Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
lượt xem 5
download
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VÂN ĐỖ HUỆ SANG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VÂN ĐỖ HUỆ SANG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI KIM YẾN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. NGƢỜI THỰC HIỆN Vân Đỗ Huệ Sang
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ............................................................ 3 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................ 3 1.1.3. Phân loại tín dụng ................................................................................... 4 1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ....................................................... 4 1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng ..................................................... 4 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ...................... 5 1.1.3.4. Phân loại khác .............................................................................. 6 1.2. Rủi ro tín dụng ................................................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................ 6 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................... 7 1.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro .................................... 7 1.2.2.2. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro ............................................................................................................... 8 1.2.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng ............................... 8 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................... 8 1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ......................................................... 9 1.2.5. Đo lường rủi ro tín dụng .......................................................................... 10 1.2.5.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - Mô hình 6C ..................... 10
- 1.2.5.2. Mô hình điểm số Z (Z – credit scoring model) ............................ 11 1.2.5.3. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ............................................ 12 1.2.5.4. Mô hình xếp hạng của Moody ang Standard & Poor .................. 14 1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................. 15 1.2.6.1. Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................... 15 1.2.6.2. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 15 1.2.6.3. Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................... 18 1.2.6.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ .................................................................... 18 1.2.7. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel .............................. 19 1.2.7.1. Nhận diện và phân loại rủi ro ...................................................... 19 1.2.7.2. Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi xảy ra rủi ro ................................................................................................. 19 1.2.7.3. Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi ro và tài trợ rủi ro ......................................................................................... 23 1.2.7.4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống ..... 23 1.2.8. Kinh nghiệm hạn chế RRTD tại một số nước ......................................... 23 1.2.8.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................... 23 1.2.8.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản .......................................................... 24 1.2.8.3. Kinh nghiệm của Mỹ ................................................................... 25 1.2.8.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ những kinh nghiệm của các nước trên thế giới ..................................................................................................... 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK ........ 28 2.1. Giới thiệu chung về Sacombank .................................................................... 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 28 2.1.2. Kết quả hoạt động của Sacombank ......................................................... 29 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của Sacombank ................................................. 33 2.2.1. Hoạt động tín dụng tại Sacombank ......................................................... 33 2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng của Sacombank ................................................... 35 2.2.2.1. Cơ cấu dư nợ theo loại hình ngành nghề ..................................... 35 2.2.2.2. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn ........................................................ 36
- 2.2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế............................ 36 2.2.3. Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ............................................................................. 37 2.2.4. Công tác quản trị RRTD tại Sacombank ................................................. 39 2.2.4.1 Chính sách tín dụng ...................................................................... 40 2.2.4.2. Chính sách quản lý nợ.................................................................. 42 2.2.4.3. Hê ̣ thống phân quyền phán quyết cấp tín dụng ............................ 42 2.2.4.4. Hê ̣ thống văn bản lập quy ............................................................ 42 2.2.4.5. Các công cụ dự báo, cảnh báo và chấm điểm rủi ro .................... 43 2.3. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank trên kết quả đạt đƣợc, tồn tại và nguyên nhân của tồn tại ........................................................................ 44 2.3.1. Tài sản thế chấp được xem trọng hơn hiệu quả của phương án vay vốn 44 2.3.2. Việc kiểm tra, giám sát khoản vay chưa thường xuyên và còn mang tính hình thức ................................................................................................................... 44 2.3.3. Thông tin được thu thập chưa đầy đủ và chính xác ................................. 45 2.3.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ còn nhiều hạn chế ........................... 45 2.4. Khảo sát nguyên nhân và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ...................... 46 2.4.1. Quy trình khảo sát.................................................................................... 46 2.4.2. Thông tin khảo sát ................................................................................... 47 2.4.3. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 47 2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Sacombank ................................ 50 2.5.1. Nhóm nguyên nhân chủ quan .................................................................. 50 2.5.1.1. Từ phía khách hàng vay ............................................................... 50 2.5.1.2. Từ phía ngân hàng cho vay .......................................................... 52 2.5.2. Nhóm nguyên nhân khách quan .............................................................. 56 2.5.2.1. Điều kiện thiên nhiên, thiên tai, dịch bệnh .................................. 56 2.5.2.2. Môi trường kinh tế không ổn định ............................................... 56 2.5.2.3. Môi trường pháp lý chưa thuận lợi .............................................. 57 2.5.2.4. Bất cập trong hệ thống thông tin quản lý ..................................... 58 2.5.3. Nhóm nguyên nhân khác ......................................................................... 59 2.5.3.1. Rủi ro tín dụng do tăng quy mô hoạt động tín dụng .................... 59 2.5.3.2. Thị trường tín dụng có tính cạnh tranh ngày càng cao ................ 59
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 61 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK ... 62 3.1. Định hƣớng, chính sách của Sacombank trong năm 2013 .......................... 62 3.1.1. Kế hoạch kinh doanh năm 2013 .............................................................. 62 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng .............................................. 63 3.1.2.1. Đối với khách hàng doanh nghiệp ............................................... 64 3.1.2.2. Đối với khách hàng cá nhân ........................................................ 65 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank ....................................... 65 3.2.1. Tuân thủ nghiêm ngặt quá trình cho vay, ngày càng hoàn thiện chính sách TD tại Sacombank .................................................................................................... 65 3.2.1.1. Quy trình cho vay ........................................................................ 65 3.2.1.2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ............................... 69 3.2.2. Về nhân sự và cơ cấu tổ chức .................................................................. 72 3.2.2.1. Phân công công việc, trách nhiệm giữa các bộ phận, phòng ban.. .... 72 3.2.2.2. Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả ............................... 73 3.2.2.3. Tiêu chuẩn hóa cán bộ tín dụng ................................................... 73 3.2.3. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ...................................... 75 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ................................................ 75 3.2.5. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; Quản lý có hiệu quả các khoản nợ xấu và trích lập dự phòng đầy đủ ............................... 76 3.2.6. Giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 77 3.2.6.1. Đối với Hội sở.............................................................................. 77 3.2.6.2. Đối với Chi nhánh ........................................................................ 79 3.3. Giải pháp hỗ trợ từ phía ban, ngành liên quan ............................................ 81 3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .......................................................... 81 3.3.1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành ..................................... 81 3.3.1.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ..................................... 82 3.3.1.3. Nâng cao chất lượng thông tin đáng tin cậy cho ngân hàng ........ 83 3.3.2. Kiến nghị đối với chính phủ ........................................................................... 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 85 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86
- TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Điều 10 thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy đinh về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc NHNN Việt Nam PHỤ LỤC 2: Bảng khảo sát và kết quả khảo sát về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank
- DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DPRR Dự phòng rủi ro GTCG Giấy tờ có giá GTVT Giao thông vận tải NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng SACOMBANK NHTMCP Sài Gòn Thương Tín TCPS Tài chính phái sinh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo TSTC Tài sản tài chính TTLL Thông tin liên lạc UBCK Uỷ ban chứng khoán
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 – Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng ........... 12 Bảng 1.2 – Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor ......................................... 14 Bảng 2.1 – Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Sacombank .................................. 29 Bảng 2.2 – Cơ cấu tài sản của Sacombank giai đoạn 2010 – Quý II/2013 .............. 31 Bảng 2.3 – Mức huy động vốn qua các năm ............................................................ 32 Bảng 2.4 – Hoạt động tín dụng qua các năm ........................................................... 34 Bảng 2.5 – Bảng dư nợ cho vay theo loại hình ngành nghề .................................... 35 Bảng 2.6 – Bảng dư nợ cho vay theo kỳ hạn. .......................................................... 36 Bảng 2.7 – Bảng dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ........................................ 36 Bảng 2.8 – Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại Sacombank .................................... 37 Bảng 2.9 – Dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ tại Sacombank ............................... 38 Bảng 2.10 – Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng tại Sacombank ..................................... 39 Bảng 2.11 – Bảng tổng hợp kết quả khảo sát ........................................................... 48
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Mức thay đổi tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ qua các năm .................................................................................................................................. 30 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế qua các năm ...................................................... 33
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với quy mô ngày càng mở rộng và phát triển, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Trong đó, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng và đây là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ quá hạn, nợ xấu, có xu hướng ngày càng gia tăng theo sự tăng trưởng tín dụng đặc biệt là ở những nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn hạn chế. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoạt mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm tình hình tài chính xấu đi và cuối cùng là làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Vì vậy, cần đặt ra là phải kiểm soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Sacombank cho thấy rủi ro tín dụng của toàn hệ thống chưa được kiểm soát một cách có hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được kiểm soát, quản lý, kiểm soát một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng,…. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín phải phân tích, nhận dạng, đo lường được các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng để từ đó có thể đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Chính vì thế tôi quyết định chọn đề tài: “HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN” nhằm làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hệ thống lý luận về rủi ro tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2010 – 2012 và 06 tháng đầu năm 2013. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, sử dụng bảng khảo sát về nguyên nhân rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng Sacombank.
- 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong quan hệ này, bên cho vay (ngân hàng) chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp) trong một thời gian nhất định và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho bên cho vay vô điều kiện khi đến hạn đã thỏa thuận. 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tín dụng mô tả hiện trạng kinh tế và theo sát kế hoạch quản lý vĩ mô của Nhà nước. Nhờ vào chức năng tập trung vốn, tín dụng cho thấy khả năng tiềm tàng vốn nhàn rỗi trong dân cư, tổ chức, doanh nghiệp. Qua đó, phản ánh mức tiết kiệm ở tầm vĩ mô trong toàn bộ nền kinh tế. Đồng thời thực hiện quản lý vĩ mô thông qua công cụ lãi suất, quy định về quản lý ngoại tệ, áp dụng các chính sách tín dụng tác động cả về quy mô, cơ cấu tín dụng một cách hợp lý nhằm góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Thứ hai, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường xuyên gặp phải khó khăn về vốn mà không thể tự mình đáp ứng được. Chẳng hạn như khi quá trình lưu thông hàng hóa sản xuất diễn ra chậm (vốn luân chuyển chậm) thì các nhà sản xuất dễ lâm vào tình trạng thiếu vốn lưu động, do đó khó có thể đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu đảm bảo cho sản xuất hoặc khi doanh nghiệp không thể đáp ứng, sản xuất, mở rộng đầu tư mà thực trạng tài chính doanh nghiệp không thể đáp ứng, chức năng phân phối lại vốn tiền tệ của mình, tín dụng đã thể hiện vai trò hỗ trợ cho quá trình sản xuất được liên tục, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
- 4 Thứ ba, tín dụng hỗ trợ chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Trong từng thời kỳ, Nhà nước đề ra các chính sách đầu tư tín dụng phù hợp ưu tiên cho các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô; các NHTM xây dựng chính sách tín dụng nhằm thực thi các mục tiêu kinh doanh, phân bổ vốn phù hợp theo cơ cấu ngành nghề thông qua đó trợ giúp đầu tư phát triển, góp phần tạo lực đẩy nâng cao năng lực sản xuất, giải quyết các vấn đề xã hội, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, ... 1.1.3. Phân loại tín dụng 1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả năng hoàn trả của khách hàng. Có 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng nhà xưởng, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê, trong đó: - Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định, bao gồm các loại sau: + Cho vay từng lần: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với các khách hàng có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mà không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. + Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận
- 5 cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. + Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán hàng. + Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc cho vay tiêu dùng mà nguồn trả nợ được xác định từ thu nhập, khấu hao tài sản cố định. + Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo. Do đó chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và ổn định. - Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy nợ chưa đến hạn. - Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. - Cho thuê: là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lãi (thời hạn khoảng 80 - 90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ. - Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
- 6 cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể được cấp cho các khách hàng có uy tín, kinh doanh thường xuyên có lãi, tình hình tài chính hiệu quả, vững mạnh. 1.1.3.4. Phân loại khác - Theo đối tượng tín dụng thì có tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định. - Theo mục đích có tín dụng sản xuất, kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng… Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên môn hoá trong cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hướng đa dạng hóa sản phẩm cho vay, các ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi tài trợ nhưng vẫn ưu tiên ở những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi thế. Ngoài ra các cách phân loại này cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức, chính sách mở rộng phù hợp. 1.2. Rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo định nghĩa của The World Bank, rủi ro tín dụng (credit risk) là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có trong hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. Theo khoản 1, điều 2 thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy đỊnh về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc NHNN Việt Nam “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc
- 7 không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ nghĩa trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng. Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ: + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định…
- 8 1.2.2.2. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro - Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. - Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác. 1.2.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ. - Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau: - Rủi ro mang tính gián tiếp thể hiện qua việc ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong quan hệ tín dụng, và rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp, đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng. Cho nên
- 9 khi phòng ngừa và xử lí rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. Rủi ro có tính tất yếu vì nó luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM. Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Các khoản cho vay có vấn đề và các thiệt hại cho vay có thể xảy ra do sơ hở về thủ tục trong nội bộ ngân hàng. Đây được gọi là các hoạt động cho vay không hoàn hảo và nó xuất hiện do các nguyên nhân: do thông tin tín dụng không đầy đủ (ngân hàng có cái nhìn không toàn diện về bản thân khách hàng cũng như tình hình tài chính của họ), trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng nói chung và của cán bộ tín dụng nói riêng còn hạn chế (thiếu năng lực xử lí các thông tin tín dụng, thẩm định hồ sơ để bảo vệ và giám sát khoản vay), ngân hàng quá chú trọng về lợi nhuận và đặt mong muốn về lợi tức cao hơn các khoản vay lành mạnh, sự cạnh tranh không lành mạnh với các ngân hàng khác và các tổ chức phi ngân hàng để mong muốn được tỷ trọng cho vay nhiều hơn (ngân hàng bỏ qua một số bước kiểm định khoản vay, hạ thấp các tiêu chuẩn tín dụng,…), hoạt động kiểm tra kiểm soát không được tiến hành thường xuyên (nhân viên tín dụng không nắm bắt được tình hình tín dụng của khách hàng cũng như môi trường tín dụng của nền kinh tế). - Nguyên nhân từ phía khách hàng + Khách hàng là doanh nghiệp thì nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ trình độ quản lý yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay không mang lại hiệu quả như mong đợi hoặc xây dựng kế hoạch kinh doanh, sản xuất thiếu chính xác; tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch; khách hàng thiếu thiện chí trả nợ,… + Nếu khách hàng là cá nhân và hộ gia đình, thì nguyên nhân có thể do tình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn