sự công nhận và đánh giá công bằng” Bảng 3.21: Kết quả đánh giá nhân sự năm 2016- 2018 Bảng 3.22: Chương trình “Bản tin thu đua” Bảng 3.23: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn “Các mối quan hệ trong công việc” Bảng 4.1: Thống kê số lượng nhân viên cần bổ sung thêm cho các phòng ban
  11. Bảng 4.2: Tổng hợp nội dung chương trình đào tạo đối với nhân viên mới Bảng 4.3: Dự trù kinh phí hỗ trợ thực nghiệm sản phẩm quy trình mới Bảng 4.4: Bảng dự kiến chi phí sinh hoạt và công tác phí trong năm 2019-2020 Bảng 4.5 : Bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng hiện nay và đề xuất Bảng 4.6: Bảng chi phí dự kiến đầu tư cơ sở vật chất năm 2020 Bảng 4.7: Kế hoạch thực hiện giải pháp tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Tháp nhu cầu Maslow Hình 3.1: Biểu đồ nhân quả “Động lực làm việc của nhân viên thấp” Hình 4.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự
  13. TÓM TẮT Thị trường sản xuất kinh doanh dược phẩm ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, theo đó nguồn nhân lực dược có trình độ cao cũng trở nên thiếu hụt. Nghiên cứu “Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ”, được tiến hành tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2019. Nghiên cứu giúp giải quyết vấn đề thiếu hụt nguồn nhân lực ổn định chất lượng cao, giúp thu hút và giữ chân nhân tài. Kết quả nghiên cứu đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu như: (1) Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên hiện nay tại công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ; (2) Xác định nguyên nhân dẫn đến vấn đề về động lực làm việc của nhân viên tại công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ; (3) Đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ. Cuối cùng, căn cứ từ thực trạng các hoạt động tạo động lực làm việc cho nhân viên của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ, nghiên cứu đã đề xuất các nhóm giải pháp như: tập trung ổn định nhân sự để giải quyết vấn đề. Trong đó: giải pháp thứ nhất tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới, thứ hai điều động nhân sự nội bộ kết hợp điều chỉnh chính sách đãi ngộ tài chính, thứ ba cải thiện môi trường và điều kiện làm việc. Căn cứ ưu nhược điểm và mức độ khả thi của các giải pháp, nghiên cứu kiến nghị kế hoạch thực hiện giải pháp tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới dựa trên tình trạng thực tế của công ty. Giải pháp này giúp khắc phục được nguyên nhân gốc là nhân sự không ổn định giải pháp còn giúp ích cho việc giải quyết những nguyên nhân khác như đào tạo, đặc điểm công việc, các mối quan hệ trong công việc, công nhận và đánh giá công bằng cho tất cả các nhân viên.
  14. ABSTRACT The manufacturing market for pharmaceutical business is increasingly evolving and harshly competitive, according to which high-level pharmaceutical human resources also become deficient. The research "The motivation solution for employees at Truong Tho Pharmaceutical joint stock company", which was conducted at Truong Tho Pharmaceutical Joint stock company from May 6 to Dec. 2019. The research helps to solve the problem of high-quality, stable human resource shortages that attract and retain talent. The results of research have achieved initial research objectives such as: (1) Analyzing the current situation of activities to motivate employees of Truong Tho Pharmaceutical Joint Stock Company; (2) Identify the cause of low employees motivation of Truong Tho Pharmaceutical Joint Stock Company; (3) Propose solutions to create the working motivation of employees of Truong Tho Pharmaceutical joint stock company. Finally, based on the situation of the motivation activities to work for employees of Truong Tho Pharmaceutical joint stock company, the research has proposed solutions groups. The first solution is recruiting and training new employees, the second is mobilizing internal personnel in combination with adjusting the remuneration, benefits for employees, the third improving environmental conditions work. Based on the advantages and disadvantages and the feasibility of the solutions, research and propose plan to implement new recruitment and training solutions based on the actual situation of the company. This solution helps to overcome the root cause of personnel stability, it also helps to solve other causes such as training, job characteristics, job relationships, fair recognition and evaluation for all employees.
  15. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ. 1.1.1 Giới thiệu chung Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ được thành lập từ tháng 3/2000, tiền thân là Công ty TNHH Dược Phẩm Trường Thọ, là doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, kinh doanh dược phẩm. Hiện nay công ty đặt trụ sở chính tại 93 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội và có 7 chi nhánh trên cả nước. Công ty hoạt động chính trong các lĩnh vực: Sản xuất và kinh doanh thuốc đông dược; tân dược; đồ uống không cồn, nước khoáng, rượu; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm chức năng. Chế biến và sản xuất hóa dược và dược liệu. Sản xuất, kinh doanh, chế biến, xuất nhập khẩu: Vị thuốc y học cổ truyền, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu, thuốc phiến, thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công ty CP Dược phẩm Trường Thọ vinh dự là một trong số ít doanh nghiệp tiêu biểu được nhận giải thưởng “Huy chương vàng vì sức khỏe cộng đồng” và “Sản phẩm vàng vì sức khỏe cộng đồng”. 1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi Tầm nhìn: Không ngừng nỗ lực vươn lên trở thành một trong những công ty sản xuất Dược phẩm vững mạnh, hàng đầu Việt Nam. Tập trung phát triển những dòng sản phẩm thuốc tân dược có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn tương đương về sinh học và điều trị. Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thuốc đông dược từ những bài thuốc cổ phương có giá trị điều trị cao. Quy hoạch vùng trồng, kinh doanh dược liệu và chuẩn hóa các nguyên liệu dược liệu đạt chuẩn dùng trong đông y. Nỗ lực mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, phân phối trên toàn quốc. Xây dựng môi trường chuyên nghiệp, đào tạo các cán bộ chuyên môn giỏi và tinh thần trách nhiệm cao với sức khỏe cộng đồng.
  16. 2 Sứ mệnh: Công Ty Cổ phần Dược Phẩm Trường Thọ tập trung nghiên cứu, phát triển và phân phối các sản phẩm thuốc tân dược, đông dược và dược liệu có chất lượng cao, an toàn và hiệu quả với người tiêu dùng Việt. Giá trị cốt lõi: Với tư duy chất lượng là số 1, là sự sống còn của doanh nghiệp. Công ty CP Dược phẩm Trường Thọ luôn chú trọng các hoạt động sản xuất và không ngừng tư duy cải tiến và nâng cao năng lực hoàn thiện hơn về sản phẩm thuốc cho người Việt. Đội ngũ nhân viên giỏi, giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết trong công việc và luôn cố gắng nỗ lực mang đến những sản phẩm tốt nhất vì sức khỏe cộng đồng. Lắng nghe, thấu hiểu và chăm sóc sức khỏe người dân qua những sản phẩm chất lượng, hình thức tư vấn sản phẩm và theo dõi quá trình sử dụng sản phẩm. Từ đó góp phần nâng cao cách sử dụng thuốc đúng và xây dựng một môi trường sức khỏe toàn diện. 1.1.3 Cơ cấu tổ chức Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường thọ Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường thọ
  17. 3 Công ty cơ cấu theo mô hình gồm: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết; Hội đồng quản trị bao gồm 05 thành viên có nhiệm kỳ 05 năm với trách nhiệm giám sát ban Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác; Ban Kiểm soát hiện tại có 03 thành viên cũng có nhiệm kỳ 05 năm, hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Nhiệm vụ của Ban kiểm soát là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty; Ban Giám đốc gồm 01 Tổng giám đốc và 03 phó giám đốc, BGĐ chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao; Và các phòng ban chức năng thực hiện chuyên môn hóa các chức năng quản lý riêng biệt, công ty hiện có các phòng ban chức năng chính: Phòng Tài chính - Kế toán; Phòng Kỹ thuật quản lý: phòng nghiên cứu phát triển, xưởng hóa dược, 02 chi nhánh đặt nhà máy sản xuất; Phòng Hành chính nhân sự; Phòng Kinh doanh quản lý: phòng kế hoạch sản xuất và xuất nhập khẩu, phòng kinh doanh dược phẩm, phòng kinh doanh dược liệu, phòng thị trường marketing, 05 chi nhánh thương mại của công ty; Phòng Chất lượng quản lý: phòng đảm bảo chất lượng và kho vận. 1.1.4 Tình hình lao động Bảng 1.1: Hiệu quả công tác quản trị nhân sự tại công ty 2016 - 2018 Đơn vị: triệu đồng Năm % Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Lợi nhuận sau thuế 27.331 30.952 32.082 113% 104% Tổng số lao động 498 571 544 115% 95% Lợi nhuận/ lao động 54,88 54,21 58,97 99% 109% Nguồn: Phòng kế toán tài chính
  18. 4 Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng dần qua các năm, năm 2017 so với năm 2016 tăng 13%, năm 2018 tăng so với năm 2017 là 4%. Trong khi đó số lượng lao động của công ty lại biến động liên tục nhưng nhìn chung lợi nhuận sau thuế trên một lao động có xu hướng tăng không đều. Cụ thể lợi nhuận sau thuế trên một lao động năm 2018 tăng 9% so với năm 2017, trong khi năm 2017 lại chỉ đạt 99% so với năm 2016, qua đó cho thấy công tác quản trị nhân sự không ổn định cần có những biện pháp khắc phục kịp thời. Bảng 1.2 : Bảng số lượng lao động của doanh nghiệp từ năm 2016- 2018 Đơn vị: người Năm So sánh (%) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng lao động 498 571 544 115 95 Thạc sĩ 4 7 7 175 100 Đại học, Cao đẳng 312 354 323 113 91 Tr.cấp & lđ p.thông 182 210 214 115 102 Nam 295 315 301 107 96 Nữ 203 256 243 126 95 Nguồn: Theo báo cáo nhân sự của công ty năm 2018 Tổng số lao động trong công ty tăng giảm không đều, năm 2017 so với năm 2016 tăng 73 người tương ứng với tốc độ tăng là 15%, năm 2018 lại giảm so với năm 2017 là 27 người tương đương với 5%. Xét theo trình độ nhân sự: Số lượng lao động trình độ thạc sĩ tăng và giữ ổn định qua các năm. Cụ thể năm 2016 doanh nghiệp có 4 người thì đến năm 2017 là 7 người và năm 2018 vẫn duy trì là 7 người. Công ty tận dụng nguồn lao động trung cấp và lao động phổ thông để tiết kiệm chi phí vào những việc như kiểm đếm, đóng gói sản phẩm, giao nhận hàng hóa, vệ sinh nhà xưởng máy
  19. 5 móc... Năm 2017 tăng so với năm 2016 là 28 người tương đương với tăng là 15%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 4 người tương đương 2%. Bên cạnh đó, nguồn nhân sự chính ở công ty là nhóm nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng chiếm khoảng 59% (năm 2018). Lao động ở trình độ đại học, cao đẳng là nhóm lao động có sự thay đổi đáng kể nhất trong 3 năm gần đây, năm 2017 tăng so với năm 2016 là 42 người tương đương tăng 13%. Năm 2018 so với năm 2017 giảm 31 người tương đương với giảm 9%. Xét theo giới tính: Năm 2018, số nhân viên nữ chiếm 45% trong tổng số nhân viên, trong khi đó số nhân viên nam chiếm 55%. Do tính chất và đặc thù của công việc là sản xuất kinh doanh dược phẩm, cần một lượng lớn nhân viên làm những việc liên quan đến vận hành- bảo trì máy móc và một số nhân viên nam chủ yếu làm những công việc nặng nhọc hơn như các công việc giao hàng, vận chuyển… nên số nhân viên nam làm việc tại công ty luôn lớn hơn số nhân viên nữ. Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của công ty từ 2016- 2018 Số người lao động % Khoảng tuổi 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 20 - 30 342 406 386 119 95 31 - 40 134 143 138 107 97 ≥41 22 22 20 100 91 Tổng 498 571 544 115 95 Nguồn: Trích báo cáo nhân sự của công ty năm 2018 Xét theo cơ cấu tuổi: Đội ngũ nhân viên của công ty có tuổi đời khá trẻ. Số nhân viên có độ tuổi 20 – 30 chiếm đa số trong tổng số lao động của công ty qua các năm. Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty vì vậy việc thay đổi nhân sự liên tục ở độ tuổi này là việc thường xuyên xảy ra ở các công ty. Năm 2017 nhân viên độ tuổi 20 – 30 tăng 64 người so với năm 2016 tương đương với 19%, nhưng đến năm 2017 lại giảm mạnh đến 5% tương đương 20 người. Số lượng nhân viên ở độ tuổi 31-40 cũng
  20. 6 tăng giảm không đều trong 3 năm gần đây, năm 2017 tăng 9 người tương đương với 7% so với năm 2016 và có xu hướng giảm 3%, tương đương 5 người trong năm 2018. Nhóm trên 41 tuổi chiếm tỷ lệ khá thấp trong tổng số lao động trong công ty (3,7%) năm 2014 và không thay đổi nhiều qua các năm, năm 2016- 2017 duy trì 22 người nhưng đến năm 2018 số lượng nhân viên ở nhóm này giảm 2 người, tương đương giảm 9%, nguyên nhân chủ yếu là do việc điều động nhân sự không hợp lý từ các chi nhánh khác vào chi nhánh Bình Dương dẫn đến tình trạng trên. Bảng 1.4: Tình hình nhân sự theo phòng ban chi nhánh làm việc năm 2018 Đơn vị: người Phòng ban Tài Kỹ Hành Kinh Chất Ban Tổng chính thuật chính doanh lượng GĐ Kế Nhân điều Chi Nhánh toán sự hành Hà Nội 10 18 9 42 7 8 94 Nam Định 3 93 5 0 55 2 158 Cao Bằng 1 0 1 20 0 1 23 Thanh Hóa 1 0 1 18 0 1 21 Nghệ An 1 0 1 21 0 1 24 Quảng Nam 1 0 1 17 0 1 20 TP. Hồ Chí Minh 3 0 3 52 0 2 60 Bình Dương 2 86 6 0 48 2 144 Tổng 22 197 27 170 110 18 544 Nguồn: Theo báo cáo nhân sự của công ty năm 2018 Năm 2018, nhân sự của công ty tập trung chủ yếu ở hai chi nhánh đặt nhà máy sản xuất là: Nam Định với 158 người chiếm 29% và Bình Dương với 144 người chiếm hơn 26% và chủ yếu là nhân viên làm việc ở phòng kỹ thuật và chất lượng để phục vụ cho hoạt động sản xuất của công ty. Ở các chi nhánh khác, nhân sự tập trung chủ yếu ở phòng kinh doanh để phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại, hầu như không có nhân viên phòng kỹ thuật và chất lượng, ngoại trừ tại công ty mẹ ở Hà Nội có 18 nhân viên phòng kỹ thuật và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2