intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

15
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nêu lên thực trạng những tồn tại, hạn chế của mô hình tổ chức công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN hiện nay nói chung và tại KBNN Phú Yên nói riêng, đó là quy trình thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước vẫn còn nhiều phức tạp, chưa thực sự hợp lý và khoa học,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH TÂM GIẢI PHÁP THỐNG NHẤT KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÚ YÊN – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH TÂM GIẢI PHÁP THỐNG NHẤT KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG PHÚ YÊN – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên” là kết quả của quá trình học tập, tìm hiểu, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trương Quang Thông. Các số liệu được tập hợp, nêu trong Luận văn được trích từ nguồn thực tế, rõ ràng, trung thực, đáng tin cậy và khách quan. Luận văn được nghiên cứu và xây dựng theo hướng ứng dụng, hoàn toàn mới, chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Phú Yên, ngày 15 tháng 12 năm 2017. Người viết luận văn Phạm Minh Tâm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KBNN PHÚ YÊN VÀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NSNN TẠI KBNN PHÚ YÊN ........................ 4 1.1. Giới thiệu sơ lược cơ cấu tổ chức và quá trình hình thành KBNN Phú Yên ..................................................................................................................................... 4 1.2. Chức năng, nhiệm vụ các Phòng nghiệp vụ thực hiện công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ................................................................ 6 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 6 1.2.2. Các đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ........................................................................................................... 6 1.3. Tính cấp thiết để giải quyết những vướng mắc trong công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ...................................................................... 8 1.4. Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NSNN TẠI KBNN PHÚ YÊN VÀ NHỮNG HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC... 10 2.1. Các văn bản pháp quy về công tác kiểm soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN ............................................................................................................ 10
  5. 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước đây có liên quan đến công tác kiểm soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN ............................................................ 10 2.3. Thực trạng về 2 đầu mối quản lý công tác kiểm soát chi thường xuyên và kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Phú Yên ................................. 12 2.4. Nguyên nhân phát sinh đầu mối quản lý công tác kiểm soát chi thường xuyên và đầu mối kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản .................................... 13 2.5. Những tồn tại, hạn chế của mô hình kiểm soát qua 2 đầu mối quản lý công tác kiểm soát chi thường xuyên và kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ....... 18 2.5.1. Hạn chế về thủ tục hành chính và thực hiện giao dịch với KBNN ................. 19 2.5.1.1. Lập nhiều đăng ký “Mẫu dấu – Chữ ký” lưu tại nhiều phòng, bộ phận trong cùng 1 KBNN............................................................................................................. 19 2.5.1.2. Quy trình thực hiện giao dịch còn nhiều phức tạp ...................................... 20 2.5.1.3. Thời gian thực hiện quy trình giao dịch còn dài .......................................... 20 2.5.2. Hạn chế về tổ chức bộ máy ............................................................................. 21 2.5.3. Hạn chế về công tác quản lý các đơn vị thụ hưởng ngân sách ....................... 21 2.5.4. Thực trạng về khối lượng công việc kiểm soát, thanh toán, cấp phát chi thường xuyên và chi đầu tư XDCB (Giai đoạn 2014-2016) ..................................... 22 2.6. Tóm tắt chương 2 ............................................................................................. 30 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỐNG NHẤT KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NSNN TẠI KBNN PHÚ YÊN .............................................................................. 351 3.1. Cơ sở pháp lý để tổ chức thực hiện giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên .................................................................... 31 3.2. Sự phù hợp và tính khả thi của việc thống nhất kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ...................................................................................... 32 3.3. Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VIỆC THỐNG NHẤT KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI NSNN TẠI KBNN PHÚ YÊN .............................................. 35 4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ...................................................................................... 35
  6. 4.2. Quy trình tổ chức thực hiện ............................................................................ 35 4.2.1. Vấn đề nhân lực, điều động, phân công cán bộ .......................................... 35 4.2.2. Vấn đề hợp nhất, sáp nhập, chia tách từng nhiệm vụ kiểm soát các khoản chi NSNN theo kế hoạch đã xây dựng ................................................................... 36 4.3. Đánh giá hiệu quả của việc thống nhất kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ....................................................................................................... 40 4.3.1. Hiệu quả về mục tiêu phát triển hệ thống KBNN ........................................... 40 4.3.2. Hiệu quả về đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính ......................................... 41 4.3.3. Hiệu quả về thời gian thực hiện giao dịch ...................................................... 42 4.3.4. Hiệu quả về tổ chức bộ máy và công tác quản lý NSNN của KBNN Phú Yên ................................................................................................................................... 43 4.4. Tóm tắt chương 4 ............................................................................................. 44 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................. 46 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 46 5.2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 47 5.2.1. Về thực hiện giao dịch điện tử ........................................................................ 47 5.2.2. Về tổ chức bộ máy .......................................................................................... 48 5.2.3. Về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm của công chức KBNN .................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - BQL: Ban quản lý; - DA: Dự án; - KBNN: Kho bạc Nhà nước; - KSC: Kiểm soát chi; - KTT: Kế toán trưởng; - KTV: Kế toán viên; - NSNN: Ngân sách nhà nước; - NSTW: Ngân sách trung ương; - TABMIS: viết tắt từ tiếng Anh “Treasury And Budget Management Information System”: Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc; - TM: Tiền mặt; - Tr đồng: Triệu đồng; - VAT: viết tắt từ tiếng Anh “Value Added Tax”: Thuế giá trị gia tăng; - XDCB: Xây dựng cơ bản.
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy của hệ thống Kho bạc Nhà nước ..................................... 4 Sơ đồ 2.4.1. Thực trạng về Quy trình giao dịch và hồ sơ thủ tục, trình tự xử lý, thời gian xử lý Kiểm soát thanh toán chi thường xuyên, chi sự nghiệp tại phòng, tổ Kế toán Nhà nước. .......................................................................................................... 13 Sơ đồ 2.4.2. Trình tự xử lý hồ sơ và quy trình luân chuyển chứng từ chi đầu tư XDCB ........................................................................................................................ 15 Biểu đồ 2.5.4.1. Số bút toán chi đầu tư XDCB của các đơn vị trực thuộc KBNN Phú Yên 3 năm 2014-2016 ........................................................................................ 24 Biểu đồ 2.5.4.2. Số bút toán chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc KBNN Phú Yên 3 năm 2014-2016 ........................................................................................ 25 Biểu đồ 2.5.4.3. Tổng số bút toán chi đầu tư XDCB và chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc KBNN Phú Yên 3 năm 2014-2016 ............................................... 26 Biểu đồ 2.5.4.4. Tỷ lệ số bút toán chi đầu tư XDCB và chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc KBNN Phú Yên năm 2014 ........................................................... 27 Biểu đồ 2.5.4.5. Tỷ lệ số bút toán chi đầu tư XDCB và chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc KBNN Phú Yên năm 2015 .......................................................... 28 Biểu đồ 2.5.4.6. Tỷ lệ số bút toán chi đầu tư XDCB và chi thường xuyên của các đơn vị trực thuộc KBNN Phú Yên năm 2016 .......................................................... 29 Sơ đồ 4.3.2.1. Quy trình thực hiện giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên ........................................................................................ 37 Sơ đồ 4.3.2.2. Quy trình thanh toán theo giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi NSNN áp dụng đối với Phòng Giao dịch KBNN, KBNN huyện, thị xã. ........... 39
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, do nhiều yếu tố khách quan, chủ quan và trong bối cảnh hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) chưa thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ đã được xác định trong Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 (Theo Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020), việc tổ chức công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước (NSNN) trong nội bộ hệ thống KBNN chưa tập trung vào một đầu mối mà được phân chia cho 02 bộ phận thực hiện (Tại KBNN cấp tỉnh gồm: Phòng Kiểm soát chi thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư và Phòng Kế toán Nhà nước thực hiện kiểm soát các khoản chi thường xuyên; tại KBNN cấp quận, huyện gồm: Tổ, bộ phận Kiểm soát chi thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư và Tổ, bộ phận Kế toán Nhà nước thực hiện kiểm soát các khoản chi thường xuyên). Mô hình tổ chức công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước như trên mặc dù tương đối phù hợp với đặc thù hoạt động của hệ thống KBNN trong giai đoạn vừa qua nhưng cũng đã bộc lộ những tồn tại và hạn chế nhất định (chưa thật sự tạo thuận lợi cho các đơn vị sử dụng ngân sách, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án trong việc giao dịch thanh toán với các đơn vị KBNN, đặc biệt là đối với trường hợp các đơn vị sử dụng ngân sách được giao cả dự toán chi thường xuyên và chi đầu tư; các chương trình, dự án được giao kế hoạch vốn đầu tư vừa có cả các khoản chi thường xuyên). Bên cạnh đó, việc tổ chức công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo mô hình này chưa đảm bảo được nguyên tắc tách bạch giữa nghiệp vụ kiểm soát chi và nghiệp vụ kế toán; chưa thực hiện tốt yêu cầu cải cách thủ tục hành chính. Từ tình hình thực tế đó, tôi chọn Đề tài: “Giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên” để nghiên cứu nhằm góp phần nêu lên thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong thời gian qua, thực hiện giải pháp thống nhất công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại KBNN Phú Yên.
  10. 2 2. Mục đích nghiên cứu Nêu lên thực trạng những tồn tại, hạn chế của mô hình tổ chức công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN hiện nay nói chung và tại KBNN Phú Yên nói riêng, đó là; Quy trình thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước vẫn còn nhiều phức tạp, chưa thực sự hợp lý và khoa học,… Với chỉ tiêu biên chế cán bộ công chức hiện có tại đơn vị KBNN Phú Yên vẫn còn thiếu, đang gặp khó khăn về mặt nhân lực trong khi khối lượng công việc của ngành KBNN ngày một tăng lên. Vì vây, yêu cầu đặt ra là cần tổ chức lại công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại KBNN Phú Yên theo hướng tập trung, thống nhất nhằm kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hoá hoạt động KBNN theo định hướng, lộ trình đã xác định trong Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là mô hình tổ chức công tác kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN nói chung và tại KBNN Phú Yên. Phạm vi nghiên cứu của Đề tài là những vấn đề liên quan đến khó khăn, thuận lợi của các đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước hiện nay, vấn đề về yêu cầu cải cách hành chính trong hoạt động của KBNN, những hiệu quả mang lại sau khi thực hiện giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên. Qua đó, khẳng định được vai trò chức năng của hệ thống KBNN trong nền tài chính quốc gia. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp xử lý tình huống theo hướng ứng dụng nhằm phân tích những tồn tại, hạn chế của mô hình tổ chức công tác kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước hiện nay, kết hợp với hệ thống số liệu được tập hợp trong 3 năm 2014-2016, gồm: + Số liệu về tổ chức bộ máy các Phòng nghiệp vụ, KBNN các huyện, thị xã trực thuộc thực hiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước;
  11. 3 + Số liệu về chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Phú Yên. Thực hiện giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại KBNN Phú Yên nhằm góp phần ngày càng hoàn thiện hoạt động KBNN, tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho các đơn vị sử dụng ngân sách khi giao dịch tại KBNN Phú Yên. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, KBNN sẽ thực hiện một số nhiệm vụ mới, trong đó có nhiệm vụ tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm và tổ chức thực hiện Tổng kế toán nhà nước. Đây là các nhiệm vụ rất quan trọng, do Cục Kế toán nhà nước (thuộc KBNN) và các Phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh trực tiếp thực hiện. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ mới này đặt ra yêu cầu rà soát, điều chỉnh, phân định lại chức năng, nhiệm vụ giữa phòng, bộ phận kiểm soát chi và phòng, bộ phận kế toán trong lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo hướng chuyên sâu; tách bạch giữa nghiệp vụ kiểm soát chi và nghiệp vụ kế toán, đảm bảo nguyên tắc mỗi phòng, mỗi bộ phận tập trung vào thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chính của mình. Vì vậy, Đề tài: “Giải pháp thống nhất kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên” không chỉ mang ý nghĩa khoa học khi tổ chức thực hiện các chủ trương, định hướng lớn của Đảng và Nhà nước mà còn thể hiện sự phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại KBNN Phú Yên; 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 5 Chương; cụ thể như sau:
  12. 4 Chương 1: Giới thiệu sơ lược về KBNN Phú Yên và công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên 1.1. Giới thiệu sơ lược cơ cấu tổ chức và quá trình hình thành KBNN Phú Yên Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy của hệ thống Kho bạc Nhà nước (Nguồn: Kho bạc Nhà nước, 2009) Kho bạc Nhà nước Phú Yên thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN là đơn vị tương đương cấp Tổng cục trực thuộc Bộ Tài chính), thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao theo quy định của pháp luật, thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển.
  13. 5 Kho bạc Nhà nước Phú Yên ra đời cùng với hệ thống KBNN và bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1990 (theo Quyết định số 07/HĐBT ngày 04/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng – Nay là Chính phủ). Sau nhiều lần Chính phủ ban hành các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính cho phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn cụ thể; ngày 08/07/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính; theo đó, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hiện nay, KBNN Phú Yên gồm các phòng nghiệp vụ chuyên môn và các KBNN huyện, Thị xã như sau: Các Phòng nghiệp vụ chuyên môn: 1) Phòng Kế toán Nhà nước; 2) Phòng Kiểm soát chi; 3) Phòng Thanh tra - Kiểm tra; 4) Phòng Tin học; 5) Phòng Tổ chức cán bộ; 6) Phòng Tài vụ; 7) Văn phòng; 8) Phòng Giao dịch (Thực hiện chức năng, nhiệm vụ như là KBNN Tp Tuy Hòa – Địa bàn tỉnh lỵ của tỉnh Phú Yên). Các KBNN huyện, Thị xã: 1) KBNN Đông Hòa; 2) KBNN Tây Hòa; 3) KBNN Sơn Hòa; 4) KBNN Sông Hinh; 5) KBNN Phú Hòa;
  14. 6 6) KBNN Tuy An; 7) KBNN Đồng Xuân; 8) KBNN Sông Cầu. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ các Phòng nghiệp vụ thực hiện công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản - Chi ngân sách nhà nước: Là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. - Chi thường xuyên: Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. - Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.(1) 1.2.2. Các đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên Các chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các phòng nghiệp vụ, KBNN các huyện, thị xã trực thuộc thực hiện công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên (theo Quyết định số 695/QĐ-KBNN và 696/QĐ-KBNN ngày 16/7/2015 của Tổng Giám đốc KBNN)(2) gồm có Phòng Kiểm soát chi, Phòng Kế toán Nhà nước và Phòng Giao dịch và KBNN các huyện, thị xã được quy định cụ thể như sau: (1) : Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015. (2) : Quyết định số 695/QĐ-KBNN ngày 16/7/2015 của Tổng Giám đốc KBNN về việc Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Quyết định số 696/QĐ-KBNN ngày 16/7/2015 của Tổng Giám đốc KBNN về việc Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  15. 7 1) Phòng Kiểm soát chi: Thực hiện kiểm soát chi các dự án đầu tư thuộc NSTW trên địa bàn, dự án thuộc ngân sách tỉnh, bao gồm vốn đầu tư XDCB, vốn sự nghiêp có tính chất đầu tư (từ 01 tỷ đồng trở lên)(3), vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác được giao quản lý tại KBNN Phú Yên. Hướng dẫn, kiểm tra Phòng Giao dịch và KBNN cấp huyện về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác kiểm soát, thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn khác được giao quản lý. Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình kiểm soát, thanh toán vốn, thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn khác được giao quản lý. 2) Phòng Kế toán Nhà nước: Thực hiện công tác thống kê tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, các hoạt động nghiệp vụ của KBNN Phú Yên phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành NSNN của cấp có thẩm quyền. 3) Phòng Giao dịch: Thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản tại Phòng Giao dịch. Kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số liệu về thu, chi qua Phòng Giao dịch; tổng hợp đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại Phòng Giao dịch; thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo chế độ quy định. 4) Các KBNN huyện, thị xã trực thuộc: Thực hiện kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản trên địa bàn; Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số liệu về thu, chi của đơn vị; tổng hợp đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh; thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo theo chế độ quy định. (3) : Điều 8a, Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước).
  16. 8 1.3. Tính cấp thiết để giải quyết những vướng mắc trong công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên Khác với chi đầu tư và sự nghiệp có tính chất đầu tư, việc kiểm soát chi thường xuyên do Phòng Kế toán Nhà nước (thuộc KBNN tỉnh) và Tổ, bộ phận Kế toán Nhà nước (thuộc KBNN cấp quận, huyện) đảm nhận và khi lượng chứng từ còn ở quy mô phù hợp thì việc phân công như thời gian trước đây tạo cảm giác như vậy là hợp lý. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, lượng chứng từ chi tiêu công được kiểm soát cũng như chứng từ kế toán tăng nhanh làm nảy sinh vấn đề quá tải đối với Phòng Kế toán Nhà nước KBNN Phú Yên cũng như tại các Tổ, bộ phận Kế toán Nhà nước của các đơn vị KBNN huyện, thị xã trực thuộc. Điều này đã tạo ra áp lực rất lớn đối với công tác Kế toán KBNN, khi khối lượng công việc tăng lên chắc chắn sẽ tác động đến hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát chứng từ hạch toán; Bên cạnh đó, yêu cầu công tác kiểm soát chi ngày càng khắt khe hơn trong điều kiện các tác nghiệp, thanh toán được thực hiện trực tuyến thông qua hệ thống mạng máy tính bằng các Chương trình quản lý, thanh toán, cấp phát có tính đặc thù của hệ thống KBNN. Chính vì vậy, việc hợp nhất đầu mối kiểm soát chi nhằm đưa toàn bộ công tác kiểm soát chi về thực hiện tại Phòng Kiểm soát chi, tạo điều kiện để công tác kế toán và công tác kiểm soát chi tại KBNN Phú Yên được tách bạch, đi vào chuyên nghiệp là một yêu cầu hết sức cấp bách. 1.4. Tóm tắt chương 1 Chương 1 giới thiệu sơ lược về hệ thống KBNN và sự ra đời của KBNN Phú Yên; giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ của các Phòng nghiệp vụ thực hiện công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên, gồm: Phòng Kế toán Nhà nước, Phòng Kiểm soát chi, Phòng Giao dịch và 8 KBNN huyện, thị xã trực thuộc; Tóm lược về những vướng mắc trong công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên, xuất phát từ cơ chế quản lý về phân bổ nguồn vốn, kế hoạch vốn được phê duyệt; vướng mắc về chức năng, nhiệm vụ được giao của các
  17. 9 phòng/bộ phận nghiệp vụ, liên quan trực tiếp đến vấn đề tổ chức bộ máy; nêu lên tính cấp thiết để giải quyết những vướng mắc trong công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên.
  18. 10 Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát các khoản chi NSNN tại KBNN Phú Yên và những hạn chế cần khắc phục 2.1. Các văn bản pháp quy về công tác kiểm soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN Một số văn bản pháp quy cơ bản về công tác kiểm soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN như: - Luật Ngân sách Nhà nước số 3/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017; - Về cơ chế kiểm soát chi, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 01/10/2012 Quy định chế độ quản lý, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước; - Từ tháng 3/2016 đến nay thực hiện theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 về bổ sung, sửa đổi một số điểu của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính; 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước đây có liên quan đến công tác kiểm soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN Hướng tới mục tiêu cải cách hành chính, giảm bớt đầu mối làm việc, nâng cao và cải thiện chất lượng phục vụ khách hàng, tiến tới rút ngắn thời gian thực hiện công tác kiểm soát chi NSNN, nhưng vẫn đảm bảo an toàn tiền và tài sản của Nhà nước giao cho KBNN quản lý, cho nên yêu cầu xúc tiến đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN qua KBNN đang được toàn hệ thống KBNN tập trung triển khai với định hướng sẽ tổ chức thực hiện trong những tháng cuối năm 2017; đó là một số nội dung cơ bản của của Bài viết “Tích cực triển khai Đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát chi ngân sách nhà nước
  19. 11 qua hệ thống Kho bạc Nhà nước” của Lương Thị Hồng Thúy và Nguyễn Thị Cẩm Bình, được đăng trên Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 178, (tháng 4/2017). Với Chiến lược phát triển ngành KBNN, mục tiêu là xây dựng kho bạc điện tử trong tương lai, thực hiện tốt chức năng quản lý quỹ NSNN; tuy nhiên, nghiệp vụ thu, chi NSNN bằng tiền mặt tại các đơn vị KBNN sẽ giảm dần theo lộ trình đã được xây dựng. Do đó yêu cầu thực hiện “một cửa” trong giao dịch thu, chi NSNN không những đảm bảo đáp ứng đầy đủ nguyên tắc của “một cửa” theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương mà còn thể hiện được tính chuyên nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của hệ thống KBNN, tạo thuận lợi tối đa và đem lại sự hài lòng cho các đơn vị đến giao dịch tại KBNN. Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát các khoản chi thường xuyên, hạn chế rủi ro trong quản lý chi NSNN, thì việc tách hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ra khỏi bộ phận Kế toán và sáp nhập vào bộ phận Kiểm soát chi cũng là một yêu cầu cần thiết; những nội dung khái quát này được nêu trong Bài viết ““Một cửa” trong hoạt động giao dịch của Kho bạc Nhà nước” của Nguyễn Ngọc Đản, được đăng trong Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 178, (tháng 4/2017). Khi Ðề án Thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN đi vào triển khai diện rộng trên toàn quốc, dự kiến sẽ làm giảm trên 1.300 tổ nghiệp vụ tại các đơn vị KBNN cấp quận, huyện, thị xã trong toàn hệ thống, thu gọn được đầu mối, tạo thuận lợi cho khách hàng, đồng thời sẽ góp phần làm tăng thêm nguồn nhân lực tại các đơn vị KBNN cấp quận, huyện, thị xã; việc triển khai Đề án Thống thất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN sẽ tác động đến nhiều lĩnh vực, từ cơ chế, chính sách, quy trình, công nghệ cho đến tổ chức bộ máy, nhân lực của hầu hết các KBNN cấp tỉnh, cấp huyện trong toàn quốc; do đặc điểm về số lượng nhân sự và khối lượng công việc thực tế ở mỗi đơn vị KBNN khác nhau nên việc triển khai Đề án ở mỗi đơn vị KBNN cũng không hoàn toàn giống nhau. Đây là những nội dung chủ yếu của Bài viết “Thống nhất đầu mối kiểm soát chi ngân sách nhà nước: Tinh gọn
  20. 12 tổ chức bộ máy để hoạt động hiệu lực, hiệu quả” của Vĩnh Sang, được đăng trong Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 179, (tháng 5/2017). 2.3. Thực trạng về 2 đầu mối quản lý công tác kiểm soát chi thường xuyên và kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Phú Yên Công tác kiểm soát chi của KBNN Phú Yên hiện nay đang được thực hiện tại 2 phòng/bộ phận nghiệp vụ đó là: Phòng/bộ phận nghiệp vụ Kế toán thực hiện KSC đối với các khoản chi thường xuyên và phòng/bộ phận KSC thực hiện KSC đối với các khoản chi đầu tư. Trong đó, biên chế tại các Phòng và KBNN các huyện, thị xã trực thuộc hầu như không thay đổi trong giai đoạn 2014-2016 (theo chỉ tiêu biên chế) gồm: 1) Phòng Kế toán Nhà nước: 14 cán bộ, công chức. Lãnh đạo Phòng: 01 Trưởng Phòng, 02 Phó Trưởng Phòng. Kế toán viên: 10. Thủ kho tiền: 01. 2) Phòng Kiểm soát chi: 8 cán bộ, công chức. Lãnh đạo Phòng: 01 Trưởng Phòng, 01 Phó Trưởng Phòng. Chuyên viên: 06. 3) Phòng Giao dịch: 11cán bộ, công chức. Lãnh đạo Phòng: 01 Trưởng Phòng, 01 Phó Trưởng Phòng. Tổ Kế toán – Kho quỹ: 01 Kế toán trưởng, 05 Kế toán viên, 01 Thủ kho tiền. Bộ phận Kiểm soát chi: 02. 4) Các đơn vị KBNN huyện, thị xã có cơ cấu biên chế tương tự như Phòng Giao dịch (Khoảng 12 cán bộ, công chức): Lãnh đạo KBNN huyện, thị xã: 01 Giám đốc, 01 Phó Giám đốc. Tổ Kế toán – Kho quỹ: 01 Kế toán trưởng, 04 Kế toán viên, 01 Thủ kho tiền. Bộ phận Kiểm soát chi: 02. Bảo vệ cơ quan: 02.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1