intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá việc thực hiện, chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn đề xuất đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC VĨNH PHÚC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN THƯỞNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VĨNH PHÚC - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC VĨNH PHÚC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN THƯỞNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ QUANG QUÝ VĨNH PHÚC - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan rằng, Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng, công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thưởng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Vĩnh Phúc, đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu. Suốt thời gian qua từ khi bắt đầu học tập, nghiên cứu chương trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Vĩnh Phúc đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy, Cô, gia đình, bè bạn và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đỗ Quang Quý đã giành nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành đề tài Luận văn: “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc”. Tôi gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn và đồng nghiệp luôn tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô, các nhà khoa học và bạn bè, đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện và mang ý nghĩa thực tiễn hơn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Vĩnh Phúc, tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thưởng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3 5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......... 5 1.1.1. Mô ̣t số vấ n đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 5 1.1.2. Lý luận chung về Thuế ............................................................................ 9 1.1.3. Lý luận về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 20 1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số huyện trong tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 34 1.2.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc ...... 34 1.2.2. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc .... 37 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyê ̣n Sông Lô ..................... 38 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 41 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 44 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 45 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45 2.3.1. Hệ thống phân cấp ngành thuế .............................................................. 45 2.3.2. Trình độ học vấn, chuyên môn của cán bộ tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ........................................................................................................... 45 2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh công tác tuyên truyền hỗ trợ các đối tượng nộp thuế ......45 2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và chấp hành Luật thuế của doanh nghiệp ...............................................................................................................46 2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thu thuế của Chi cục Thuế ............. 46 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ ....................................................................................... 48 3.1. Tình hình cơ bản của huyện Sông Lô ...................................................... 48 3.1.1. Đă ̣c điể m điều kiện tự nhiên ................................................................. 48 3.1.2. Điề u kiê ̣n kinh tế - xã hô ̣i huyê ̣n Sông Lô ............................................ 50 3.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội huyê ̣n Sông Lô 55 3.2. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế huyện Sông Lô ................................ 56 3.2.1. Vị trí, chức năng .................................................................................... 56 3.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn ............................................................................. 56 3.2.3. Tình hin ̀ h tổ chức hoạt động của Chi cu ̣c Thuế huyê ̣n Sông Lô .......... 56 3.3. Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2014 tại Chi cục thuế huyện Sông Lô .................................. 59 3.3.1. Kế t quả thu ngân sách giai đoa ̣n 2012 - 2014 ....................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Sông Lô......................................................................... 61 3.3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế qua kế t quả điều tra ..... 71 3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ............................................................... 75 3.4. Đánh giá chung tình hình công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Sông Lô ............................................................. 80 3.4.1. Những mặt đạt được .............................................................................. 80 3.4.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 81 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 82 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ ........................................................................... 84 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ............................ 84 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 84 4.1.2. Định hướng chung ................................................................................. 84 4.1.3. Chỉ tiêu dự kiến ..................................................................................... 84 4.2. Giải pháp quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô .................................................................................. 86 4.2.1. Giải pháp về công tác chỉ đạo điều hành .............................................. 86 4.2.2. Giải pháp hỗ trợ tuyên truyền ............................................................... 87 4.2.3. Giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp .............................................................. 89 4.2.4. Giải pháp quản lý trong ngành .............................................................. 90 4.2.5. Giải pháp quản lý thu nợ ....................................................................... 91 4.2.6. Giải pháp công tác kiểm tra .................................................................. 92 4.2.7. Thực hiện áp dụng đăng ký thuế, kê khai thuế qua mạng Internet ....... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2.8. Ứng dụng công nghệ tin học nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế .... 94 4.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 95 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 97 4.3.1. Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế ................................................. 97 4.3.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc............................................. 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NGHĨA ĐẦY ĐỦ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBCC Cán bộ công chức 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 DN Doanh nghiệp 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 KK KTT &TH Kê khai kế toán thuế và tin học 7 NSNN Ngân sách Nhà nước 8 NNT Người nộp thuế 9 NQD Ngoài quốc doanh 10 TNCN Thu nhập cá nhân 11 QCT Hệ thống quản lý thuế cá thể 12 QLT Hệ thống quản lý thuế tự khai tự nộp 13 QTT Hệ thống phân tích tình trạng thuế 14 QHS Hệ thống quản lý, theo dõi trả kết quả hồ sơ 15 QLCV Hệ thống quản lý công văn 16 TTR Hệ thống quản lý thanh tra, kiểm tra 17 TINCC Hệ thống quản lý thông tin đối tượng nộp thuế 18 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 19 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................... 5 Bảng 1.2. Tỷ lê ̣ thuế và phí trong tổ ng thu Ngân sách Nhà nước và Thu nhâ ̣p quố c dân giai đoa ̣n 1991 - 2011 ...................................................... 14 Bảng 1.3. Tin ̀ h thực hiêṇ kế hoa ̣ch thu thuế đối với doanh nghiệp NVV ̀ h hin huyê ̣n Tam Đảo giai đoa ̣n 2012 - 2014 .......................................... 35 Bảng 1.4. Tiǹ h hiǹ h thực hiêṇ kế hoa ̣ch thu thuế DN NVV huyê ̣n Lập Thạch giai đoa ̣n 2012 - 2014 ..................................................................... 37 Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra phân theo loại hình doanh nghiệp .............. 43 Bảng 3.1. Tình hình công chức, viên chức theo Đội chức năng của Chi cu ̣c thuế Sông Lô năm 2014 .................................................................. 59 Bảng 3.2. Kết quả thu ngân sách của Chi cục thuế Sông Lô giai đoa ̣n 2012 - 201460 Bảng 3.3. Tình hình quản lý doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2014 .....61 Bảng 3.4. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT giai đoạn 2012 - 2014............. 63 Bảng 3.5. Tình hình doanh thu, lợi nhuận và thuế phát sinh của doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2014................................................... 64 Bảng 3.6. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế và quyết toán thuế của doanh nghiêp̣ nhỏ và vừa giai đoa ̣n 2012 - 2014................................................... 65 Bảng 3.7. Kết quả thu nộp thuế của doanh nghiêp̣ theo các sắ c thuế giai đoa ̣n 2012 - 2014 ..................................................................................... 67 Bảng 3.8. Tình hình nợ thuế của DNNVV huyện Sông Lô giai đoạn 2012 - 2014....68 Bảng 3.9. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................... 69 Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Mô hình tổ chức Chi cục Thuế huyện Sông Lô ............................. 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Thuế ra đời là tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Khi nhà nước xuất hiện, để đảm bảo sự tồn tại và hoạt động của mình, nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung một phần của cải trong xã hội vào tay nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Việc huy động, tập trung của cải đó có thể được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có hình thức đóng góp bắt buộc được gọi là thuế. Như vậy, để thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của mình, đòi hỏi Nhà nước phải có nguồn thu, mà nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước là thuế. Do đó, Nhà nước có thực hiện được các chức năng, nhiệm vụ của mình hay không phụ thuộc rất nhiều vào nguồn thu từ thuế. Từ khi Ngành Thuế được thành lập đến nay, dưới sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài chính đã trả qua nhiều lần cải cách. Hiện nay ngành thuế đã hình thành được một hệ thống chính sách thuế bao quát được hầu hết nguồn thu của đất nước và luôn được sửa đổi bổ sung kịp thời với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Thuế đã trở thành công cụ của Đảng và Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhờ đó công tác quản lý thuế đảm bảo thực thi tốt và thống nhất thực thi luật thuế trong cả nước, đất nước ta đã thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng kinh tế kéo dài và đang trong thời ký tăng trưởng cao. Số thu từ thuế và phí hàng năm chiếm khoảng gần 90% tổng thu Ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh hạn chế nhưng kinh doanh đa ngành nghề, khai thác các nguồn lực, lợi thế mang tính vùng miền, tạo công ăn, việc làm cho nhiều lao động và có đóng góp không nhỏ cho ngân sách nhà nước. Với chủ trương khuyến khích
  13. 2 phát triển kinh tế nhiều thành phần, hội nhập và phát triển đối với Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng, trong những năm qua số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập ngày càng nhiều. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định cơ bản là phân cấp cho các Chi cục thuế quản lý. Bên cạnh những đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước các Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp trực tiếp đối với thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của địa phương nơi sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan nên công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa còn gặp nhiều khó khăn. Để khắc phục những hạn chế, tồn tại và đưa ra các giải pháp trong công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, em nghiên cứu và chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp chương trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá việc thực hiện, chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn đề xuất đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Sông Lô. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Sông Lô.
  14. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan tới công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế huyện Sông Lô đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Nghiên cứu tại huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. - Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu giai đoạn từ 2012 - 2014. - Nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do Chi cục Thuế huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc quản lý. 4. Đóng góp mới của Luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn có những đóng góp chủ yếu sau: - Dựa trên cơ sở các quy định hiện hành về chính sách thuế, các cơ sở lý luận về thuế, luận văn làm rõ và nêu bật vai trò quan trọng của việc quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Là tài liệu khoa học được đánh giá trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn, luận văn có ý nghĩa thực tiễn đóng góp cho công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đạt hiệu quả cao. - Kết hợp giữa lý luận và kết quả nghiên cứu thực tiễn về công tác quản lý thu thuế tại huyện Sông Lô và những kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số huyện trên địa bàn tỉnh có điều kiện tương. Luận văn đã, rút ra một số bài học kinh nghiệm, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Sông Lô cũng như các địa phương khác có điều kiện tương đồng trong hiện tại và trong thời gian tới.
  15. 4 5. Bố cục của Luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 4 chương nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Sông Lô.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Một số vấ n đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niê ̣m doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về định nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định Pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau (bảng 1.1): Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Tổng Số lao Số lao Tổng nguồn Số lao động động động nguồn vốn vốn I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và thủy người đến đồng đến người đến trở xuống trở xuống sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 II. Công nghiệp 10 người 20 tỷ đồng người đến đồng đến người đến và xây dựng trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 III. Thương mại 10 người 10 tỷ đồng người đến đồng đến 50 người đến và dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ - CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ)
  17. 6 Theo hình thức sở hữu tài sản thì Doanh nghiệp bao gồm Doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong đó có doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm nhiều loại hình như: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp nhỏ và vừa là thành phần kinh tế không thể thiếu, ngày càng phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng và góp phần vào sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. 1.1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nề n kinh tế - DNNVV góp phần khai thác những tiềm năng to lớn của nền kinh tế: Nước ta là nước có nền kinh tế đang phát triển, tiềm năng của nền kinh tế (như tài nguyên, sức lao động, thị trường,..) còn dồi dào nhưng chưa được khai thác, sử dụng có hiệu quả là do lực lượng sản xuất còn thấp. Khu vực kinh tế quốc doanh chưa khai thác do nguồn tài nguyên, quy mô sản xuất nhỏ không đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời đối với khu vực kinh tế cá thể chưa đủ sức khai thác được hết những tiềm năng này. Do vậy, DN NVV ra đời sẽ khai thác hết được những tiềm năng chưa được khai thác. DN NVV có khả năng tập trung vốn và khả năng kinh doanh linh hoạt, dễ chuyển đổi nên có khả năng khai thác ở các lĩnh vực kinh doanh mà các nhà đầu tư lớn ít quan tâm. - Thu hút được vốn đầu tư và khai thác các lợi thế kinh doanh: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu được thành lập từ các hộ kinh doanh cá thể nên họ tự chủ động về vốn và tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình. Đồng thời, họ có thể huy động, tham gia cổ phần của nhiều người khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân; khai thác được kinh nghiệm, truyền thống trong hoạt động sản xuất kinh doanh và những lợi thế riêng có của từng địa bàn.
  18. 7 - Thu hút tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động ở nước ta: Người lao động sẽ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, trong đó có hai đối tượng lao động là: lao động thường xuyên và lao động nhàn rỗi (mang tính mùa vụ ở nông thôn). Từ đó tạo thu nhập cho người lao động, góp phần giải quyết công ăn việc làm và ổn định kinh tế - xã hội, đặc biệt ở các vùng nông thôn, địa bàn khó khăn chưa có điều kiện công nghiệp hóa. - Tăng số thu cho NSNN, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô: Nguồn thu mang tính ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước luôn là mục tiêu hướng tới của mọi quốc gia. Mặc dù số thu ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng số thu ngân sách nhưng là nguồn thu vừa mang tính ổn định vừa mang tính phát triển. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, đáp ứng cân đối ngân sách ở cấp quận, huyện. 1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Tính chất sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất: Đây là đặc điểm riêng nổi bật đối với loại hình doanh nghiệp này. Chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa là người tự chịu trách nhiệm trước nguồn vốn của mình vì vậy sẽ gắn liền lợi nhuận từ kinh doanh đem lại. Chính vì vậy họ có ý thức trách nhiệm rất cao trong việc khai thác mọi nguồn lực để đem lại hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp nhỏ và vừa do linh hoạt trong chuyển đổi ngành nghề kinh doanh, họ rất nhạy bén trong tìm hiểu đầu tư có thể sẵn sàng bằng bất cứ giá nào để kiếm được thật nhiều lợi nhuận với những phương án kinh doanh rất táo bạo và mạo hiểm. Và để đạt được mục đích là lợi nhuận đôi khi họ có thể vi phạm pháp luật kể cả việc trốn thuế...
  19. 8 - Hoạt động của các DN NVV mang tính phân tán, quy mô kinh doanh nhỏ và linh hoạt: DN NVV có phạm vi hoạt động rộng khắp từ thành thị đến nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hẻo lánh. Ngành nghề kinh doanh rất đa dạng như: ngành tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ ăn uống, khai thác tài nguyên khoáng sản.... Do phạm vi hoạt động, ngành nghề đa dạng, quy mô hạn chế nên hoạt động kinh doanh của DNNVV có tính linh hoạt rất cao. Họ có thể chuyển đổi ngành nghề, hay từ lĩnh vực kinh doanh này sang lĩnh vực kinh doanh khác mà không mất nhiều thời gian, mất nhiều chi phí. Qui mô vốn của các DN NVV thường là nhỏ, vốn ít, cơ cấu đơn giản, gọn nhẹ linh hoạt, số lượng công nhân ít và họ thường phải đảm nhận công việc theo kiểu đa năng, giúp cho chi phí nhân công thấp, tạo lợi thế cạnh tranh về giá và sản phẩm cuối cùng. Các doanh nghiệp này thường hoạt động ở các ngành thường có tính năng động cao nên dễ dàng chuyển hướng kinh doanh, dễ thích nghi với hoàn cảnh và yêu cầu của nền kinh tế. Điều này sẽ dẫn đến cơ quan thuế rất khó kiểm soát. - Chủ doanh nghiệp ít được đào tạo cơ bản: Chủ DN NVV và người lao động nói chung là chưa được đào tạo cơ bản về kiến thức quản lý kinh doanh, kiến thức pháp luật và ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất kinh doanh... Vì vậy, việc tuyên truyền giải thích các chính sách gặp nhiều vấn đề khó khăn, công tác quản lý có nhiều trở ngại do hạn chế về khả năng ngoại ngữ, thiếu thông tin về thị trường..., nên khó ứng phó được với tác động thị trường bên ngoài. Mặt khác, vì những người quản lý doanh nghiệp cũng là những người chủ sở hữu doanh nghiệp nên họ được toàn quyền ra quyết định. Cho nên đôi khi vì mục tiêu lợi nhuận mà họ vi phạm các quy định của pháp luật hoặc không tuân thủ theo đúng qui định của Nhà nước, nếu có chỉ mang tính chất hình thức.
  20. 9 Việc giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ chủ yếu bằng hình thức thương mại, rất ít trường hợp thanh toán qua ngân hàng do đó công tác kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng gặp nhiều khó khăn. Các công ty dùng rất nhiều thủ đoạn để trốn thuế và gian lận thương mại gây hâu quả xấu cho xã hội. Trên đây là một số đặc điểm cơ bản của DN NVV. Từ đó, có thể thấy được những ưu điểm, nhược điểm chủ yếu, là cơ sở để xây dựng các biện pháp quản lý thuế đạt hiệu quả nhất, phát huy thế mạnh của DN NVV trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế đất nước. 1.1.2. Lý luận chung về Thuế 1.1.2.1. Khái niệm về Thuế Ở nước ta hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về thuế. Theo từ điển tiếng Việt, Trung tâm từ điển học (1998), thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp, … buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định. Nếu xét trên giác độ phạm trù tài chính cũng có thể hiểu thuế là hình thức động viên, phân phối và phân phối lại sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân do các tổ chức kinh tế và người dân tạo ra để hình thành quỹ tiền tệ tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Tuy nhiên, xét về thực chất, thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước với các tổ chức và cá nhân trong xã hội, mối quan hệ này được nảy sinh một cách khách quan và có tính chất xã hội đặc biệt tức là việc nộp thuế có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước. Nhà nước quy định mức thu và thời hạn thu bằng Pháp luật đối với mọi thành viên trong xã hội. Cơ chế thuế là cách thức thực hiện quá trình chuyển giao thu nhập từ các thể nhân và pháp nhân về tay Nhà nước. Chính sách thuế là việc Nhà nước cụ thể hóa cơ chế thuế bằng những quy định cụ thể của các văn bản Pháp luật thuế. Chính sách thuế thể hiện rõ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2