intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện, góp phần tăng cường hiệu quả KSC ngân sách Nhà nước qua KBNN Thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn tới, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư nhằm tiết kiệm chống thất thoát lãng phí trong chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN MINH HUỆ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN MINH HUỆ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG LIÊN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn đƣợc tập hợp tại cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc Thành Phố Thái Nguyên và chƣa từng đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Ngƣời cam đoan Nguyễn Minh Huệ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Hồng Liên - ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi, cảm ơn các thầy cô giáo - Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên; Cảm ơn các đồng chí đồng nghiệp tại cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc Thành phố Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Sự giúp đỡ đã động viên và giúp tôi trong việc nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ còn có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Tác giả Nguyễn Minh Huệ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học của Đề tài ...................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ..... 5 1.1. Một số vấn đề lý luận về Ngân sách Nhà nƣớc và chi NSNN .............................5 1.1.1.Khái niệm về Ngân sách Nhà nƣớc và vai trò của NSNN .................................5 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại chi Ngân sách Nhà nƣớc ................................6 1.2.Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN ..................................................8 1.2.1.Đặc điểm, phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ..............................8 1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc chi trả các khoản chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN ................................................................................................................10 1.2.3. Nội dung, quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN ............12 1.2.4. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản chi NSNN ...............................................................................22 1.2.5. Vai trò của KBNN trong quá trình kiểm soát chi NSNN ...............................25 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN .........25 1.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc ......................................................................................28 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.5. Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong nƣớc và ngoài nƣớc, bài học kinh nghiệm rút ra .............................................................................................................29 1.5.1. Kinh nghiệm trên thế giới ...............................................................................29 1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc ở một số địa phƣơng ..........................................................................30 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................33 2.1. Câu hỏi nghiên cƣ́u ............................................................................................33 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cƣ́u cu ̣ thể̉ ..................................................................33 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................33 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...........................................................................37 2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................38 2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội ..................................................................38 2.3.2. Chỉ tiêu về hiệu quả công tác kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị sử dụng ngân sánh qua KBNN Thành phố Thái Nguyên .......................................................38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .............................................................................40 3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Thái Nguyên ..................................................40 3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của kho bạc Nhà nƣớc...............................40 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nƣớc Thành phố Thái Nguyên ........42 3.2. Tình hình thực hiện chi ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách ở thành phố Thái Nguyên .............................................................................................43 3.3. Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Thành phố Thái Nguyên ..................................................................................44 3.3.1. Tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua kho bạc Nhà nƣớc Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................44 3.3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Thái Nguyên đối với các đơn vị sử dụng ngân sách giai đoạn 2012 – 2014 ............46 3.3.3. Kết quả KSC thƣờng xuyên qua KBNN thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................................................................62 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá tổng quát về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Thành Phố Thái Nguyên ...........................................................................................67 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................67 3.4.2. Hạn chế............................................................................................................68 3.4.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN thành phố Thái Nguyên .............................................................................................72 Chƣơng 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KBNN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .......................................76 4.1. Mục tiêu, định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN thành phố Thái Nguyên................................................................................76 4.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................76 4.1.2. Mục tiêu đối với hệ thống thanh toán .............................................................76 4.1.3. Định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN ............77 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Thành Phố Thái Nguyên ..............................................................................................................78 4.2.1. Nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên .............................................................................................................78 4.2.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ........................................................................................80 4.2.3.Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN ............81 4.2.4. Nâng cao chất lƣợng dự toán và ý thức chấp hành chế độ chi ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách .............................................................................82 4.2.5. Giải pháp kiểm soát một số khoản chi ............................................................84 4.2.6. Hoàn thiện hình thức cấp phát ngân sách nhà nƣớc ........................................85 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................86 4.3.1.Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................................87 4.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan Tài chính ........................................................87 4.3.3. Kiến nghị đối với KBNN tỉnh Thái Nguyên ...................................................88 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc Nhà nƣớc KSC : Kiểm soát chi KTXH : Kinh tế xã hội MLNS : Mục lục ngân sách NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc SNCL : Sự nghiệp công lập UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa ĐVSDNS : Đơn vị sử dụng ngân sách NSTW : Ngân sách trung ƣơng NS : Ngân sách CBCC : Cán bộ công chức Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình chi ngân sách tại KBNN Thành phố Thái Nuyên qua các năm từ năm 2012 đến năm 2014..............................................................44 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014 ........................................45 Bảng 3.3. Báo cáo chi các đơn vị dự toán giai đoạn 2012 -2014..............................50 Bảng 3.4. Tình hình thanh toán cá nhân các ĐVSDNS giai đoạn 2012-2014 ..........52 Bảng 3.5. Tình hình chi NV chuyên môn các ĐVSD NS giai đoạn 2012-2014 .......55 Bảng 3.6. Tình hình mua sắm tài sản của các đơn vị SDNS giai đoạn 2012-2014 ..58 Bảng 3.7. Tình hình chi khác các các đơn vị sử dụng NS giai đoạn 2012-2014 ......61 Bảng 3.8. Số liệu dự toán và số kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Thành phố Thái Nguyên từ năm 2012-2014 .......................................................62 Bảng 3.9. Chi tiết kết quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua các năm ...65 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thành Phố Thái Nguyên .......................41 Sơ đồ 3.2.Quy trình giao dịch một cửa trong KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Thái Nguyên ................................................................................49 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, chi ngân sách nhà nƣớc(NSNN) là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nƣớc và cấp ủy, chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nƣớc. Thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực chi NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm soát chi NSNN nói riêng, trong đó chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội đất nƣớc. Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN) phải trở thành một trong những công cụ quan trọng của Chính phủ trong việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính nhà nƣớc mà đặc biệt là cải cách tài chính công theo hƣớng công khai, minh bạch, từng bƣớc phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp phần thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn lực của Chính phủ, chất lƣợng hoạt động quản lý tài chính vĩ mô, giữ vững ổn định và phát triển nền tài chính quốc gia. Những năm qua, công tác kiểm soát chi (KSC) thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) qua kho bạc Nhà nƣớc (KBNN) Thái Nguyên nói chung và KSC qua KBNN trực thuộc nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, cơ chế KSC từng bƣớc đƣợc cụ thể theo hƣớng hiệu quả, ngày càng chặt chẽ và đúng mục đích cả về qui mô và chất lƣợng. Kết quả thực hiện cơ chế KSC đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN. Mặc dù vậy, quá trình thực hiện cơ chế KSC đối với đơn vị sử dụng ngân sách vẫn còn những tồn tại nhƣ: Sử dụng NSNN còn kém hiệu quả, lãng phí; một số tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nƣớc còn lạc hậu so với thực tế. Cơ chế quản lý chi ngân sách trên địa bàn đôi lúc còn bị động, thiếu kiểm soát, còn nhiều bất cập gây ảnh hƣởng lớn tới công tác điều hành ngân sách trên địa bàn. Bên cạnh đó trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ chi ngân sách tại các đơn vị sử dụng ngân sách và cán bộ thực hiện công tác kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu trong thời kỳ mới, ý thức trách nhiệm của các đơn vị sử dụng ngân sách trong chấp hành chi ngân sách chƣa cao… Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Thành phố Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSC NSNN đối với các đơn vị sử dụng NSNN qua KBNN Thành Phố Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện, góp phần tăng cƣờng hiệu quả KSC ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN Thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn tới, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ nhằm tiết kiệm chống thất thoát lãng phí trong chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hê ̣ thố ng hóa cơ sở lý luâ ̣n cơ bản về NSNN, kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN đối với các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên. Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN đối với các đơn vị qua KBNN Thành phố Thái Nguyên trong thời gian qua, nhằm đánh giá nhƣ̃ng kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c , nhƣ̃ng tồ n ta ̣i , nguyên nhân trong công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN tại địa bàn Thành phố Thái Nguyên. Đề xuất mô ̣t số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN nhằ m góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc đối với các đơn vị sử dụng NSNN qua KBNN Thành phố trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến chế độ, cơ chế kiểm soát chi NSNN qua KBNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Giới ha ̣n về nô ̣i dung : Đề tài tập trung nghiên cứu chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN đƣợc quy định trong Luật NSNN, Nghị định hƣớng dẫn Luật và các văn bản có liên quan. Đồng thời nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Thành phố TN từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Thái Nguyên. - Giới ha ̣n về không gian : Nghiên cứu công tác KSC thƣờng xuyên NSNN đối với đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên tại tổ kế toán thuộc KBNN Thành phố Thái Nguyên. - Giới ha ̣n về thơì gian: Số liệu đƣợc luận văn sử dụng phân tích là thực trạng các khoản chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Thái Nguyên trong 3 năm từ năm 2012 đến 2014. 4. Ý nghĩa khoa học của Đề tài * Đóng góp về lý luận: Khái quát một số vấn đề lý luận và liên hệ kinh nghiệm một số nƣớc về công tác chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận về chi NSNN , kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN từ đó nâng cao chất lƣợng, hiệu quả chi NSNN, ngăn chặn sự lãng phí, tham ô, gây tổn hại công quỹ nhà nƣớc. * Đóng góp về thực tiễn Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý , đă ̣c biê ̣t là các cán bô ̣ lãnh đạo thuộc ngành Tài chính , Kho ba ̣c , các cán bộ lãnh đạ o cấ p điạ phƣơng (HĐND, UBND thành phố, các phòng ban ngành liên quan… ) đố i với liñ h vƣ̣c kiểm soát chi NSNN nói riêng và lĩnh vực quản lý NSNN nói chung. Ngoài ra, Luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các học viên cao học , sinh viên chuyên ngành. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn:Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua KBNN Thành phố Thái Nguyên. Chƣơng 4: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Thành phố Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Một số vấn đề lý luận về Ngân sách Nhà nƣớc và chi NSNN 1.1.1.Khái niệm về Ngân sách Nhà nước và vai trò của NSNN 1.1.1.1. Khái niệm Mỗi một Quốc gia khi hình thành Nhà nƣớc thì cần phải có nguồn lực bảo vệ chính thể Nhà nƣớc và đảm bảo cho các mặt hoạt động của mình. Một trong những nguồn lực quan trọng nhất là NSNN. NSNN phục vụ cho giai cấp thống trị. Nó là công cụ để giai cấp thống trị bảo vệ nhà nƣớc, đảm bảo hoạt động bộ máy nhà nƣớc, đồng thời là công cụ để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc của mình. Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, là điều kiện quan trọng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, NSNN là một phạm trù kinh tế mang tính chất lịch sử. Nó phản ánh những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa - tiền tệ và đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc. [6] Tại điều 1, chƣơng I - Luật NSNN ngày 16 tháng 12 năm 2002 quy định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận khái quát và sâu xa hơn thì NSNN phản ánh các quan hệ phân phối cơ bản của nền tài chính quốc gia. Về mặt kinh tế, NSNN thể hiện mối quan hệ kinh tế, tài chính giữa Nhà nƣớc với các chủ thể của nền kinh tế trong quá trình hình thành, phân bổ và sử dụng NSNN, quá trình phân phối và phân phối lại thu nhập nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc. [6] 1.1.1.2. Vai trò của NSNN NSNN là một khâu then chốt trong hệ thống Tài chính. Vai trò của NSNN đƣợc xác định trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn, đảm bảo cho Nhà nƣớc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, duy trì quyền lực nhà Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 nƣớc.Trong giai đoạn hiện nay, NSNN đóng vai trò là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Trong quan hệ giữa Nhà nƣớc và Ngân sách thì Nhà nƣớc là chủ thể thƣờng xuyên, chủ thể quyền lực. Nhà nƣớc tập trung Ngân sách, coi Ngân sách là công cụ kinh tế quan trọng để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội và thị trƣờng. Ngân sách kích thích sản xuất kinh doanh, cạnh tranh hợp pháp, chống độc quyền thông qua các công cụ về thuế và cho ra đời các doanh nghiệp nhà nƣớc. NSNN cung cấp nguồn kinh phí để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, các ngành kinh tế then chốt, tạo môi trƣờng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển; đầu tƣ để chống ô nhiễm môi trƣờng; tài trợ cho các hoạt động xã hội, chống lạm phát. Nhƣ vậy, vai trò của NSNN là rất quan trọng, dù trực tiếp hay gián tiếp NSNN vẫn chiếm một vị trí chủ đạo trong điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, khắc phục những khuyết tật mang trong mình cơ chế thị trƣờng. [7] 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại chi Ngân sách Nhà nước 1.1.2.1.Khái niệm Chi NSNN là quá trình Nhà nƣớc sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung đƣợc vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nƣớc trong từng công việc cụ thể. [14] 1.1.2.2. Đặc điểm chi NSNN Chi NSNN thể hiện các quan hệ Tài chính – Tiền tệ đƣợc hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm bảo đảm các nhu cầu chi tiêu của bộ máy nhà nƣớc và thực hiện các chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc. Chi NSNN là sự kết hợp hài hoà giữa quá trình phân phối quỹ NSNN để hình thành các quỹ tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình sử dụng các quỹ tài chính này. Chi NSNN là các khoản cấp phát, thanh toán từ quỹ NSNN cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân có tính không hoàn lại. Quy mô của chi NSNN phụ thuộc vào quy mô các khoản thu của NSNN và những nhiệm vụ chi mà nhà nƣớc cần phải thực hiện. Chi NSNN gắn chặt với bộ máy quản lý nhà nƣớc và việc triển khai thực hiện những nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà nhà nƣớc phải đảm nhận. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Chi NSNN là một quá trình liên tục, gắn bó mật thiết với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội, việc xây dựng dự toán và quyết toán chi NSNN đƣợc thực hiện theo đúng niên độ. Cuối năm ngân sách có số kết dƣ để chuyển sang năm sau, nếu có thâm hụt, phải xác định rõ nguồn bù đắp và sẽ đƣợc xử lý vào năm ngân sách tiếp theo. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nƣớc, là chủ thể duy nhất có quyền quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu chi NSNN; quyết định tổng dự toán và tổng quyết toán NSNN; quyết định bổ sung, điều chỉnh chi NSNN giữa các nhiệm kì, kể cả tổng mức chi đối với những công trình lớn, đặc biệt quan trọng của quốc gia. Chi NSNN đƣợc phân cấp cho chính quyền địa phƣơng quản lý và điều hành. Ở Trung Ƣơng do Chính Phủ trực tiếp quản lý, ở các cấp chính quyền địa phƣơng do Uỷ Ban Nhân Dân quản lý dƣới sự giám sát của Hội Đồng Nhân Dân. Việc bố trí các khoản chi NSNN thƣờng đƣợc xem xét đến tính hiệu quả ở tầm vĩ mô, có tính đến lợi ích quốc gia, các vùng lãnh thổ, các khu vực, các địa phƣơng trên cơ sở thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và nâng cao đời sống nhân dân đã đƣợc Quốc Hội và Hội Đồng Nhân Dân các cấp thông qua. Các khoản chi NSNN nói chung thƣờng không mang tính bồi hoàn trực tiếp; ngoại trừ một số khoản chi NSNN cho vay hỗ trợ, ƣu đãi thông qua tổ chức tín dụng đặc biệt của Nhà nƣớc mang tính đặc thù của mỗi quốc gia trong từng thời kì nhất định. Các khoản chi NSNN gắn liền với các phạm trù kinh tế nhƣ đầu tƣ phát triển, lợi nhuận, tiền lƣơng, viện trợ... và thƣờng chịu sự tác động trực tiếp của các phạm trù giá trị nhƣ giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền tệ, tín dụng... 1.1.2.3. Phân loại chi NSNN Phân loại chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN vào các nhóm, các loại chi cụ thể nhƣ: + Theo tính chất các khoản chi: Chi NSNN đƣợc chia thành chi cho y tế, chi giáo dục, chi phúc lợi; chi quản lý nhà nƣớc; chi đầu tƣ kinh tế. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 + Theo tính chất pháp lý: Chi NSNN đƣợc chia thành các khoản chi theo Luật định; các khoản chi đã đƣợc cam kết; các khoản chi có thể điều chỉnh. + Theo yếu tố các khoản chi: Chi NSNN đƣợc chi thành chi đầu tƣ; chi thƣờng xuyên và chi khác, trong đó: Chi đầu tƣ phát triển bao gồm Chi đầu tƣ phát triển bao gồm các khoản chi về: đầu tƣ, xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; đầu tƣ và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nƣớc; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; bổ sung dự trữ của Nhà nƣớc; đầu tƣ phát triển các chƣơng trình mục tiêu Quốc gia, dự án Nhà nƣớc; các khoản chi đầu tƣ phát triển theo quy định của pháp luật. Chi thƣờng xuyên bao gồm các khoản chi về: các hoạt động sự nghiệp, giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ; các sự nghiệp xã hội khác; các hoạt động sự nghiệp về kinh tế, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; hoạt đông của các cơ quan Nhà nƣớc; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam, Uỷ Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam...; trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc; phần chi thƣờng xuyên thuộc các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nƣớc; hỗ trợ quỹ Bảo hiểm xã hội, trợ cấp cho các đối tƣợng chính sách xã hội các khoản chi thƣờng xuyên khác theo quy định của pháp luật; trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.[1] 1.2.Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN là việc KBNN sử dụng các công cụ nghiệp vụ của mình thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo các khoản chi đó đƣợc thực hiện đúng đối tƣợng, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nƣớc quy định và theo những nguyên tắc, hình thức, phƣơng pháp quản lý tài chính của Nhà nƣớc.[15] 1.2.1.Đặc điểm, phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước 1.2.1.1. Đặc điểm của chi thường xuyên của NSNN Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 Một là, các khoản chi phát sinh đều đặn, ổn định và có tính chu kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với nhịp độ phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, nguồn vốn đƣợc bố trí ổn định và đƣợc phân bố đồng đều giữa các tháng, các quý, các năm trong kỳ kế hoạch. Hai là, kinh phí chi thƣờng xuyên chủ yếu là chi cho con ngƣời, cho các sự kiện, sự việc. Ba là, chi thƣờng xuyên NSNN chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi tiêu để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng. Vì vậy hiệu quả của chi thƣờng xuyên không xác định cũng nhƣ đánh giá một các cụ thể mà đƣợc thể hiện qua sự ổn định của chính trị - xã hội nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nƣớc. 1.2.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN Phân loại chi thường xuyên NSNN là việc sắp xếp các khoản chi theo các tiêu thức nhất định cụ thể như sau: - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, chi thường xuyên bao gồm các khoản chi cụ thể sau: + Chi sự nghiệp kinh tế: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, quản lý KTXH và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế hoạt động và phát triển một cách thuận lợi. Mục đích hoạt động của đơn vị sự nghiệp kinh tế không phải là kinh doanh lấy lãi, do vậy NSNN cần dành một khoản chi đáp ứng hoạt động của các đơn vị này. + Chi sự nghiệp văn hóa – xã hội: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa thể thao; phát thanh, truyền hình; khoa học, công nghệ và môi trƣờng; xã hội, văn xã khác. + Chi quản lý hành chính: Là các khoản chi cho hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nƣớc thuộc bộ máy chính quyền các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng. + Chi hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam + Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội + Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 + Chi các chƣơng trình quốc gia + Chi trợ cấp cho các đối tƣợng chính sách xã hội + Chi tài trợ cho các tổ chức xã hộ, xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật + Chi trả lãi tiền vay do Nhà nƣớc vay + Chi viện trợ cho các Chính phủ và các tổ chức nƣớc ngoài. + Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. - Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên bao gồm 4 nhóm mục cụ thể như sau: + Nhóm các khoản chi thanh toán cá nhân gồm: chi về tiền lƣơng, tiền phụ cấp lƣơng, học bổng học sinh, sinh viên, phúc lợi tập thể, các khoản thanh toán khác cho cá nhân. + Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn gồm: Chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tƣ văn phòng; thông tin tuyên truyền, liên lạc, hội nghị, công tác phí, sửa chữa tài sản, chi phí chuyên môn của từng ngành. + Nhóm các khoản chi mua sắm: chi mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn + Nhóm các khoản chi khác gồm: Các khoản chi phí chung của mỗi đơn vị nhằm duy trì sự hoạt động, quản lý điều hành của mỗi đơn vị đó nhƣ thông tin, tuyền truyền, chi tiếp khách...[13] 1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc chi trả các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN 1.2.2.1. Điều kiện chi thường xuyên NSNN * Đã có trong dự toán chi ngân sách nhà nƣớc đƣợc giao trừ các trƣờng hợp sau: + Tạm cấp kinh phí theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 60/2003/NĐ- CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nƣớc + Chi từ nguồn tăng thu so với dự toán đƣợc giao theo quy định tại Điều 54 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP và từ nguồn dự phòng ngân sách theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2