intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: I Can | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

246
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MẠNH HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MẠNH HÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. THỊNH VĂN VINH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014 Tác giả Nguyễn Mạnh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc”. Tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân trọng c trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Thịnh Văn Vinh. doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc; cán bộ công chức Cục Thuế Vĩnh Phúc. Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014 Tác giả Nguyễn Mạnh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ ix MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3 5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........ 5 ..................... 5 1.1.2. Thuế và nội dung công các quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................................................................................. 9 1.1.3. Lý luận về quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....... 21 1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam ......................................................................................................... 32 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Bắc Ninh....................................................................................................... 32 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở tỉnh Phú thọ .................................................................................................. 34 1.3.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  6. iv Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 38 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 38 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứ ................................................................ 38 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 38 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 38 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 42 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 43 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ phát triển của doanh nghiệp .......................... 45 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh quy mô doanh nghiệp .............................................. 46 2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và chấp hành Luật thuế của doanh nghiệp ................................................................................................... 46 2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế của Cục Thuế Vĩnh Phúc ....... 46 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................... 48 3.1. Một số đăc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc và tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 48 3.1.1. điều kiện tự nhiên ................................................................. 48 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 49 3.2. Tình hình cơ bản của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 50 3.2.1. Vị trí, chức năng .................................................................................... 50 3.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn ............................................................................. 51 ổ chức hoạt độ ỉnh Vĩnh Phúc................. 51 3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 53 3.3.1. Kết quả thu NSNN trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2013 ........................ 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  7. v 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác quản lý thuế đối với DNNQD tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................... 54 ực trạng công tác quản lý thuế ều tra ........... 72 3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............................................. 78 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 78 3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 80 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................... 84 4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu chủ yếu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ..................... 84 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 84 4.1.2. Định hƣớng............................................................................................ 85 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 87 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 88 4.2.1. Giải pháp về công tác chỉ đạo điều hành thu ngân sách nhà nƣớc ....... 88 4.2.2. Giải pháp về tăng cƣờng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT để nâng ý thức chấp hành pháp luật Thuế của NNT............................................ 89 4.2.3. Giải pháp tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế ....................................................................... 90 4.2.4. Giải pháp tăng cƣờng công quản lý hóa đơn ........................................ 93 4.2.5. Giải pháp đẩy mạnh quản lý nợ và cƣỡng chế thuế .............................. 94 4.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác cải cách hành chính, hiện đại hóa quy trình quản lý thuế và trang thiết bị phục vụ quản lý thuế ........................ 95 4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho đội ngũ công chức quản lý thuế ....................................................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  8. vi 4.2.8. Tăng cƣờng phối hợp trong cơ quan thuế và giữa cơ quan thuế với các cơ quan chức năng thực hiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 97 4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ....................................................... 98 4.3.1. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................. 98 4.3.2. Đối với ngành thuế ................................................................................ 99 4.3.3. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................... 100 KẾT LUẬN ......................................................................................... 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 104 PHỤ LỤC ............................................................................................ 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CQT : Cơ quan thuế DN : Doanh nghiệp DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh GTGT : Giá trị gia tăng HHDV : Hàng hóa dịch vụ NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc NNT : Ngƣời nộp thuế TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bậc thuế môn bài theo vốn đăng kí ................................................ 15 Bảng 1.2. Bậc thuế môn bài theo thu nhập 1 tháng ........................................ 15 Bảng 1.3. Biểu mức thuế lũy tiến từng phần .................................................. 20 ối với doanh nghiệ ỉnh Bắ 2011 - 2013 ................................................................................... 32 ối với doanh nghiệ ỉnh Phú Thọ 2011 - 2013 ................................................................................... 34 Bảng 2.1. Số lƣợng mẫu điều tra phân theo loại hình doanh nghiệp .............. 40 Bảng 3.1. Biểu nguồn nhân lực của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc........................ 51 Bả ết quả thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 53 Bả ết quả thu thuế đối vớ ốc doanh tại Cục thuế Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 .................. 55 Bảng 3.4. Tình hình vốn đăng ký và sử dụng lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 56 Bảng 3.5. Tình hình doanh thu, lợi nhuận và thuế phát sinh của doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2011 - 2013 .......................... 57 Bảng 3.6. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế quyết toán ngoài quốc doanh 2011 - 2013 .......................... 58 Bảng 3.7. Kết quả thu nộp thuế của 2011 - 2013 ................................................................... 59 Bảng 3.8. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp NQD tại cục thuế giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  11. ix Bảng 3.9. Tình hình tiếp nhận hồ sơ và hoàn thuế của DNNQD tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 .................................. 62 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra tại doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 64 Bảng 3.11. Kết quả thanh tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2011 - 2013......................................................... 64 Bảng 3.12. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế đối với các doanh nghiệp NQD giai đoạn 2011 - 2013 ...................... 66 Bảng 3.13: Tỉnh hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT với các DNNQD tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 ......................... 67 Bảng 3.14. Tình hình tuyên truyền hỗ trợ đối tƣợng nộp thuế giai đoạn 2011- 2013 .................................................................................... 69 3.15. Tổng hợ ủa doanh nghiệp qua phiếu điều tra về những vấn đề doanh nghiệp quan tâm nhất hiện nay ................... 72 Bảng 3.16. Tổng hợp ý kiến của công chức quản lý thuế tại Cục thuế Vĩnh Phúc...................................................................................... 74 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh vĩnh phúc năm 2013 ........................................ 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc, là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hƣớng dẫn tiêu dùng, thực hiện công bằng xã hội, thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Nhà nƣớc phải xây dựng hệ thống chính sách thuế, tổ chức quản lý thuế một cách khoa học, hiệu lực, hiệu quả nhằm huy động tối đa mọi nguồn thu cho NSNN (ngân sách nhà nƣớc) đảm bảo duy trì các chức năng của nhà nƣớc nhƣ: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng; phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, văn hóa y tế giáo dục mắt và lâu dài. Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế và những cam kết quốc tế về thuế quan mà Việt Nam ký kết khi ra nhập ASEAN, WTO, cũng nhƣ các hiệp định thƣơng mại song phƣơng có tác động không nhỏ đến cơ chế quản lý thuế. Theo những cam kết này, cơ quan thuế phải xây dựng lộ trình cắt giảm thuế quan, cải cách thủ tục hành chính thuế. Điều này đặt ra cho ngành thuế một yêu cầu, mục tiêu cấp bách là phải hoàn thiện cơ chế quản lý thuế theo xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Chính sách thuế phải công bằng, công khai, minh bạch nhằm tạo động lực khuyến khích các nhà đầu tƣ trong và nƣớc ngoài, góp phần thực hiện đƣợc mục tiêu kinh tế - xã hội. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế chƣa cao, tình trạng vi phạm pháp luật thuế còn phổ biến ở tất cả các thành phần kinh tế nhƣ: trốn thuế, tránh thuế, gian lận thuế gây thất thu cho NSNN, lợi dụng kẽ hở trong chính sách hoàn thuế để “chiếm đoạt” tiền NSNN, nợ thuế kéo dài, các doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh đem theo hóa đơn, tạo ra thị trƣờng mua bán hóa đơn bất hợp pháp. Bộ máy quản lý thu thuế còn nhiều hạn chế cả về cơ cấu, quy mô và chất lƣợng, công tác quản lý thuế gặp nhiều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  13. 2 khó khăn, đặc biệt là quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngoài quốc doanh. Bên cạnh những vấn đề chung trong việc công tác quản lý thu thuế của nƣớc ta, tỉnh Vĩnh Phúc cũng có nhiều vấn đề trong việc quản lý thu thuế trên địa bàn nhất là việc quản lý thu thuế đối với DNNQD (doanh nghiệp ngoài quốc doanh), tình trạng vi phạm pháp luật thuế làm ảnh hƣởng tới môi trƣờng đầu tƣ, ảnh hƣởng tới công tác thu ngân sách ở địa phƣơng và tạo ra sự bất bình đẳng trong việc thực thi pháp luật thuế đối với các doanh nghiệp. Nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng để đƣa ra các giải pháp quản lý thu thuế cho phù hợp nhằm thu đúng, thu đủ và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách trên đại bàn tác giả đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Từ phân tích, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  14. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và công tác tổ chức quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc đối với các loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã. (Sau đây gọi là DNNQD) 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu tác giả tiến hành thu thập số liệu về công tác quản lý thuế từ năm 2011 đến năm 2013. - Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý. 4. Đóng góp mới của Luận văn Luận văn hệ thống hóa đƣợc các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế và là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt thực tiễn giúp Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc quản lý thuế đối với doanh nghiệp khoa học và đạt hiệu quả. Luận văn nghiên cứu có hệ thống về hoàn thiện quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cũng nhƣ các địa phƣơng trên toàn quốc có điều kiện tƣơng tự. 5. Bố cục của Luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính đƣợc chia thành 4 chƣơng với kết cấu nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  15. 4 Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  16. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh.(Luật Doanh nghiệp, 2005). Theo hình thức sở hữu tài sản thì Doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp nhà nƣớc và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần kinh tế xã hội . 1.1.1.2. Trong nền kinh tế thị trƣờng, DNNQD tồn tại và phát triển đã đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nƣớc. - Góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khu vực kinh tế NQD đƣợc phân bổ rộng khắp từ thành thị tới nông thôn, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, quy mô sản xuất đa dạng nên có nhiều thuận lợi trong quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, thu hút lao động, tạo thu nhập cho ngƣời lao động từng bƣớc rút ngắn khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và nông thôn, khai thác chế biến có hiệu quả nguồn tài nguyên, thiên nhiên của đất nƣớc. Không ngừng phát huy nội lực, tính chủ động sáng tạo trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  17. 6 sản xuất kinh doanh từng bƣớc đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu sang thị trƣờng quốc tế. DNNQD có khả năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế phát triển hay những ngành kinh tế đòi hỏi nhiều hàm lƣợng tri thức, cũng nhƣ trong những lĩnh vực kinh doanh không cần nhiều vốn và lợi nhuận thấp mà các nhà đầu tƣ lớn ít quan tâm từ đó góp phần tích cực vào việc thực hiện chỉ tiêu về tăng trƣởng kinh tế và các chƣơng trình kinh tế xã hội do Nhà nƣớc đề ra.(Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007). - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động Dân số nƣớc ta khoảng 90 triệu ngƣời và đang ở giai đoạn dân số vàng. Lực lƣợng lao động phổ thông chƣa qua đào tạo ở nƣớc ta chiếm một tỷ lệ lớn. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động là vấn đề quan trọng cần đƣợc giải quyết. Khu vực kinh tế Nhà nƣớc và khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đòi hỏi lực lƣợng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật nhất định nên dẫn đến một lƣợng lớn lao động đang ở tuổi lao động không thể tìm kiếm việc làm trong hai khu vực kinh tế này. Khu vực kinh tế NQD với lợi thế về phân bố, quy mô sản xuất kinh doanh, ngành nghề đa dạng hóa hơn hai khu vực kinh tế trên nên thu hút nhiều đối tƣợng lao động từ lao động phổ thông đến lao động có trình độ cao, từ lao động làm việc trong các doanh nghiệp có trình độ kỹ thuât công nghệ cao tới lao động làm việc trong các làng nghề, các hợp tác thủ công và kể cả lao động khuyết tật, lao động theo mùa vụ, đến những hợp đồng lao động ngắn hạn và dài hạn... Chính vì vậy khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, ổn định kinh tế - xã hội, đặc biệt ở các vùng nông thôn, địa bàn khó khăn chƣa có điều kiện công nghiệp hóa.(Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007). - Tạo cho ngân sách có nguồn thu ổn định và ngày càng tăng. Nhà nƣớc phải đầu tƣ vốn, quản lý điều hành đối với Doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài nhà nƣớc không phải đầu tƣ vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  18. 7 nhƣng nhà nƣớc đã có rất nhiều ƣu đãi về đất đai và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nên cũng tạo ra những lợi thế nhất định so với các DNNQD. Khác với các doanh nghiệp Nhà nƣớc, DNNQD với vai trò là chủ sở hữu về vốn và tƣ liệu sản xuất nên việc nộp ngân sách mới đúng bản chất là thuế, vì Nhà nƣớc thu thuế mà không phải đầu tƣ vào khu vực này. Những năm gần đây DNNQD phát triến nhanh và mạnh kể cả về số lƣợng doanh nghiệp và cả về quy mô hoạt động nên nguồn thu từ khu vực này ngày càng tăng đảm bảo cho Nhà nƣớc thực hiện đƣợc các chƣơng trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ các ngành kinh tế phát triển chậm...đồng thời có nguồn tài chính để tham gia các chƣơng trình nhân đạo trong nƣớc và quốc tế. (Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007). Do vậy nếu có cơ chế quản lý tốt thì mức đóng góp từ các doanh nghiệp này sẽ ổn định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN. - Góp phần tăng vốn đầu tư cho xã hội Khu vực kinh tế NQD đƣợc đánh giá là khu vực có tiềm năng lớn về vốn, sự phát triển của khu vực kinh tế NQD tạo ra một thị trƣờng vốn lớn, đa dạng và là tiềm năng cho thị trƣờng tài chính, tín dụng phát triển. Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới và cùng với chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần của nƣớc ta nên khu vực NQD huy động một lƣợng vốn đầu tƣ lớn cho xã hội. Nguồn vốn trong khu vực kinh tế NQD đƣợc đánh giá là có tiềm năng lớn, song khai thác, sử dụng chƣa hiệu quả nên phải có cơ chế, chính sách hợp lý và phải có mối quan hệ mật thiết với các tổ chức tài chính tín dụng nhằm huy động và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả góp phần lành mạnh hóa các hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tƣ nhân. DNNQD đều có những đặc điểm chung đó là: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  19. 8 - Tính chất sở hữu tư nhân về tư liệu lao động. Sở hữu về tƣ liệu lao đông làm cho quyền lợi của mỗi thành viên trong DN đƣợc gắn liền với nhau, có ý thức trách nhiệm cao, tập trung đƣợc nguồn lực và sức lực vào công việc của mình. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN gắn liền với quyền lợi cá nhân của ngƣời sản xuất. Do đó bất cứ một thay đổi nào ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của DN đều ảnh hƣởng đến các thành viên trong doanh nghiệp, nên các DN rất năng động trong việc tìm kiếm cơ hội đầu tƣ và sẵn sàng đầu tƣ bằng bất cứ giá nào để kiếm đƣợc thật nhiều lợi nhuận với những phƣơng án kinh doanh rất độc đáo và mạo hiểm. Để đạt đƣợc mục đích kinh doanh và lợi nhuận đôi khi họ coi thƣờng pháp luật kể cả trốn thuế gây hậu quả sấu cho xã hội và làm cho công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD sẽ trở lên khó khăn, phức tạp hơn. - Hoạt động của các DNNQD mang tính phân tán: DNNQD hoạt động mang tính phân tán thiếu tính định hƣớng, rộng khắp từ thành thị đến nông thôn, tập trung vào các ngành tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, thƣơng mại, dịch vụ ăn uống. Do loại hình kinh doanh đa dạng, hoạt động trên phạm vi rộng, qui mô không đồng đều, thiếu tính tập trung. Do đó sẽ gây khó khăn cho cơ quan quản lý trong việc giám sát, quản lý và cũng nhƣ công tác quản lý thuế đối với DNNQD. - Quy mô của DNNQD: Qui mô của các DNNQD thƣờng là nhỏ, vốn ít, cơ cấu đơn giản, bộ máy gọn nhẹ linh hoạt, số lƣợng công nhân ít và không mang tính chuyên môn hóa cao nên chi phí nhân công thấp, tạo lợi thế cạnh tranh về giá và sản phẩm cuối cùng. Chính vì vậy các DNNQD dễ dàng chuyển hƣớng kinh doanh, dễ thích nghi với hoàn cảnh và yêu cầu của nền kinh tế. Từ đó làm cho cơ quan thuế rất khó kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Trình độ văn hóa thấp: Lao động trong các DNNQD thƣờng có trình độ văn hóa thấp, không đƣợc đào tạo về chuyên môn, kỹ thuật dẫn đến trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  20. 9 độ quản lý, công nghệ lạc hậu. Ngƣời lao động ở khu vực này rất đa dạng hội tự đủ các thành phần nhƣ trẻ em, ngƣời già, ngƣời tàn tật, lao động nông nhà, cán bộ nhân viên nghỉ hƣu, nghỉ mất sức hoặc những ngƣời không có công ăn việc làm phải kinh doanh để kiếm sống. Do đó, việc tuyên truyền giải thích chính sách gặp rất nhiều vấn đề khó khăn, công tác quản lý có nhiều trở ngại do hạn chế về trình độ văn hóa, thiếu thông tin về thị trƣờng nên thiếu kỹ năng để ứng phó với tác động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. - Sự tồn tại và phát triển mang tính tự phát: DNNQD tồn tại và phát triển còn phụ thuộc vào cung cầu thị trƣờng hàng hoá, phụ thuộc vào lợi nhuận tạo ra từ ngành nghề sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào những chính sách của Nhà nƣớc trong việc hạn chế hay khuyến khích phát triển. - Về việc chấp hành pháp luật của Nhà nước còn nhiều hạn chế: Do ngƣời quản lý doanh nghiệp cũng là ngƣời chủ sở hữu doanh nghiệp nên họ toàn quyền quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên vì mục tiêu lợi nhuận họ coi nhẹ pháp luật: Kinh doanh trái phép, không phép, thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ mua bán hàng hoá chƣa đầy đủ, không theo đúng qui định của Nhà nƣớc, đôi khi mang tính hình thức. Thanh toán, giao dịch chủ yếu bằng tiền mặt do đó công tác kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng gặp nhiều khó khăn. Dùng nhiều tài khoản để thanh toán, giao dịch nhằm trốn thuế, gian lận thƣơng mại gây hậu quả xấu cho xã hội. Trên đây là một số đặc điểm cơ bản, những ƣu điểm, nhƣợc điểm của DNNQD. Qua đó làm cơ sở để có các biện pháp quản lý thuế đạt hiệu quả, phát huy đƣợc tiềm năng và thế mạnh của DNNQD trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế đất nƣớc. 1.1.2. Thuế và nội dung công các quản lý thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Khái niệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2