intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hướng đến hai mục tiêu sau đây: đánh giá được mức cấu thành của các tiêu chí (nhân tố) đến hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan tỉnh Long An giai đoạn 2011 - 2015. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Trần Hoàng Phong HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Trần Hoàng Phong HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hồng Thắng TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân được đúc kết từ quá trình nghiên cứu học tập trong thời gian qua và thực tế tại đơn vị công tác, có sự hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là thầy PGS.TS. Nguyễn Hồng Thắng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá của một số bài nghiên cứu khoa học, bài báo. Tất cả đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để người đọc dễ tra cứu, kiểm chứng. Tác giả Trần Hoàng Phong
  4. TÓM TẮT Nghiên cứu này tìm ra các nhân tố tạo nên hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu và mức độ cấu thành của các nhân tố đó, làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An. Với thiết kế nghiên cứu, xây dựng thang đo, kiểm định thang đo, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kiểm định đã sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và bình phương bé nhất (OLS) với kích thước 200 mẫu có 22 biến quan sát đã được kiểm định đủ điều kiện đo lường. Kết quả nghiên cứu rút ra được năm nhân tố cơ bản làm thước đo hiệu quả quản lý thuế, gồm: mức tuân thủ (MTTT), hiệu suất thu thuế (HSTT), dịch vụ dành cho người nộp thuế (DVCC), số thuế nợ đọng (NTD), và sai phạm thuế (SP). Cả năm nhân tố nói trên cấu thành nên hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu-xuất khẩu với cường độ mạnh hoặc yếu khác nhau. Cụ thể, cao nhất là Mức sai phạm (SP) với hệ số hồi quy là 0,310; Dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế vị trí thứ hai với hệ số hồi quy 0,257; Nợ thuế đọng giữ vị trí thứ ba với hệ số hồi quy là 0,183; Hiệu suất thu thuế giữ vị trí thứ tư với hệ số hồi quy là 0,147 và cuối cùng là Mức tuân thủ thuế của người nộp thuế với hệ số hồi quy là 0,127. Như vậy, kết quả trên cho thấy Mức sai phạm cấu thành mạnh nhất đến hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu trong nghiên cứu này và Mức tuân thủ thuế của người nộp thuế cấu thành thấp nhất hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu-xuất khẩu. Từ kết quả nghiên cứu, Luận văn đã khuyến nghị một số vấn đề mang tính chính sách với mong muốn góp phần vào quá trình nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu nói riêng Cục Hải quan tỉnh Long An cũng như hoạt động Hải quan nói chung trong giai đoạn Việt Nam hội nhập sâu và toàn diện với nền kinh tế Thế giới.
  5. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU - XUẤT KHẨU ............................................................................................. 5 2.1. Hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu ...................................................... 5 2.1.1. Các loại thuế liên quan đến nhập khẩu - xuất khẩu ...................................... 5 2.1.2. Quản lý thuế .................................................................................................. 8 2.2. Khảo lược các nghiên cứu liên quan .................................................................. 15 2.3. Khung đánh giá hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu- xuất khẩu ........................... 19 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 22 2.4.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 22 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu ..................................................... 23 2.4.3. Phương pháp phân tích thống kê mô tả ...................................................... 24 2.4.4. Phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................ 24 2.4.5. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá .................................................. 25 2.4.6. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến ..................................................... 26 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU - XUẤT KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH LONG AN ................................................. 28 3.1. Quản lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An..................................................................................................................... 28 3.1.1. Tổng quát kết quả thực hiện nhiệm vụ thu nộp ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................................................... 28
  6. 3.1.2. Tình hình cải cách quy trình, thủ tục hải quan theo hướng hiện đại hóa tại Cục Hải quan tỉnh Long An ...................................................................................... 31 3.1.3. Quản lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu của từng đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Long An ............................................................................ 32 3.1.4. Công tác Kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Long An ........... 33 3.1.5. Thanh tra thuế, chống buôn lậu và gian lận thương mại ............................ 34 3.2. Tính toán hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu-xuất khẩu ...................................... 35 3.2.1. Hiệu suất thu ............................................................................................... 36 3.2.2. Dịch vụ cho người nộp thuế ....................................................................... 39 3.2.3. Nợ thuế đọng............................................................................................... 40 3.2.4. Mức sai phạm.............................................................................................. 41 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 42 4.1. Tổng quan kết quả điều tra mẫu phân tích ......................................................... 42 4.1.1. Đặc điểm cá nhân đại diện được khảo sát .................................................. 42 4.1.2. Thống kê về các nhân tố trong mô hình nghiên cứu................................... 45 4.2. Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt của các đặc tính cá nhân được khảo sát . 50 4.2.1. Kiểm định giả thuyết về trị trung bình cho các thang đo ........................... 50 4.2.2. Kiểm định khác biệt về đặc tính cá nhân khi đánh giá mức cấu thành của các nhân tố đến hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Hải quan Long An (HQQLT) ................................................................................................................... 51 4.3. Kết quả đánh giá thang đo trước khi phân tích EFA.......................................... 55 4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................... 58 4.5. Đánh giá chi tiết cho từng nhân tố sau EFA ...................................................... 62 4.6. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 63 4.7. Phân tích mô tả và tương quan giữa các nhân tố sau EFA ................................ 65 4.8. Kết quả phân tích nhân tố các nhân tố C U TH NH ....................................... 66 4.8.1. Kiểm định kết quả các nhân tố ................................................................... 66 4.8.2. Kiểm định độ phù hợp chung của mô hình ................................................. 68 4.8.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến............................................................. 68
  7. 4.8.4. Kiểm tra hiện tượng phương sai của sai số thay đổi ................................... 68 4.8.5. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ................................................... 69 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 71 5.1. Nhận định từ kết quả nghiên cứu ....................................................................... 71 5.2. Giải pháp chính sách .......................................................................................... 73 5.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ sở dữ liệu về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế ............................ 76 5.2.2. Xây dựng chiến lược dựa trên thế mạnh lõi là chất lượng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp ...................................................................................................... 76 5.2.3. Tăng cường công tác thanh tra thuế, kiểm tra sau thông quan nhằm đánh giá tính tuân thủ pháp luật, nâng cao hiệu suất thu thuế ........................................... 78 5.2.4. Củng cố nội bộ nhằm cung cấp dịch vụ vốn đã tốt ngày càng tốt hơn cho người nộp thuế........................................................................................................... 81 5.2.5. Hoàn thiện các quy định, chuẩn mực về kế toán đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuế nhằm nâng cao hiệu quản quản lý thuế nói chung, quản lý nợ thuế đọng nói riêng.................................................................................................... 83 5.3. Hạn chế của luận văn ......................................................................................... 84 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................... 85 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT EFA: Phân tích nhân tô khám phá (Exploratory Factor Analysis) KMO: Hệ số Kaiser - Mayer - Olkin SIG : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) OLS: Phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares) VIF: Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor) ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis of Variance) MTTT: Mức tuân thủ thuế của người nộp thuế HSTT: Hiệu suất thu thuế DVCC: Dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế NTD: Nợ thuế đọng SP: Sai phạm HQQLT: Hiệu quả quản lý thuế FTA: Hiệp ước Thương mại Tự do (Free Trade Agreement) OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for Economic Cooperation and Development) IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization) WB: Ngân hàng thế giới (World Bank) WCO: Tổ chức Hải quan Thế giới (World Customs Organization) GDP: Tổng sản phẩm trong nước (Gross domestic product) GRDP: Tổng sản phẩm trong vùng (Gross Regional Domestic Product) ASEAN: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. Trang Bảng 3.1. Số thu thuế và chi vận hành ...................................................................... 37 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành kế hoạch thu .......................................... 38 Bảng 4.1. Mức tuân thủ thuế của người nộp thuế ..................................................... 45 Bảng 4.2. Hiệu suất thu thuế ..................................................................................... 46 Bảng 4.3. Dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế ...................................................... 47 Bảng 4.4. Nợ thuế đọng ............................................................................................ 48 Bảng 4.5. Sai phạm ................................................................................................... 49 Bảng 4.6. Thống kê mô tả chung cho các nhân tố cấu thành hiệu quả ..................... 50 Bảng 4.7. Kiểm định trị trung bình cho các thang đo ............................................... 51 Bảng 4.8. Kiểm định khác biệt về nơi làm việc ........................................................ 51 Bảng 4.9. Kiểm định khác biệt từng cặp về nơi làm việc ......................................... 52 Bảng 4.10. Kiểm định khác biệt về trình độ học vấn ................................................ 54 Bảng 4.11. Kiểm định khác biệt từng cặp về trình độ học vấn ................................. 54 Bảng 4.12. Cronbach’s Alpha của các nhân tố tác động........................................... 55 Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố độc lập lần 1 ............. 58 Bảng 4.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho nhân tố độc lập sau cùng ....... 60 Bảng 4.15. Phân tích độ tin cậy các thang đo sau EFA ............................................ 62 Bảng 4.16. Các khái niệm nghiên cứu ...................................................................... 63 Bảng 4.17. Phân tích mô tả và tương quan giữa các nhân tố sau EFA ..................... 65 Bảng 4.18. Kiểm định kết quả các nhân tố tạo nên hiệu quả .................................... 67 Bảng 4.19. Tương quan hạng giữa phần dư với các nhân tố độc lập ........................ 68 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Dự toán thu Quốc hội giao cho ngành Hải quan (2011-2015) .................... 1 Hình 1.2. Dự toán thu 2015 của Hải quan Khu vực Tây Nam Bộ .............................. 2 Hình 2.1. Chín lĩnh vực kết quả hoạt động ............................................................... 17
  10. Hình 3.1. Số thu của Cục Hải quan tỉnh Long An (2011-2015) ............................... 28 Hình 3.2. Số thu của các đơn vị thuộc Cục Hải quan tỉnh Long An ......................... 32 Hình 3.3. Tình hình kiểm tra sau thông quan qua các năm....................................... 33 Hình 3.4. Thu ngân sách từ kiểm tra sau thông quan qua các năm........................... 34 Hình 3.5. Tình hình phạt vi phạm hành chính và số thuế truy thu ............................ 35 Hình 3.6. Tình hình chống buôn lậu, chống gian lận thương mại ............................ 35 Hình 3.7. Cơ cấu thu tại Hải quan Long An so với Ngành Hải quan ....................... 36 Hình 3.8. Hiệu suất thu (lần) ..................................................................................... 37 Hình 3.9. So sánh hiệu suất thu của Hải quan Long An với hiệu suất thu toàn ngành Hải quan trong giai đoạn 2011-2015......................................................................... 38 Hình 3.10. Số lượt doanh nghiệp làm thủ tục tại Hải quan Long An ....................... 40 Hình 3.11. Tỷ lệ nợ phát sinh so với tổng thu ngân sách .......................................... 40 Hình 3.12. Nợ thuế đọng (tỉ đồng) ............................................................................ 41 Hình 3.13. Số vụ sai phạm hành chính và qua kiểm tra sau thông quan .................. 41 Hình 4.1. Trình độ học vấn ....................................................................................... 42 Hình 4.2. Cơ quan làm việc....................................................................................... 43 Hình 4.3. Vị trí tại nơi làm việc ................................................................................ 43 Hình 4.4. Thời gian đã làm việc trong ngành thuế nhập khẩu - xuất khẩu ............... 43 Hình 4.5. Thời gian tập huấn thuế nhập khẩu - xuất khẩu (lần) ............................... 44 Hình 4.6. Chiến lược quản lý thuế ............................................................................ 45 Hình 4.7. Cơ cấu đánh giá chung về các nhân tố cấu thành nên hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Hải quan Long An ................................................... 49 Hình 4.8. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 64 Hình 4.9. Biểu đồ tần số Histogram .......................................................................... 69 Hình 4.10. Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot ........................................................ 69
  11. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), quản lý thuế hiện đại mặc nhiên chứa đựng hai thuộc tính là hiệu suất (efficiency) và hiệu quả (effectiveness). Cụ thể, “Quản lý thuế hiện đại phải thu đầy đủ số thuế đúng hạn với chi phí tối thiểu cho Chính phủ và gây ít gánh nặng nhất đối với người nộp thuế”1. Chính phủ nhiều quốc gia tách quản lý thuế thành hai mảng là quản lý thuế nội địa và quản lý thuế đối với thương mại Quốc tế. Tại Việt Nam, quản lý thuế nội địa do Tổng cục Thuế đảm nhiệm, quản lý thuế đối với hàng nhập khẩu - xuất khẩu do Tổng cục Hải quan phụ trách2. Thu các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu - xuất khẩu là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của ngành Hải quan Việt Nam. Dự toán thu từ hoạt động nhập khẩu - xuất khẩu do Quốc hội giao cho ngành Hải quan giai đoạn 2011 đến 2015 lần lượt là: 180.700 tỉ đồng, 223.900 tỉ đồng, 237.500 tỉ đồng, 224.000 tỷ đồng và 260.000 tỉ đồng, chiếm bình quân xấp xỉ 20,0%/tổng thu ngân sách quốc gia3. Hình 1.1. Dự toán thu Quốc hội giao cho ngành Hải quan (2011-2015) Nguồn: Tổng cục Hải quan (2011 - 2015) 1 “A 'modern' tax administration is one that is effective and efficient. …a modern tax administration collects the right amount of tax, at the right time, and does so at minimal cost to the government and the least burden to taxpayers”. USAID (2013). 2 Hai mảng này có nên gộp thành một, tức là cơ quan thuế và cơ quan hải quan có nhập chung vào nhau hay không, là một đề tài còn nhiều tranh cãi. 3 Bộ Tài chính (2014).
  12. 2 Khu vực Tây Nam Bộ có sáu Cục Hải quan gồm: Hải quan Long An, Hải quan Đồng Tháp, Hải quan Cần Thơ, Hải quan An Giang, Hải quan Kiên Giang và Hải quan Cà Mau. Cục Hải quan tỉnh Long An là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn 03 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre. Năm 2012, Cục Hải quan tỉnh Long An được Bộ Tài chính giao dự toán thu nộp ngân sách là: 935 tỷ (Bộ Tài chính, 2011), tăng 160% so với chỉ tiêu được giao năm 2011 là: 360 tỷ đồng (Bộ Tài chính, 2010); Chỉ tiêu thu nộp ngân sách năm 2014 là: 1.060 tỷ đồng (Bộ Tài chính, 2013), giảm 13,1% so với chỉ tiêu được giao năm 2013 là: 1.220 tỷ đồng (Bộ Tài chính, 2012), tuy nhiên về phía ngành thì Tổng cục Hải quan giao chỉ tiêu phấn đấu năm 2014 là: 1.680 tỷ đồng (Tổng cục Hải quan, 2014), tăng 57% so chỉ tiêu được giao năm 2013 là: 1.070 tỷ đồng (Tổng cục Hải quan, 2013). Chỉ tiêu thu nộp ngân sách năm 2015 là: 1.850 tỷ đồng (Bộ Tài chính, 2014), tăng đến 10,1% so với chỉ tiêu được giao của năm 2014. Xét riêng năm 2015, nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước từ các khoản thuế liên quan đến nhập khẩu - xuất khẩu của Cục Hải quan tỉnh Long An chiếm đến 38,9% cả khu vực Tây Nam bộ, chỉ đứng thứ hai sau Cục Hải quan Thành phố Cần Thơ, vượt xa bốn Cục Hải quan còn lại. Điều đó cho thấy tầm quan trọng về phương diện thu ngân sách nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Long An trong Vùng. Hình 1.2. Dự toán thu 2015 của Hải quan Khu vực Tây Nam Bộ Nguồn: Bộ Tài chính (2014)
  13. 3 Số liệu trên cho thấy dự toán thu từ hoạt động nhập khẩu - xuất khẩu ở cấp quốc gia, Vùng hay cấp Tỉnh thường có xu hướng năm sau cao hơn năm trước. Trong khi đó, theo lộ trình hội nhập và cam kết khi nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các Hiệp ước Thương mại Tự do (FTA) thì chính sách thuế buộc phải cắt giảm dần hàng năm. Chính vì thế, hoàn thành được chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước hàng năm và những chỉ tiêu phi tài chính khác là một trong những nhiệm vụ của cơ quan Hải quan. Muốn vậy, phải đánh giá một cách khách quan, toàn diện những tác động có liên quan đi đôi với xây dựng kế hoạch và thực thi những giải pháp hữu hiệu cho từng nhóm ngành, từng đối tượng doanh nghiệp. Cụ thể, phải phân tích phản ứng từ phía cộng đồng doanh nghiệp nhập khẩu - xuất khẩu khi làm thủ tục hải quan nhằm đề ra giải pháp quản lý thu đối với từng đối tượng, đồng thời khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật để được hưởng ưu đãi hải quan, góp phần thu hút đầu tư vào Tỉnh và tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Chính những yếu tố trên là động cơ khiến tôi quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An” làm luận văn thạc sĩ quản lý công với kỳ vọng đánh giá được những khía cạnh của hiệu quả quản lý thuế hoặc những tiêu chí phản ảnh hiệu quả quản lý thuế và tìm ra được giải pháp quản lý hiệu quả thuế nhập khẩu - xuất khẩu thuộc phạm vi địa bàn. Ngoài ý nghĩa khoa học, nghiên cứu thành công đề tài này có thể sẽ góp phần đáp ứng yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn quản lý thuế tại Cục Hải quan tỉnh Long An trong điều kiện cải cách hiện đại hóa hải quan. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Luận văn hướng đến hai mục tiêu sau đây: Một là, đánh giá được mức cấu thành của các tiêu chí (nhân tố) đến hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan tỉnh Long An giai đoạn 2011 - 2015. Hai là, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An.
  14. 4 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt hai mục tiêu nên trên, Luận văn xuất phát từ hai câu hỏi: - Hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu được đo bằng những tiêu chí nào? - Giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An là gì? 1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Luận văn nghiên cứu những tiêu chí (nhân tố) cấu thành nên hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu. Nói cách khác, Luận văn nghiên cứu nội hàm của hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu, chứ không phải các nhân tố bên ngoài tác động đến hiệu quả quản lý thuế. Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong hoạt động quản lý thuế đối với giao dịch thương mại qua biên giới thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan tỉnh Long An giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015. 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và bình phương bé nhất (OLS) để định lượng tầm quan trọng của những tiêu chí (nhân tố) trong đánh giá hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan tỉnh Long An. Thông tin thu thập ở dạng thứ cấp được lấy từ báo cáo hàng năm của Cục Hải quan tỉnh Long An, báo cáo của Tổng cục Hải quan, báo cáo của Bộ Tài chính và dạng sơ cấp thông qua phiếu khảo sát điều tra tại địa bàn thuộc Cục Hải quan tỉnh Long An.
  15. 5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU - XUẤT KHẨU Nội dung Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu - xuất khẩu, trong đó, phần đầu chương giới thiệu về thuế nói chung và thuế liên quan đến hàng nhập khẩu - xuất khẩu. Tiếp theo là phân tích nội dung của khái niệm hiệu quả quản lý thuế và lược khảo những công trình có liên quan đến hiệu quả quản lý thuế. Giới thiệu về khung đánh giá hiệu quả quản lý các khoản thuế liên quan đến hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu. Cuối cùng là giới thiệu quy trình, phương pháp chọn mẫu, quy mô mẫu và các phương pháp nghiên cứu. 2.1. HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU - XUẤT KHẨU 2.1.1. Các loại thuế liên quan đến nhập khẩu - xuất khẩu Để tạo nguồn thu, Chính phủ sử dụng nhiều công cụ như đặt ra lệ phí và phí, bán tài sản công, đầu tư vào công ty cổ phần và đánh thuế. Trong đó, thuế là công cụ phổ biến và mang lại số thu lớn nhất. Có nhiều định nghĩa về thuế bởi các học giả và những tổ chức. Chẳng hạn, Gaston Jeze (1934) đã đưa ra khái niệm thuế là “Một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước”. Luận văn này sử dụng định nghĩa của Tổ chức và hợp tác phát triển kinh tế (OECD), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) được trích dẫn trong tài liệu của Cơ quan Viện trợ Phát triển Hoa kỳ: Thuế là khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn của chính phủ4. Như vậy, có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng nói chung thuế là một khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi đóng góp theo luật định cho nhà nước theo mức độ, thời hạn cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước, điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, phân phối lại thu nhập và của cải của xã hội, kiểm soát quá trình phân phối và mức chi tiêu trong nền kinh tế, thay đổi tập quán tiêu dùng của xã hội và không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp 4 “Taxes are the compulsory, unrequited payments to the general government sector”. USAID (2013), p 18.
  16. 6 thuế. Một phần thuế mà các tổ chức và cá nhân đóng góp được trả về với người dân một cách gián tiếp dưới các hình thức như trợ cấp xã hội, phúc lợi xã hội,... Hệ thống thuế có thể được phân chia theo nhiều tiêu chí như phân theo đối tượng đánh thuế hoặc phân theo phạm vi lãnh thổ. Theo đối tượng đánh thuế (tax object), hệ thống thuế được phân thành ba nhóm: nhóm thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ, nhóm thuế đánh vào thu nhập và nhóm thuế đánh vào tài sản. Theo phạm vi lãnh thổ, hệ thống thuế được chia thành (1) thuế nội địa và (2) thuế liên quan đến các giao dịch qua biên giới, hay thuế ngoại thương. Thuế nội địa là những sắc thuế liên quan đến các giao dịch bên trong biên giới lãnh thổ một quốc gia. Chúng bao gồm thuế hàng hóa, dịch vụ, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế môi trường, và một số loại thuế đặc thù phù hợp điều kiện riêng mỗi đất nước. Thuế ngoại thương là những sắc thuế liên quan đến giao dịch qua biên giới. Chủ đạo trong các sắc thuế ngoại thương là thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu (Duty Tax). Bên cạnh đó, tùy theo hoàn cảnh riêng ở từng đất nước, còn có những loại thuế đánh vào hàng nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng (Value- Added Tax) hàng nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (Excise Tax) hàng nhập khẩu. Theo Tác giả, thuế nhập khẩu - xuất khẩu là một nhóm thuế hoặc một loại thuế được nộp bởi tổ chức, cá nhân có hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách kinh tế tài chính, thương mại vĩ mô tổng hợp gắn liền với hoạt động nhập khẩu-xuất khẩu, cơ chế quản lý nhập khẩu-xuất khẩu và chính sách kinh tế đối ngoại của một quốc gia nhằm kiểm soát luân chuyển hàng hóa qua biên giới, bảo hộ sản xuất trong nước phù hợp với thông lệ hay cam kết quốc tế, bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và quản lý hoạt động nhập khẩu-xuất khẩu. Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu - xuất khẩu gồm: (1) thuế nhập khẩu - thuế xuất khẩu, (2) thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu, (3) thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu và (4) thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu.
  17. 7 Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa giao dịch xuyên qua biên giới hoặc giao dịch giữa khu chế xuất với thị trường nội địa. Nghĩa vụ thuế nhập khẩu được xác định bằng cách lấy giá tính thuế theo quy định5 nhân (×) với thuế suất. Tùy vào mặt hàng và xuất xứ mà thuế suất của thuế nhập khẩu có thể là thuế suất ưu đãi, thuế suất thông thường hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt. Việc đánh thuế nhập khẩu không chỉ nhằm thu thuế mà còn hướng đến nhiều mục tiêu quan trọng như: kiểm soát hàng nhập khẩu, bảo hộ sản xuất nội địa, trả đũa hoặc đối kháng mậu dịch,….Tuy nhiên, trước xu hướng hội nhập hiện nay của Việt Nam, thuế nhập khẩu chịu sức ép giảm ngày càng mạnh6. Nghĩa vụ thuế xuất khẩu được xác định bằng cách lấy giá tính thuế theo quy định7 nhân (×) với thuế suất. Thường, các quốc gia hạn chế sử dụng thuế xuất khẩu nhằm khuyến khích xuất khẩu. Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế chỉ tập trung vào một số hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ muốn gia tăng kiểm soát hoặc gia tăng điều tiết trên mức thông thường8. Nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu được xác định bằng cách lấy giá tính thuế theo quy định nhân (×) với thuế suất. Giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu được xác định bằng giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu cao hơn hẳn so với mặt bằng chung của thuế nhập khẩu-xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh tiệm cận với thông lệ hoặc khuyến cáo của các tổ chức quốc tế, cụ thể là Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hoặc những cam kết thương mại quốc tế. 5 Thường là giá CIF (Cost-Insurance-Freight) 6 Theo Thông tấn Xã Việt Nam, Năm 2015 Việt Nam kết thúc đàm phán 4 hiệp định tự do thương mại (FTA) với Liên minh kinh tế Á-Âu, Liên minh châu Âu, Hàn Quốc và các đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), đưa tổng số các FTA mà Việt Nam tham gia lên 14. Đặc biệt, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được hình thành từ ngày 31/12/2015 sẽ tạo thêm cơ hội cho Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế Khu vực và Thế giới. 7 Thường là giá FOB (Free On Board) 8 Theo Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt 2014 của Việt Nam, thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào 11 mặt hàng và 6 dịch vụ. Mười một mặt hàng gồm: thuốc lá; rượu; bia; xe ô-tô dưới 24 chỗ; xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3; tàu bay; du thuyền; xăng các loại; điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; bài lá; vàng mã, hàng mã. Sáu dịch vụ gồm: kinh doanh vũ trường; kinh doanh mát-xa, ka- ra-ô-kê; kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng; kinh doanh đặt cược; kinh doanh gôn (golf); kinh doanh xổ số.
  18. 8 Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tính trên giá trị tăng thêm (value-added) của hàng hóa dịch vụ. Vì hàng hóa nhập khẩu phát sinh giá trị tại nước nhập khẩu nên chúng thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng của nước nhập khẩu, gọi là nguyên tắc đánh thuế giá trị gia tăng tại nơi đến (destination principle). Giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu được tính bằng giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu và cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu (nếu có). Thuế suất của thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu áp dụng như hàng nội địa. Thuế suất của thuế giá trị gia tăng đối với hàng xuất khẩu là 0%, hàm ý loại bỏ hoàn toàn thuế giá trị gia tăng ở mọi khâu trong nước khi hàng được xuất khẩu. Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế được thông qua lần đầu tiên vào tháng 11 năm 2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường gồm 8 mặt hàng: (1) Xăng, dầu, mỡ nhờn; (2) Than đá; (3) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC); (4) Túi ni lông; (5) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng; (6) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng; (7) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng; và (8) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng. Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu được tính bằng cách lấy số lượng đơn vị hàng hóa nhập khẩu nhân (×) với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. 2.1.2. Quản lý thuế a. Nội dung cơ bản và những đặc thù: Quản lý thuế là tổng thể hoạt động của cơ quan thuế nhằm thực thi nhiệm vụ pháp quy của mình. Chắc chắn có nhiều cách tiếp cận khác về nội dung khái niệm quản lý thuế, song tựu trung lại, quản lý thuế có những nội dung cơ bản như sau:
  19. 9 Một, chủ thể quản lý thuế là nhà nước, bao gồm các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. Trong đó, cơ quan lập pháp có nhiệm vụ nghiên cứu, dự thảo và xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế để cơ quan quản lý nhà nước về hải quan và đối tượng nộp thuế thực hiện. Cơ quan hành pháp đại diện bởi Chính phủ chỉ đạo Bộ Tài chính căn cứ trên hệ thống văn bản pháp quy nói trên để điều hành công tác quản lý thuế. Cơ quan tư pháp xét xử hành vi gian lận thuế của người nộp thuế và cả cơ quan quản lý thu thuế nếu thực hiện sai quy định của pháp luật về thuế. Hai, đối tượng của quản lý thuế gồm (i) các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế và (ii) hàng hóa, dịch vụ và những giao dịch thuộc đối tượng chịu thuế. Những tổ chức, cá nhân này có thể kinh doanh hoặc không kinh doanh. Ba, công cụ để quản lý thuế là hệ thống pháp luật và hệ thống công nghệ thông tin. Trình độ, năng lực, thái độ và kỹ năng ứng xử của cán bộ công chức cùng với ý thức của người dân và doanh nghiệp về nghĩa vụ nộp thuế là những yếu tố bổ sung góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Bốn, thuế vốn là một khoản thu mang không ngang giá mà người dân và tổ chức nộp theo nghĩa vụ cho nhà nước, nên xét về tự nhiên thuế gây cảm giác phiền toái cho người nộp. Vì vậy, quản lý thuế không chỉ đơn thuần đảm bảo hiệu suất thu mà còn phải tính đến cảm xúc này của người nộp để xây dựng hệ thống trợ giúp không những thúc đẩy tuân thủ tự nguyện mà còn đảm bảo công bằng giữa cá nhân và tổ chức nộp thuế. Nói cách khác, quản lý thuế hướng đến đa mục tiêu nên đánh giá hiệu quả quản lý thuế cần tiếp cận từ nhiều chiều, tức là sử dụng nhiều tiêu chí. Theo USAID (2013), quản lý thuế chứa đựng hai chức năng: chức năng cơ bản (core or basic function) và chức năng trợ giúp (support function). Chức năng cơ bản của quản lý thuế gồm những nội dung: - Đăng ký người nộp thuế (taxpayer registration); - Cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế (taxpayer service); - Xử lý khai báo thuế và ra thông báo thu thuế (processing of tax declaration filings and tax payments);
  20. 10 - Kiểm tra người nộp thuế (taxpayer audit); - Nhắc nhở người nộp thuế (taxpayer objection); - Cảnh cáo người nộp thuế (taxpayer appeal)9; - Thanh tra sai phạm thuế (tax-fraud investigation). Chức năng trợ giúp của quản lý thuế bao gồm: - Công nghệ thông tin (information technology); - Cung cấp dịch vụ pháp lý (legal service); - Quản lý nhân lực (human resource); - Lập dự toán và quản trị nguồn lực (budget planning and resource management); - Hoạch định vận hành và chiến lược (strategic and operations planning); - Kiểm tra nội bộ (internal audit) - Thanh tra tổng hợp (integrity investigation). Quản lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu-xuất khẩu có một số nét đặc thù sau: Một là, thuế đối với hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu không chỉ gồm một loại thuế mà có nhiều loại. Tại Việt Nam, thuế đối với hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu gồm: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường. Hai là, có hiện tượng “tax on tax” trong lĩnh vực thuế nhập khẩu - xuất khẩu. Theo thứ tự, một mặt hàng nhập khẩu vào Việt Nam trước hết sẽ bị tính thuế nhập khẩu, sau đó chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu, cuối cùng chịu thuế giá trị gia tăng tính trên giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu và cộng thuế tiêu thụ đặc biệt. Ba là, thuế đối với hàng hóa nhập khẩu - xuất khẩu còn phải tuân thủ thông lệ và những cam kết quốc tế về giá tính thuế, về thuế suất và những ưu đãi hoặc ứng xử có thời hạn, chứ không chỉ chịu quy định pháp luật của riêng nước đánh thuế. 9 Nhắc nhở người nộp thuế là hình thức cơ quan thuế thông tin đến người nộp thuế khi người nộp thuế có một số biểu hiện sai phạm. Nhắc nhở là dạng phi chính thức (informal), ở cấp độ thấp nhất và không lưu biên bản. Cảnh cáo là phản ứng chính thức theo pháp luật và bằng văn bản của cơ quan thuế đối với sai phạm của người nộp thuế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1