intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:156

50
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina" được thực hiện với mục tiêu nhằm tổng hợp khái quát hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất, thực trạng kế toán phần hành kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực để hoàn thiện kế toán phần hành này tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGÔ THỊ KHÁNH TÂM KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH JANG WON TECH VINA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGÔ THỊ KHÁNH TÂM KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH JANG WON TECH VINA CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN MÃ SỐ : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN PHÚ GIANG HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Phú Giang. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 NGƯỜI CAM ĐOAN Ngô Thị Khánh Tâm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS. TS. Nguyễn Phú Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin cám ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, củng cố kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty TNHH Jang Won Tech Vina đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, tác giả xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Ngô Thị Khánh Tâm
  5. iii MỤC LỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .......................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................vi DANH MỤC B ẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................ vii LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu ....................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ......................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................... 5 5. Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu............................................................... 6 6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 9 1.1. Đặc điểm, nội dung và yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong các doanh nghiệp ................................................................................................................................... 9 1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa hàng tồn kho trong doanh nghiệp .................................... 9 1.1.2. Đặc điểm và phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................10 1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .......................................13 1.2. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghi ệp.......................................................15 1.2.1. Kế toán hàng tồn kho dưới góc độ kế toán tài chính......................................15 1.2.2. Kế toán hàng tồn kho dưới góc độ kế toán quản trị .......................................29 KẾ T LU ẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH JANG WON TECH VINA...............................................................................36 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .......................................36
  6. iv 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .....................................................................................................................................36 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .................................................................................................................37 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................40 2.1.4. Các chính sách kế toán chung áp dụng tại công ty .........................................42 2.1.5. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh ảnh hưởng đến kế toán hàng tồn kho.....42 2.2. Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina43 2.2.1. Kế toán hàng tồn kho dưới góc độ kế toán tài chính tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .......................................................................................................43 2.2.2. Kế toán hàng tồn kho dưới góc độ kế toán quản trị tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .................................................................................................................55 2.3. Đánh giá về kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina57 2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác kế toán hàng tồn kho .....................57 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...........................................................61 KẾ T LU ẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH JANG WON TECH VINA .....................................65 3.1. Định hướng, nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .........................................................................65 3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina ...............65 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................................65 3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện................................................................................................66 3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina.........................................................................................68 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện trên góc độ kế toán tài chính ........................................68 Nợ TK 133: Thuế G TG T được khấu trừ.................................................................72 Có TK 111, 112,331,…: Tổng số tiền phải trả .......................................................72
  7. v Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, kế toán ghi: .............................................................................................................72 Về kế toán chi tiết hàng tồn kho ....................................................................................73 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện trên góc độ kế toán quản trị ..........................................76 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................................78 3.3.1. Về phía nhà nước...................................................................................................78 3.3.2. Về phía doanh nghiệp ...........................................................................................79 KẾT LUẬN .......................................................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính FIFO Nhập trước, xuất trước LIFO Nhập sau, xuất trước GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn NK Nhập khẩu EOQ Lượng đặt hàng tối ưu CMKT Chuẩn mực kế toán CMKT VN Chuẩn mực kế toán Việt Nam CĐKTDN Chế độ kế toán doanh nghiệp
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU Biểu 3.1. Biên bản giao nhận tài liệu ................................................................................... 71 Biểu 3.2. Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu ...................................................................... 72 Biểu 3.3. Dự toán sản xuất ................................................................................................... 77 Biểu 3.4. Dự toán CP NVLTT ............................................................................................. 77 Biểu 3.5. Báo cáo tính kịp thời của NVL cung ứng............................................................. 78 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Kết hợp công việc của kế toán quản trị và kế toán tài chính .............................. 76 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ........................................................................ 76
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu Mỗi doanh nghiệp là một “tế bào” của nền kinh tế quốc dân. Do đó, “sức khoẻ tài chính” của doanh nghiệp tốt thì nền kinh tế mới tăng trưởng nhanh và bền vững. Trong “thế giới phẳng” hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ có những cơ hội phát triển tiềm năng mà còn phải đối mặt với rất nhiều thử thách, khó khăn khi gặp phải sự cạnh tranh trong nước và nước ngoài. Chính vì lẽ đó, công cụ hạch toán kế toán ngày càng thể hiện sự quan trọng của mình trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định. Một trong những biện pháp tối ưu để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp là sử dụng và quản lý tốt chi phí, tránh thất thoát chi phí cũng như giảm giá thành sản phẩm để tăng sự cạnh tranh đối với đối thủ. Trong khi đó hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động có giá trị lớn, chiếm vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất – kinh doanh của các doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất. Do đó, thông tin kế toán về phần hành hàng tồn kho luôn được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Những thông tin này không chỉ giúp cho doanh nghiệp thực hiện và quản lý các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày mà còn giúp doanh nghiệp dự tính được lượng tồn kho hợp lý để không quá ít gây gián đoạn quá trình sản xuất nhưng cũng không quá nhiều gây ứ đọng, lãng phí chi phí vốn. Không những thế, số liệu của khoản mục hàng tồn kho còn ảnh hưởng không nhỏ đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Công ty TNHH Jang Won Tech Vina là công ty chuyên sản xuất, gia công các phụ kiện, linh kiện điện tử. Tại Công ty, khoản mục hàng tồn kho rất lớn về cả giá trị và số lượng. Đặc điểm sản phẩm với những tính chất như hàm lượng công nghệ cao, vòng đời ngắn, mẫu mã thay đổi thường xuyên nên tác động không nhỏ đến công tác kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp khác nhau về chủng loại, đặc điểm, tính chất, điều kiện bảo quản và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy, việc xác định chất lượng, tình trạng cũng như quản lý
  11. 2 hàng tồn kho còn một số bất cập. Việc tính đúng giá hàng tồn kho cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc lập báo cáo tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản xuất kinh doanh. Nếu tính sai giá trị hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, các nhóm chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi. Bên cạnh đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ này lại là giá trị hàng tồn kho của đầu kỳ sau, do đó nếu sai sót sẽ mang tính dây chuyền. Ngoài ra, chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam nói chung và về phần hành hàng tồn kho nói riêng luôn sửa đổi, bổ sung để phù hợp với sự vận động của nền kinh tế nên các Công ty luôn phải cập nhật để tránh làm sai, làm thiếu trong hạch toán kế toán hàng tồn kho. Do đó công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Từ nhận thức thực tiễn và những lý luận đã trau dồi được, tôi lựa chọn đề tài “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình, với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán hàng tồn kho nói riêng tại Công ty.” 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nhận thấy được sự quan trọng của kế toán hàng tồn kho, rất nhiều tác giả đã chọn đề tài này cho luận văn của mình. Luận văn thạc sỹ “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông” của tác giả Lê Thị Thanh Nga - Đại học Thương Mại (năm 2020). Trong luận văn của mình, tác giả đã liệt kê được những chuẩn mực, chế độ về hạch toán kế toán hàng tồn kho và việc áp dụng thực tế tại Công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông. Tuy nhiên luận văn mới chỉ dừng lại trên góc độ kế toán tài chính mà chưa đi sâu vào phân tích kế toán quản trị tại doanh nghiệp. Luận văn thạc sỹ “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần xây dựng A&D Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Minh Thuỷ - Đại học Thương Mại (năm 2019). Trong luận văn của mình, tác giả đã trình bày những nội dung cơ bản về hàng tồn kho trong doanh nghiệp xây dựng, tổng hợp những nội dung cơ bản về kế toán hàng
  12. 3 tồn kho trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tác giả cũng đã phân tích thực trạng kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp theo góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện nhưng một số giải pháp mới chỉ mang tính định hướng, chưa giải quyết triệt để được nhược điểm còn tồn tại và tính ứng dụng còn chưa cao. Luận văn thạc sỹ “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao” của tác giả Hà Thị Huyền Trang – Đại học Thương mại (năm 2018) cũng đã nghiên cứu về kế toán hàng tồn kho trên góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị, phân tích thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao theo 2 khía cạnh trên nhưng biện pháp hoàn thiện đưa ra chỉ giải quyết một phần quy trình hàng tồn kho của doanh nghiệp, cần có giải pháp hoàn thiện hơn và phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Luận văn thạc sỹ “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần TNHH SHIMIZU” của tác giả Nguyễn Quỳnh Trang – Đại học Kinh tế Quốc dân (năm 2017) cũng đã đi sâu nghiên cứu về kế toán hàng tồn kho tại công ty trên khía cạnh kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên tác giả mới chỉ dừng lại nghiên cứu kế toán quản trị ở lý thuyết mà chưa đi vào phân tích thực trạng tại công ty. Luận văn thạc sỹ “Kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam” của tác giả Doãn Thanh Nga – Đại học Thương mại (2016). Luận văn đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất. Trên cơ sở đó luận văn đã khảo sát và đánh giá thực trạng kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất đá trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Luân văn đã đánh giá khách quan ưu điểm cũng như những tồn tại trong kế toán hàng tồn kho, những tồn tại đó cần tiếp tục được hoàn thiện. Từ đó đưa a những đề xuất, kiến nghị hoàn thiện kế toán hàng tồn kho phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp trong hiện tại và xu thế phát triển trong tương lai. Bên cạnh đó, luận văn cũng làm rõ những hạn chế nghiên cứu, xác định các vấn đề tiếp tục nghiên cứu trong tương lai. Tuy nhiên trong luận văn phần kê toán quản trị hàng tồn kho tác giả còn nói chung
  13. 4 chung về hàng tồn kho chưa chỉ rõ việc lập dự toán cho từng loại hàng tồn kho là nguyên vật liệu và thành phẩm. Luận văn Thạc sỹ “Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “hàng tồn kho” để hoàn thiện kế toán hàng tồn kho ở công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in Bưu Điện” của tác giả Đặng Minh Hoàng – Học viện tài chính (2017). Luận văn đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 để hoàn thiện kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất. Luận văn đã chỉ ra thực trạng của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông, từ đó đưa ra một số các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hàng tồn kho. Tuy nhiên trong bài luận tác giả mới chỉ trình bày về kế toán hàng tồn kho theo quan điểm kế toán tài chính mà chưa nêu kế toán hàng tồn kho theo quan điểm kế toán quản trị. Luận văn Thạc sỹ “Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho ở các công ty kinh doanh thiết bị truyền hình thuộc bộ văn hoá, thể thao và du lịch” của tác giả Trần Thị Hồng Anh - Đại học Kinh tế Quốc dân (2018) đã khái quát, làm rõ những cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp nhà nước. Trình bày, làm rõ những lý luận cơ bản về hàng tồn kho trong các doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.Các khái niệm về hàng tồn kho đều được nêu rõ, từ đó thấy được đặc điểm cũng như yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Trình bày các nội dung quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam có ảnh hưởng tới kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp. Từ đó là cơ sở để nghiên cứu thực trạng kế toán hàng tồn kho tại một số doanh nghiệp kinh doanh thiết bị truyền hình tại Bộ Văn hoá thể thao và Du lịch. Đồng thời đề cập đến một số chế độ kế toán hàng tồn kho tại các nước trên thế giới. Luận văn Thạc sỹ “Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Toàn Lộc” của tác giả Nguyễn Thị Mai Anh – Đại học Ngoại Thương (2019) đã tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác hàng tồn kho tại doanh nghiệp thương mại, dịch vụ nói chung và Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Toàn Lộc nói riêng, từ đó nêu ra những tồn tại và nêu những giải pháp khắc
  14. 5 phục. Tuy nhiên những giải pháp mà tác giả nêu ra còn chung chung, chưa thực sự gắn với doanh nghiệp. Thông qua những luận văn trên đã phần nào cho chúng ta thấy được những tồn tại, khó khăn liên quan đến kế toán hàng tồn kho đồng thời tác giả cũng đưa ra được những ý kiến, giải pháp đối với những vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina. Bên cạnh đó, với đặc thù là một công ty sản xuất, HTK của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina rất đa dạng về cả số lượng và chủng loại bao gồm hàng đi đường. NVL, CCDC, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm. Nguyên vật liệu nhập vào còn bao gồm cả trong nước và ngoài nước, thời gian vận chuyển kéo dài nên công tác kế toán hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn. Chính vì đó công tác kế toán HTK tại Công ty vẫn còn nhiều kẽ hở cần được hoàn thiện. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Luận văn nhằm tổng hợp khái quát hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất, thực trạng kế toán phần hành kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina, từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực để hoàn thiện kế toán phần hành này tại công ty. Khảo sát thực trạng kế toán hàng tồn kho ở Công ty TNHH Jang Won Tech Vina dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Trên phương diện kế toán tài chính, đề tài nghiên cứu việc áp dụng những quy định, chuẩn mực về kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp. Trên phương diện kế toán quản trị, đề tài tập trung tìm hiểu, thu thập, xử lý những thông tin hữu ích, hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị để giúp đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả trong điều kiện các nguồn lực bị giới hạn. Từ đó tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong kế toán doanh thu tại đơn vị khảo sát, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện về vấn đề nghiên cứu đảm bảo tính khoa học và tính khả thi. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng
  15. 6 kế toán hàng tồn kho trong Công ty TNHH Jang Won Tech Vina. Phạm vi nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán hàng tồn kho từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Phạm vi nghiên cứu về hàng tồn kho được giới hạn ở thành phẩm hoàn thiện như linh kiện điện tử, khung điện thoại và nguyên vật liệu sử dụng như nhựa, thép… vì những sản phẩm này chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hàng tồn kho của công ty. Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina. Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu các giao dịch phát sinh năm 2019. 5. Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra, phỏng vấn, phương pháp so sánh, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát. Phương pháp điều tra - phỏng vấn: Là việc trao đổi trực tiếp với kế toán tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina về các vấn đề xoay quanh nội dung nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là kế toán hàng tồn kho Đối tượng phỏng vấn là Kế toán trưởng và các nhân viên kế toán tại Công ty. Thời gian, địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn tại phòng Tài chính - Kế toán trong Công ty. Nội dung phỏng vấn: Đó là các vấn đề cơ bản như bộ máy tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp, đội ngũ nhân viên kế toán, thực tế công tác kế toán hàng tồn kho. Các câu hỏi được đặt ra bao hàm các nội dung về kế toán hàng tồn kho, những thuận lợi và khó khăn mà bộ máy kế toán kế toán của đơn vị gặp phải trong quá trình hạch toán kế toán,… làm cơ sở tìm ra các biện pháp khắc phục những khó khăn đó. Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập dữ liệu dựa vào mắt quan
  16. 7 sát trực tiếp quy trình thực hiện nghiệp vụ kế toán để xác định các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng tồn kho đang diễn ra tại Công ty. Cách thức thực hiện: Tác giả tới các phòng ban công ty để quan sát thực tế hoạt động của Công ty, hoạt động xử lý công việc hàng ngày của phòng kế toán, phân xưởng sản xuất, kho hàng Mục đích: Nhằm tiếp cận trực tiếp, theo dõi được các hoạt động, các thao tác và quá trình làm việc một hệ thống kế toán để có thể thấy được công tác kế toán hàng tồn kho của đơn vị đã phù hợp với chuẩn mực chưa, hiệu quả chưa và có ưu nhược điểm gì. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống sách chuyên môn, sách chuyên khảo được biên dịch, tạp chí chuyên ngành trong nước, công trình nghiên cứu khoa học khác như luận án, luận văn, đề tài khoa học. Trong Công ty: Qua báo cáo hàng tồn kho của Công ty, bảng phân bổ chi phí, qua nhân viên kế toán… Ngoài Công ty: Qua phương tiện truyền thông như website của Công ty, các giáo trình kế toán, các bài luận văn, Luận văn khóa trước, internet… Cách thức thực hiện: Từ nghiên cứu tài liệu, tác giả tập hợp được các kiến thức lý luận cũng như thu thập chứng từ, sổ sách liên quan đến vấn đề nghiên cứu . Nội dung nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu tài liệu để lựa chọn các biểu mẫu cần thiết, phù hợp đưa vào sử dụng trong luận văn. Phương pháp so sánh: Là phương pháp được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau giữa chúng. Trong quá trình nghiên cứu kế toán hàng tồn kho nội dung của phương pháp này được cụ thể hóa thông qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp, đối chiếu công tác kế toán hàng tồn kho giữa các doanh nghiệp kinh sản xuất linh kiện điện tử để thấy được điểm mạnh, lợi thế mà doanh nghiệp đã đạt được, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên Báo cáo tài chính.
  17. 8 Phương pháp so sánh 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina
  18. 9 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Đặc điểm, nội dung và yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong các doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Một số nội dung cơ bản liên quan đến hàng tồn kho trong doanh nghiệp Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 02 – Hàng tồn kho ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì: “Hàng tồn kho: Là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.” Khái niệm này cũng tương tự như hàng tồn kho được nhắc đến trong IAS 02 – Hàng tồn kho. Theo VAS 02: “Hàng tồn kho bao gồm: Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến. Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường và chi phí dịch vụ dở dang.” Theo khoản 2 điều 23 trong Thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 24/12/2014 thì “Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm: Hàng mua đang đi trên đường. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. Sản phẩm dở dang. Thành phẩm, hàng hoá, hàng gửi bán. Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.”
  19. 10 Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán. 1.1.1.2. Ý nghĩa hàng tồn kho trong doanh nghiệp Ngoài việc đảm bảo cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp (DN) diễn ra suôn sẻ, hàng tồn kho còn có các ý nghĩa sau: Đảm bảo khả năng cung ứng của doanh nghiệp: Dự trữ 1 lượng hàng tồn kho (HTK) nhất định sẽ giúp các DN hạn chế được tình trạng thiếu hụt hàng hoá, nguyên vật liệu (NVL) do nhu cầu tiêu dùng tăng cao hoặc nhà cung cấp NVL giao không đúng hẹn. Đảm bảo quá trình sản xuất đúng tiến độ: Trong quá trình sản xuất, các DN có thể gặp một số sự cố không mong muốn như lỗi kỹ thuật, hỏng hóc, thiếu hụt NVL làm ảnh hưởng việc tạo ra sản phẩm. Dự trữ HTK giúp DN đảm bảo quá trình này không bị gián đoạn. Giảm chi phí đặt hàng: Mỗi lần đặt hàng DN có thể sẽ phải mất rất nhiều thời gian và chi phí, đặc biệt đối với các HTK nhập khẩu. Do đó dự trữ phù hợp sẽ làm giảm chi phí đặt hàng. 1.1.2. Đặc điểm và phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp 1.1.2.1. Đặc điểm của hàng tồn kho Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đòi hỏi công tác tổ chức, quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng có những nét đặc thù riêng. Nhìn chung, hàng tồn kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  20. 11 Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng, đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính toán và hạch toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ. Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm... Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn. Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý... 1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho Hàng tồn kho có nhiều loại. Tuỳ theo yêu cầu quản lý và tiêu thức phân loại mà HTK được chia thành các loại khác nhau. Phân loại theo mục đích sử dụng Theo tiêu thức này HTK nếu có cùng mục đích và công dụng sử dụng sẽ được xếp chung một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách phẩm chất ra sao. Theo đó HTK được chia thành: Nguyên vật liệu: HTK được dự trữ cho mục đích sản xuất kinh doanh của DN. Công cụ dụng cụ: HTK được dự trữ làm tư liệu lao động phục vụ cho hoạt động SXKD của DN Hàng hoá, thành phẩm: HTK được dự trữ cho mục đích tiêu thụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2