intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

45
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị cho việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------- VÕ TẤN HÒA MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 05 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- VÕ TẤN HÒA MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN Long An, tháng 05 năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Võ Tấn Hòa
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PTS.TS Nguyễn Đăng Dờn, người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An; Khoa Sau đại học và quan hệ quốc tế; các Thầy Cô đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Lãnh đạo Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu; Xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn! Võ Tấn Hòa
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Trong nông nghiệp vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu và là yếu tố quyết định trong việc sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ sản xuất, hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu mua máy móc, vật tư nông nghiệp, giống, thuê lao động.... Tuy nhiên do đa phần thu nhập của cá nhân, hộ sản xuất, hộ gia đình hiện tại còn thấp nên không đủ tích lũy để tái đầu tư thì nguồn vốn tín dụng chính thức đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre là một ngân hàng thương mại nhà nước, hoạt động chủ lực trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn nhiều năm qua thì việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là hộ sản xuất, hộ gia đình là điều hết sức cần thiết. Đề tài: “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre” vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm phương pháp: thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Sử dụng phương pháp thu thập, xử lý số liệu từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre từ năm 2017 đến năm 2019, các báo cáo hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre từ năm 2017 đến năm 2019, các báo cáo hoạt động của các ngành liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các tạp chí kinh tế... Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hoá được những lý luận về tín dụng ngân hàng, tín dụng khách hàng cá nhân liên quan đến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Với những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh. Từ đó đề xuất giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Đồng thời đưa ra những khuyến nghị góp phần thực hiện tốt các giải pháp đã đề ra.
  6. iv ABSTRACT In agriculture, which is an indispensable input and a decisive factor in the production and business of individuals, production households and households to meet the needs of buying agricultural machines, supplies and seeds. , hire labor .... However, because most of the income of individuals, production households and households is currently low, so it is not enough to accumulate for reinvestment, the official credit capital plays a role. It is important for the production and business process. With the Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam (Agribank) - Chau Thanh district branch in Ben Tre province is a state-owned commercial bank, has been active in agriculture and rural areas for many years. Expanding loans to individual customers who are producers and households is essential. Subject: "Expanding loans to individual customers at the Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam - Branch of Chau Thanh District, Ben Tre Province" using qualitative research methods including methods: statistics, statistics analysis, comparison, synthesis to clarify research issues. Using the method of collecting and processing data from the business results reports of Agribank Chau Thanh district branch in Ben Tre province from 2017 to 2019, the operation reports of Agribank and Phat Rural Development - Branch of Ben Tre Province from 2017 to 2019, reports on activities of industries related to Agriculture and Rural Development, economic journals ... Research results of The thesis has systematized theories about bank credit and individual customer credit related to the expansion of individual customer loans by commercial banks, assessing the status of individual customer loans at Agribank Chau Thanh district branch, Ben Tre province. With the achieved results, the limitations and the causes of limitations in lending to individual customers of the Branch. From there, propose solutions to expand lending to individual customers at Chau Thanh district branch in Ben Tre province. At the same time making recommendations to contribute to the implementation of the proposed solutions.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i  LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii  NỘI DUNG TÓM TẮT ..........................................................................................iii  ABSTRACT ........................................................................................................... iv MỤC LỤC ...........................................................................................................viii  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................viii  DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... x  DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... xi  DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. xii  1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1  3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2  5. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 2 6. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................... 3  1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................................................. 3  1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .......................... 3  1.1.2. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại ............................................... 3  1.2. Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .. 5  1.2.1. Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ...................................... 5  1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân . 5  1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.......... 8  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 11  CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH BẾN TRE ............. 12 
  8. vi 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre................................................................. 12 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 12  2.1.2. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ................................................ 13  2.1.3. Một số lĩnh vực kinh doanh chủ yếu ............................................................ 15 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre...................... 15  2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre .. 24 2.2.1. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân về phạm vi và quy mô cho vay.......... 24  2.2.2. Về chất lượng cho vay khác ......................................................................... 15 2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre......................................................................................................................... 24 2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 31  2.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 33 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 34  KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 40  CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH BẾN TRE .............. 41  3.1. Định hướng phát triển cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ................................ 41  3.1.1. Định hướng về hoạt động cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................ 41  3.1.2. Định hướng về mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre đến năm 2022 ......................................................................... 42  3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre......................................................................................................................... 44 
  9. vii 3.2.1. Về mở rộng quy mô cho vay ........................................................................ 44  3.2.2. Về nâng cao chất lượng tín dụng .................................................................. 45  3.2.3. Về nâng cấp cơ sở vật chất, mạng lưới phòng giao dịch ............................... 54  3.2.4. Về phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở ............................................................................................................. 54  3.3. Các kiến nghị.................................................................................................. 55  3.3.1. Kiến nghị đối với Ủy ban Nhân dân huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre .......... 55  3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre....................................................................................... 57  KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 57  KẾT LUẬN ........................................................................................................... 58  DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 59 
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ Tiếng Anh: Asian Development Bank 1 ADB Tiếng Việt: Ngân hàng phát triển Châu Á Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2 Agribank Việt Nam Tiếng Anh: Automated Teller Machine 3 ATM Tiếng Việt: Máy rút tiền tự động 4 CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá 5 CBTD Cán bộ tín dụng 6 DPRR Dự phòng rủi ro Tiếng Anh: Good Agriculture Practices 7 GAP Tiếng Việt: Thực hành nông nghiệp tốt 8 HTX Hợp tác xã 9 KHCN Khách hàng cá nhân 10 NHNN Ngân hàng nhà nước 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 13 NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước Tiếng Anh: World Trade Organization 14 WTO Tiếng Việt: Tổ chức thương mại thế giới 15 GDP Tiếng Anh: Gross Domestic Product
  11. ix Tiếng Việt: Tổng sản phẩm quốc nội Tiếng Anh: Global Good Agricultural Practice 16 GlobalGAP Tiếng Việt: Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu Tiếng Anh: Point Of Sale 17 POS Tiếng Việt: Điểm bán hàng Tiếng Anh: Rural Development Fund 18 RDF Tiếng Việt: Chương trình tín dụng thuộc quỹ phát triển nông thôn 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh Tiếng Anh: Vietnamese Good Agricultural Practices 21 VietGAP Tiếng Việt: Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam 22 UBND Uỷ ban Nhân dân
  12. x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ………………………………………………………………..16 Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ……………………………………………………………………….20 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre …………………………………….……..21 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre …………………………………..……….36 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre …………………………………………………..22 Bảng 2.6: Số liệu dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ……………………………23 Bảng 2.7: Số liệu số lượng cá nhân được vay vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ……………………………………...…………..24 Bảng 2.8: Số liệu dư nợ cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ……………………………………………...………….25 Bảng 2.9. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM trên địa bàn huyện Châu Thành ……………………………………………………………27 Bảng 2.10: Số liệu về nợ xấu đối với cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre …………………………………………...28 Bảng 2.11: Trích lập DPRR của cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre …………………………………………………..29 Bảng 2.12: Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre …………………………………………………..30
  13. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thị phần huy động vốn của các TCTD trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre năm 2019 ………………………………………….18 Biểu đồ 2.2: Thị phần dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre năm 2019 ………………………………………….19
  14. xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre .........................................13
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập, nền kinh tế không ngừng phát triển, kéo theo các ngành nghề chuyển mình liên tục. Việc mở rộng thị trường, sự cạnh tranh gay gắt và đa dạng hóa của ngành ngân hàng là điều kiện cần thiết để hạn chế rủi ro và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất. Kinh doanh có hiệu quả và từng bước phát triển ngành ngân hàng là mục tiêu của mỗi ngân hàng trong hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó, tín dụng là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng thương mại. Đứng trước những yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế cũng như của khách hàng, các ngân hàng phải tìm ra nhiều hướng đi để đứng vững trong cơ chế thị trường. Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre trong những năm qua đã cố gắng mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng cho vay cá nhân. Mỗi năm tín dụng cá nhân đều có sự tăng trưởng đáng kể, đã góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh những thành tựu đáng khích lệ vẫn còn tồn đọng những mặt hạn chế trong cho vay đối với khách hàng cá nhân của Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre như tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn cao, hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân còn nhiều hạn chế. Với những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị cho việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những lý luận tín dụng ngân hàng, tín dụng khách hàng cá nhân liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó xác định những kết quả đạt được,
  16. 2 những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh. - Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Đồng thời đưa ra những khuyến nghị góp phần thực hiện tốt các giải pháp đã đề ra. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế đó? - Giải pháp về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân như thế nào? Các kiến nghị gì đối với cấp chính quyền, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre để thực hiện các giải pháp có kết quả? 4. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại và thực tiễn mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre. 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Các số liệu minh dẫn về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân được lấy tại Agribank Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre và các phòng giao dịch trực thuộc từ năm 2017 đến 2019, các giải pháp từ năm 2019 trở đi. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp này dựa trên những thông tin chọn lọc từ các dữ liệu kinh doanh trong giai đoạn năm 2017 đến 2019 của Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre để ghi nhận những thuận lợi, khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải trong cho vay đối với khách hàng cá nhân. Từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
  17. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Theo quy định hiện hành về qui chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Căn cứ vào bảng tổng kết tài sản của các NHTM, chúng ta thấy rằng cho vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng lại là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho vay có tính lỏng kém hơn vì thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn, đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng. [1] 1.1.2. Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại Đối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng... Theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn để thực hiện các việc sau: - Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi. - Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
  18. 4 - Đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. 1.1.2.1. Cho vay khách hàng tổ chức Đây là loại hình cho vay của các NHTM mà các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là đối tượng được phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tượng này mà các NHTM phải tổ chức các phòng tín dụng chuyên trách phục vụ. Nhóm khách hàng này thường có nhu cầu vốn với số lượng lớn, và có thể là rất lớn. Tuy nhiên số lượng khách hàng loại này của mỗi NHTM thường không lớn, vì vậy các NHTM cần đặc biệt chú ý quan tâm đến từng khách hàng cụ thể, từ đó xây dựng tốt mối quan hệ tín dụng lâu dài, đồng thời mở rộng các mối quan hệ với các khách hàng mới. 1.1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân Nhóm đối tượng còn lại là nhóm các khách hàng cá nhân (bao gồm cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác…) được các NHTM áp dụng phương thức cho vay theo quy trình thủ tục của cho vay khách hàng cá nhân. Nhóm đối tượng này có số lượng rất lớn và có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ, tuy nhiên đây là nhóm khách hàng khá nhạy cảm nên các NHTM cần có phương thức tiếp cận cũng như quản lý hợp lý mới có thể khai thác tốt mảng khách hàng này. Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên các sản phẩm cho vay cá nhân chủ yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối tượng khách hàng như: - Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà/đất/nhà dự án (thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà. - Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể. - Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai. - Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi. - Cho vay kinh doanh chứng khoán. - Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh. - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
  19. 5 1.2. Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân Theo từ điển Việt Nam, mở rộng được định nghĩa là làm cho phạm vi, quy mô trở nên rộng lớn hơn trước. Như vậy, theo định nghĩa trên thì mở rộng cho vay là làm cho phạm vi và quy mô cho vay lớn hơn. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về mở rộng quy mô cho vay: Có quan niệm cho rằng, xét trong lĩnh vực ngân hàng thì mở rộng cho vay có thể hiểu là việc tăng tỷ trọng các khoản cho vay trong tài sản của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về quy mô các khoản vay. Trong khi đó, có quan niệm thì cho rằng mở rộng cho vay là việc ngân hàng tăng quy mô cho vay thông qua tăng thị phần, tăng trưởng dư nợ cho vay, tăng khối lượng khách hàng, đi đôi với việc kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn cho ngân hàng. Dựa trên hiểu biết và nhận thức thì tác giả cho rằng mở rộng cho vay cần phải xét theo 2 chiều hướng. Thứ nhất, mở rộng cho vay theo chiều rộng nghĩa là tăng quy mô cho vay và phạm vi cho vay của các NHTM. Thứ hai, mở rộng theo chiều sâu nghĩa là bên cạnh việc tăng về mặt quy mô số lượng cho vay thì chất lượng của các khoản cho vay cũng cần phải được đảm bảo và nâng cao. Như vậy quan điểm của tác giả: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là làm tăng quy mô cho vay của khách hàng cá nhân trong hoạt động cho vay của ngân hàng thông qua nhiều chỉ tiêu khác nhau như: tăng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân, tăng số lượng khách hàng cá nhân vay vốn, đa dạng hóa các hình thức cho vay...Bên cạnh việc mở rộng cho vay về quy mô, ngân hàng cũng cần chú ý đến chất lượng của khoản vay, sao cho đảm bảo mở rộng gắn liền với chất lượng. [3] 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.2.1. Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng Thứ nhất: Chính sách tín dụng của ngân hàng. Có thể nói đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín dụng nói chung và của tín dụng ngắn hạn nói riêng. Bởi chính sách tín dụng chính là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi vào đúng quỹ đạo liên
  20. 6 quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn là phải chính sách linh hoạt phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh tế xã hội cũng như mục tiêu của ngân hàng. Tuỳ theo từng thời kỳ mà ngân hàng điều chỉnh quy mô tín dụng ngắn hạn hay trung - dài hạn; tập trung, ưu tiên cho khu vực kinh tế quốc doanh hay ngoài quốc doanh sao cho phù hợp với đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước cũng như là đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền lợi của người gửi tiền, người vay tiền và của chính bản thân ngân hàng. Đối với ngân hàng thương mại, chính sách tín dụng đúng đắn phải đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và đường lối chính sách của nhà nước, đồng thời đảm bảo được tính công bằng. Chính sách tín dụng của ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng ngắn hạn ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở 3 yếu tố đó là: lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay: Về lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với mình. Tuy nhiên các ngân hàng không thể hạ lãi suất thấp hơn hẳn so với các ngân hàng khác để thu hút khách mà lãi suất cạnh tranh này phải được xác định trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, lãi suất phải phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí của về quản lý, về trả lãi huy động, bù đắp được rủi ro có thể xảy ra... Về phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng để mở rộng quy mô hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng. Về tài sản đảm bảo tiền vay: Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng. Thứ hai: Là công tác tổ chức của ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0