Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế quận 11
lượt xem 7
download
Luận văn đã góp phần hoàn thiện quy trình KSNB công tác KTT. Bên cạnh đó, luận văn đã đưa ra được những giải pháp; trên cơ sở đó, việc áp dụng kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp CCT quận 11 quản lý tốt các RR, chống thất thu thuế và tăng thu NSNN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế quận 11
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN LƢU HỒNG YẾN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN LƢU HỒNG YẾN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 Chuyên ngành: Kế toán (hƣớng ứng dụng) Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HUỲNH ĐỨC LỘNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng. Nội dung và số liệu nêu trong đề tài là hoàn toàn do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Những kiến nghị khoa học của Đề tài chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Lƣu Hồng Yến
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ........................................................... 4 1.1. Khái quát về tình hình tổ chức, quản lý tại Chi cục Thuế Quận 11 ..... 4 1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Quận 11 ......................... 4 1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Thuế Quận 11 ...................... 5 1.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế Quận 11 ........... 9 1.1.4. Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển ......................... 11 1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ............................................................................. 14 1.2.1. Vấn đề cần quan tâm giải quyết đối với kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ................................................... 14 1.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 .................................................................. 17 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ..................................... 19 2.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................... 19 2.2. Các nghiên cứu có liên quan đến mục tiêu của đề tài ........................ 23 2.2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................ 23 2.2.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài .................................... 27
- 2.3. Lý thuyết nền vận dụng giải quyết vấn đề về kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ................................................. 31 2.3.1. Lý thuyết đại diện ............................................................................ 32 2.3.2. Khuôn mẫu hệ thống kiểm soát nội bộ và khuôn mẫu hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị hành chính.......................................................... 32 CHƢƠNG 3. KIỂM CHỨNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 – DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG .................................................................................. 35 3.1. Kiểm chứng kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ......................................................................................................... 35 3.1.1. Kiểm chứng kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại cơ quan thuế ............................................................................................................ 35 3.1.2. Kiểm chứng kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ..................................................................................................... 41 3.2. Dự đoán nguyên nhân và tác động của kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ................................................................ 56 3.2.1. Dự đoán nguyên nhân ảnh hưởng đến nhược điểm của kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11.......................... 56 3.2.2. Tác động đối với kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11...................................................................................... 58 CHƢƠNG 4. KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN ẢNH HƢỞNG ĐẾN NHƢỢC ĐIỂM CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 VÀ CÁC GIẢI PHÁP ................................ 60 4.1. Kiểm chứng nguyên nhân ảnh hƣởng đến nhƣợc điểm của kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ............................. 60 4.2. Mục tiêu và quan điểm hoàn thiện kiểm tra thuế công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ..................................................................... 62 4.2.1. Mục tiêu hoàn thiện kiểm tra thuế công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11...................................................................................... 62 4.2.2. Quan điểm hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ............................................................................... 63 4.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ......................................................................................... 65
- 4.3.1. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại cơ quan thuế .............................................................................................. 65 4.3.2. Hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ........................................................................................... 65 4.3.3. Giải pháp khác hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 .................................................................. 67 CHƢƠNG 5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ......................................................................................................... 73 5.1. Kế hoạch thực hiện các giải pháp ....................................................... 73 5.1.1. Đối với giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại cơ quan thuế ................................................................................. 73 5.1.2. Đối với giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ................................................................... 73 5.1.3. Đối với giải pháp khác hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế .....................................................................................................75 5.2. Đánh giá tính khả thi của kế hoạch thực hiện các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ............. 81 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 84
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CB Cán bộ CC Công chức CCT Chi cục Thuế CQT Cơ quan thuế HSKT Hồ sơ khai thuế KSNB Kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm tra nội bộ KTT Kiểm tra thuế NNT Ngƣời nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nƣớc PMƢD Phần mềm ứng dụng QĐPL Quy định pháp luật QLT Quản lý thuế RR Rủi ro
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Biểu 3.1: Kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở của ngƣời nộp thuế Biểu 3.2: Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở ngƣời nộp thuế Biểu 3.3: Thời gian kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở ngƣời nộp thuế Biểu 3.4: Số thuế truy thu và phạt từ kiểm tra thuế tại trụ sở ngƣời nộp thuế
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế Quận 11 Sơ đồ 3.2: Mô hình chung xác định điểm rủi ro
- TÓM TẮT Kiểm soát nội bộ khu vực công là vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn, nhằm bảo vệ lợi ích của cộng đồng, nhà nƣớc. Vấn đề này đã đƣợc phân tích bởi một số tác giả trong và ngoài nƣớc. Tuy vậy, trong các công trình nghiên cứu đó, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu không phải là Chi cục Thuế Quận 11 và cũng không nghiên cứu về kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế. Nhƣ vậy, có thể khẳng định, kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 chƣa đƣợc nghiên cứu bởi bất kỳ tác giả nào. Thông qua luận văn thạc sĩ này, bên cạnh giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành, phát triển của Chi cục Thuế Quận 11, tác giả cũng phân tích sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại cơ quan này. Với các phƣơng pháp nghiên cứu chung và phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể, tác giả phân tích thực trạng của kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại cơ quan thuế và cả tại trụ sở ngƣời nộp thuế. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm của kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 và nguyên nhân dẫn đến các nhƣợc điểm đó. Trên cơ sở phân tích lý luận và thực trạng, tác giả đã đƣa ra các giải pháp cùng với kế hoạch thực hiện mỗi giải pháp để hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11.
- ABSTRACT Internal control of the public sector is a research issue of important significance both in theory and practice, in order to protect the interests of the community and the state. This issue has been analyzed by a number of domestic and foreign authors. However, in the research projects, the object and scope of the study are not District 11 Tax Department and also do not research on internal control of tax inspection. Thus, it can be affirmed that internal control of tax inspection at District 11 Tax Department has not been studied by any author. Through this master's dissertation, in addition to an overview of the history of District 11 Tax Office, the author also analyzed the need to complete internal control of tax inspection at this agency. With the general research methods and specific research methods, the author analyzes the situation of internal control of tax inspection at tax authorities and at taxpayers' offices. The research results have shown the advantages and disadvantages of internal control of tax inspection at District 11 Tax Department and the reasons for these disadvantages. Based on theoretical and factual analysis, the author has come up with solutions along with the plan to implement each solution to complete internal control of tax inspection at District 11 Tax Department.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Công tác kiểm tra thuế là hoạt động mang tính phức tạp và luôn ẩn chứa rủi ro. Tính phức tạp thể hiện qua sự đan xen kiến thức về chủ trƣơng, chính sách và quy định pháp luật về thuế với kiến thức về hoạt động kinh doanh, đầu tƣ, sản xuất của rất nhiều ngành nghề khác nhau (dệt may, chế biến thủy sản, bất động sản,...). Ngoài ra, trong khi thực hiện công tác KTT, cán bộ, công chức thuế vừa chịu sự quản lý, giám sát chặt chẽ bởi cơ quan thuế vừa có thể chịu sức ép, thái độ bất hợp tác, chống đối từ đối tƣợng nộp thuế (nhƣ không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đúng sự thật...). Những phức tạp đó đã dẫn đến quá trình KTT luôn tiềm ẩn không ít RR cả về chuyên môn (KTT sai đối tƣợng, sai quy trình...). Chính vì vậy, kiểm soát nội bộ công tác KTT luôn đƣợc Nhà nƣớc quan tâm, thúc đẩy thực hiện. KSNB công tác KTT có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cụ thể giúp nhà nƣớc quản lý đƣợc RR, chống thất thu thuế và tăng thu cho ngân sách nhà nƣớc. Tại Chi cục Thuế (CCT) Quận 11, hoạt động KTT luôn luôn đƣợc thanh, kiểm tra và giám sát theo quy định của Nhà nƣớc. Tuy vậy, do hạn chế về kỹ thuật và nguồn lực con ngƣời và quản lý cho nên hoạt động KSNB công tác KTT đang tồn tại nhiều bất cập nhƣ: KSNB công tác KTT tại CCT Quận 11 chủ yếu, tập trung kiểm soát việc tuân thủ pháp luật về mặt thời gian của các đoàn kiểm tra nhƣng chƣa đi sâu vào nội dung số liệu biên bản của các đoàn kiểm tra. Từ đó chƣa kiểm soát đƣợc các kết luận về hành vi vi phạm của các đoàn kiểm tra đã thực sự đúng quy định Pháp luật hay chƣa; KSNB việc thực hiện công tác KTT tại CQT và tại trụ sở NNT đều chƣa mang lại hiệu quả cao. Số tiền thuế doanh nghiệp nộp bổ sung do doanh nghiệp kê khai xác định lại sau khi kiểm tra tại CQT rất thấp và số tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền chậm nộp qua kiểm tra HSKT tại CCT Quận 11;…
- 2 Những hạn chế nêu trên đã tồn tại nhiều năm nhƣng đến nay vẫn chƣa có bất kỳ công trình nghiên cứu nào để tìm kiếm giải pháp và xây dựng kế hoạch hoàn thiện KSNB đối với công tác KTT tại CCT Quận 11. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận 11” để làm nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình nhằm đƣa ra những giải pháp hoàn thiện KSNB công tác kiểm tra thuế và tăng cƣờng nguồn thu NSNN cho địa bàn Quận 11. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Tác giả thực hiện đề tài với mục tiêu: Phân tích thực trạng KSNB công tác KTT tại Chi cục Thuế Quận 11; Nêu ra các nguyên nhân và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện KSNB công tác KTT tại CCT Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thông qua phân tích, nghiên cứu đề tài này, tác giả hƣớng đến các mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích rõ thực trạng KSNB công tác KTT tại CQT và tại trụ sở ngƣời nộp thuế tại CCT Quận 11; - Đƣa ra các giải pháp, kế hoạch góp phần hoàn thiện KSNB công tác KTT tại CCT Quận 11. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là KSNB công tác KTT tại CCT Quận 11. Cụ thể, tác giả nghiên cứu hoạt động kiểm soát đối với công tác KTT
- 3 tại CQT (CCT Quận 11) và hoạt động kiểm soát đối với công tác KTT tại trụ sở NNT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài tại CCT Quận 11. Những CQT khác (nhƣ Tổng Cục thuế, Cục Thuế Tp.HCM...) đƣợc đề cập trong luận văn chỉ nhằm mục đích minh chứng cho những nhận định liên quan đến CCT Quận 11. Phạm vi về thời gian: Tác giả nghiên cứu đề tài từ tháng 01/2019 đến tháng 06/2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể là: - Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu nhằm hệ thống hóa những lý luận về KSNB trong khu vực công. - Tác giả sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn thực tế tại CCT Quận 11 để đánh giá đƣợc thực trạng về KSNB công tác KTT tại CCT Quận 11. - Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và suy luận để đề ra những giải pháp hoàn thiện KSNB công tác KTT tại CCT Quận 11. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu Luận văn đã góp phần hoàn thiện quy trình KSNB công tác KTT. Bên cạnh đó, luận văn đã đƣa ra đƣợc những giải pháp; trên cơ sở đó, việc áp dụng kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp CCT Quận 11 quản lý tốt các RR, chống thất thu thuế và tăng thu NSNN.
- 4 CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 1.1. Khái quát về tình hình tổ chức, quản lý tại Chi cục Thuế Quận 11 1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Quận 11 CCT Quận 11 đƣợc thành lập từ tháng 8 năm 1990 theo Quyết định số 315/TC/QĐ-TCCB ngày 21/8/1990 của Bộ Tài chính. Chi cục Thuế quận 11 tọa lạc tại địa chỉ số 274 Đƣờng Bình Thới, Phƣờng 10, Quận 11, là đơn vị hành chính thuộc Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính. CCT Quận 11 có chức năng tổ chức thực hiện công tác QLT, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN (gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn quận 11 theo QĐPL; có tƣ cách pháp nhân, con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc theo QĐPL. Theo Quyết định 110/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính, CCT Quận 11 có các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây: - Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, QLT và các văn bản QĐPL khác có liên quan; quy trình và biện pháp tiến hành các nghiệp vụ QLT tại Quận 11. - Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm đƣợc giao; tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác QLT; tham mƣu với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng về công tác lập và chấp hành dự toán thu NSNN, về công tác QLT tại Quận 11. - Tuyên truyền, hƣớng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nƣớc; hỗ trợ NNT trên địa bàn Quận 11 thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. - Kiến nghị với Cục trƣởng Cục Thuế những vấn đề vƣớng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình chuyên môn nghiệp vụ, các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vƣợt quá thẩm quyền giải quyết của CCT. - Tổ chức thực hiện nhiệm vụ QLT đối với NNT thuộc phạm vi quản lý của CCT Quận 11.
- 5 - Quản lý thông tin về NNT; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về NNT trên địa bàn Quận 11. - Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý RR trong hoạt động KTT. - Kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với NNT tại Quận 11. - Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế; gia hạn nộp HSKT (HSKT), gia hạn nộp thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt tiền thuế theo QĐPL. - Đƣợc quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo QĐPL; thông báo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của NNT. - Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của CC thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trƣởng CCT theo QĐPL. - Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. - Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lƣợng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ QLT và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho NNT thực hiện chính sách, pháp luật về thuế. - Tổ chức tiếp nhận và triển khai các phần mềm ứng dụng (PMƢD), hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác QLT, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của CCT. - Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CC của CCT theo quy định của Nhà nƣớc và theo phân cấp của Bộ Tài chính. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trƣởng Cục Thuế giao và theo QĐPL. 1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Thuế Quận 11 1.1.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
- 6 Đƣợc thành lập, tổ chức theo Quyết định 503, hiện nay, cơ cấu tổ chức bộ máy của CCT Quận 11 gồm: 01 Chi cục trƣởng; 03 Chi cục phó; Đội Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán – Tuyên truyền – Hỗ trợ và QLT thu nhập cá nhân; Đội Kê khai – Kế toán thuế và tin học; Đội Trƣớc bạ và thu khác; Đội Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ; Đội Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế; Đội KTT số 01; Đội KTT số 02; Đội KTT số 03; Đội KTT số 04; Đội kiểm tra nội bộ (KTNB); Đội thuế liên phƣờng 1, 3, 5, 10, 14, 15 và chợ Bình Thới; Đội thuế liên phƣờng 2, 8, 9, 11, 16 và chợ Lãnh Binh Thăng; Đội thuế liên phƣờng 4, 6, 7, 12, 13, chợ Thiếc và chợ Phú Thọ. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của CCT Quận 11 (Nguồn: Tác giả tự xây dựng) Chi cục Trưởng P.Chi cục Trưởng P.Chi cục Trưởng P.Chi cục Trưởng - ể THNVDT,TTHT & - - ế ố TNCN ế ểm tra ế thuế số 3 ế ể ế thuế số 4 ế ế - - i KTNB - ểm tra thuế số 2 B phận Tổ chức
- 7 1.1.1.2. Chức năng của từng bộ phận a. Đội Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán – Tuyên truyền – Hỗ trợ và QLT thu nhập cá nhân Đội này có chức năng giúp, hỗ trợ ngƣời đúng đầu CCT Quận 11 (Chi cục trƣởng) thực hiện việc tuyên truyền về chính sách, QĐPL về thuế; hỗ trợ NNT trong phạm vi CCT Quận 11 quản lý; hƣớng dẫn về nghiệp vụ QLT, chính sách, pháp luật thuế cho CB, CC thuế trong CCT; xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu NSNN đƣợc giao của CCT; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân thuộc phạm vi quản lý của CCT. b. Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học Đây là bộ phận có chức năng giúp Chi cục trƣởng CCT thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý HSKT, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt, hƣớng dẫn sử dụng các PMƢD tin học phục vụ công tác QLT. c. Đội Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế Đội Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế giúp Chi cục trƣởng CCT thực hiện công tác quản lý nợ thuế, cƣỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với NNT thuộc phạm vi quản lý của CCT. d. Đội KTT Đội KTT giúp Chi cục trƣởng CCT thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến NNT; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của CCT. e. Đội KTNB Bộ phận này giúp Chi cục trƣởng CCT thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của CQT, CC thuế; giải quyết khiếu nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của CQT và khiếu nại liên
- 8 quan trong nội bộ CQT, CC thuế), tố cáo liên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của CQT, CC thuế thuộc thẩm quyền của Chi cục trƣởng CCT. f. Đội Trƣớc bạ và thu khác Đội Trƣớc bạ và thu khác giúp Chi cục trƣởng CCT quản lý thu lệ phí trƣớc bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các khoản thu khác (sau đây gọi chung là các khoản thu về đất bao gồm cả thuế TNCN đối với chuyển nhƣợng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng, lệ phí trƣớc bạ và thu khác) phát sinh trên địa bàn thuộc phạm vi CCT quản lý. g. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ giúp Chi cục trƣởng CCT thực hiện công tác hành chính, văn thƣ, lƣu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ CCT quản lý. h. Đội thuế liên xã, phƣờng, thị trấn Giúp Chi cục trƣởng CCT quản lý thu thuế các tổ chức (nếu có), cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phƣờng đƣợc phân công (bao gồm các hộ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp và dịch vụ, kể cả hộ nộp thuế thu nhập cá nhân; thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên ...). 1.1.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự Hiện nay, tính đến ngày 31/03/2019, nhân sự của CCT Quận 11 có 131 ngƣời. Xét về giới tính, có 73 ngƣời lao động nữ, còn lại giới tính nam. Xét về trình độ chuyên môn, trong tổng số 131 ngƣời lao động đang làm việc, có 08 ngƣời trình độ thạc sĩ (05 nữ và 03 nam), có 101 ngƣời trình độ đại
- 9 học, 05 ngƣời trình độ cao đẳng, 09 ngƣời trình độ trung cấp, 05 ngƣời có bằng cấp III, 03 ngƣời không có bằng cấp III. Xét về trình độ chính trị, có 02 ngƣời trình độ cao cấp, 02 ngƣời có trình độ đại học, 34 ngƣời có trình độ trung cấp, 78 ngƣời trình độ sơ cấp, và 78 ngƣời không có trình độ chính trị. Xét về trình độ trong việc quản lý nhà nƣớc, có 83/131 ngƣời có trình độ quản lý nhà nƣớc và trong đó 05 chuyên viên chính và 78 chuyên viên. Xét về trình độ tin học, hiện có 124/131 ngƣời có trình độ, trong đó 04 ngƣời có trình độ đại học, 03 ngƣời trình độ cao đẳng, 03 ngƣời trình độ trung cấp, 01 ngƣời trình độ C, 61 ngƣời trình độ B, 51 ngƣời trình độ A và 01 ngƣời trình độ văn phòng. Xét về trình độ ngoại ngữ, có 118/131 ngƣời có trình độ, trong đó 05 ngƣời trình độ đại học, 07 ngƣời trình độ Toiec, 10 ngƣời trình độ C, 89 ngƣời trình độ B, và 07 ngƣời trình độ A. 1.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế Quận 11 Năm 2018, CCT Quận 11 đƣợc giao tổng dự toán pháp lệnh là 1.104 tỷ đồng, trong đó chỉ tiêu thuế CTN NQD là 595 tỷ đồng. Các Đội thuế thuộc CCT Quận 11 sau khi nhận dự toán đƣợc giao đều chủ động trong công tác khai thác nguồn thu, đôn đốc NNT nhanh chóng, kịp thời nộp thuế vào NSNN nhằm phấn đấu hoàn thành dự toán đƣợc giao. Kết quả, có 04 đội thuế hoàn thành và đã đạt vƣợt dự toán đƣợc giao là Đội thuế Liên phƣờng 1, Đội thuế LP 3, Đội KTT số 1 và Đội Trƣớc bạ - Thu khác. Bên cạnh đó, một số Đội không đạt dự toán năm do số lƣợng doanh nghiệp chuyển đi và một số doanh nghiệp trọng điểm có tình hình biến động giảm nên có số thuế nộp thấp, ảnh hƣởng đến nguồn thu trong kỳ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn