Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ chức - Nghiên cứu tại các doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 9
download
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu chính là tìm hiểu ảnh hưởng của quản trị tri thức đến học tập trong tổ chức và hiệu quả hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp lịch lữ hành tại thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ chức - Nghiên cứu tại các doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------ Nguyễn Thị Thanh Hoa MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ TRI THỨC, HỌC TẬP TRONG TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ TỔ CHỨC. NGHIÊN CỨU TẠ C C O N NG ỆP DU LỊCH LỮ ÀN T ÀN P Ố ỒC N LUẬN VĂN T ẠC SĨ K N TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------ Nguyễn Thị Thanh Hoa MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ TRI THỨC, HỌC TẬP TRONG TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ TỔ CHỨC. NGHIÊN CỨU TẠ C C O N NG ỆP DU LỊCH LỮ ÀN T ÀN P Ố ỒC N Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh ( ướng nghiên cứu) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN T ẠC SĨ K N TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHẠM XUÂN LAN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ chức. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp Du lịch lữ hành ta ̣i Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và không sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Thanh Hoa
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌ NH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN………………………………………………………..1 1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .....................................................................4 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 1.5. Kết cấu của đề tài...........................................................................................5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU……………7 2.1. Các khái niệm ................................................................................................7 2.1.1. Khái niệm “Tri thức” ..............................................................................7 2.1.2. Khái niệm “Nền kinh tế tri thức” ..........................................................11 2.1.3. Khái niê ̣m “Quản tri ̣tri thức” ...............................................................12 2.1.4. Thành phần của “Quản trị tri thức” ......................................................15 2.1.5. Khái niệm “Học tập trong tổ chức” ......................................................16 2.1.6. Các thành phần của “Học tập trong tổ chức” .......................................17 2.1.7. Khái niê ̣m “Hiê ̣u quả tổ chức” ..............................................................18 2.1.8. Thành phần của “Hiê ̣u quả tổ chức” .....................................................19 2.2. Lược khảo các công trình nghiên cứu có liên quan trước đây ....................20 2.2.1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa “Quản trị tri thức”, “Học tập trong tổ chức” và “Hiệu quả tổ chức” của Liao và Wu (2009) ..................................................20 2.2.2. Nghiên cứu “Tác động của các thực tiễn quản tri ̣tri thức lên hiệu quả tổ chức: Vai trò của khả năng kinh doanh của tổ chức và học tập trong tổ chức”, Rehman và các cộng sự (2015). .........................................................................21 2.2.3. Nghiên cứu “Vốn tri thức có vai trò trung gian như thế nào với quản trị tri thức và hiệu quả tổ chức?” của Daud và Yusoff (2011). ...............................22
- 2.2.4. Giải thích mối quan hệ giữa “Quản trị tri thức” với “Hiệu quả tổ chức” và vai trò trung gian của “Học tập trong tổ chức”, nghiên cứu của Sarand và các cộng sự (2015) ....................................................................................................23 2.2.5. Nghiên cứu “Ảnh hưởng của việc học tập trong tổ chức đối với quản trị tri thức, năng lực và kết quả hoạt động của tổ chức: Nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Brawijaya, Malang, Indonesia” của Wahyuningsih và các cộng sự (2013) .............................................................................................................24 2.2.6. Nghiên cứu: “Học tập trong tổ chức, thực tiễn quản trị tri thức và hiệu quả hoạt động của công ty: Nghiên cứu thực nghiệm tại một công ty kỹ thuật công trình nặng ở Ấn Độ” của K.Jain và Moreno (2013). .................................25 2.2.7. Tác động của học tập trong tổ chức, hiệu quả tổ chức và sự đổi mới trong tổ chức: Nghiên cứu thực nghiệm ngành công nghiệp ngân hàng tại Iran của Maktabi và Khazaei (2014). ...............................................................................26 2.3. Mô hiǹ h và các giả thuyết nghiên cứu .........................................................27 2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................27 2.3.2. Các giả thuyế t nghiên cứu ....................................................................29 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………34 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................34 3.2. Nghiên cứu sơ bộ .........................................................................................35 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính ...................................................................35 Thảo luận tay đôi ................................................................................................35 Thảo luận nhóm ..................................................................................................36 Kết quả nghiên cứu định tính .............................................................................37 Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu ...........................................40 3.3. Nghiên cứu định lượng chính thức ..............................................................43 3.3.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu ......................................................................43 3.3.2. Nghiên cứu sơ bộ định lượng ...............................................................44 3.3.3. Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................48 3.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................48 3.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ...............................................49 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………55 4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................55 4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................56 4.3. Đánh giá giá trị thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ......59 4.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA..............................................................63
- 4.4.1. Phân tích nhân tố khẳng định CFA cho các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức..................................................................................................64 4.4.2. Phân tích nhân tố khẳng định CFA cho mô hình tới hạn ......................66 4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu ...................................................................69 4.5.1. Kiể m đinh ̣ mô hiǹ h lý thuyế t chin ́ h thức ..............................................69 4.5.2. Kiểm định giả thuyết.............................................................................71 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………..80 5.1. Kế t luâ ̣n........................................................................................................80 5.2. Ý nghiã và Hàm ý quản tri ̣của đề tài ..........................................................81 5.2.1. Ý nghiã của đề tài .................................................................................81 5.2.2. Hàm ý quản tri ...................................................................................... ̣ 82 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................84 TÀ I LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ANOVA: Phân tích phương sai (Analysis of Variance). CFA: Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis). CFI: Comparative fit index DNLHNĐ: Doanh nghiệp lữ hành nội địa. DNLHQT: Doanh nghiệp lữ hành quốc tế. EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis). GFI: Goodness of fit index GTPB: Giá trị phân biệt RMSEA: Root mean square error approximation SEM: Kiểm định mô hình cấu trúc phương trình tuyến tính (Structural Equation Modeling). TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Bảng tổng hợp các kết quả nghiên cứu tham khảo ..................................27 Bảng 3. 1. Kết quả phỏng vấn tay đôi 7 đáp viên đầu tiên…………………………38 Bảng 3. 2. Kết quả phỏng vấn tay đôi 2 đáp viên tiếp theo ......................................39 Bảng 3. 3. Thang đo “Quản trị tri thức” ....................................................................40 Bảng 3. 4. Thang đo “Trách nhiệm quản lý” ............................................................41 Bảng 3. 5. Thang đo “Quan điểm hệ thống” .............................................................41 Bảng 3. 6. Thang đo “Sự cởi mở và thử nghiệm” .....................................................42 Bảng 3. 7. Thang đo “Chuyển giao tri thức và hội nhập” .........................................42 Bảng 3. 8. Thang đo “Hiệu quả tổ chức” ..................................................................43 Bảng 3. 9. Kế t quả phân tić h hệ số Cronbach’s Alpha sơ bô.................................... ̣ 46 Bảng 3. 10. Kết quả phân tích EFA sơ bộ .................................................................47 Bảng 4. 1. Bảng mô tả thống kê mẫu. .......................................................................56 Bảng 4. 2. Phân tích độ tin cậy cho các thang đo .....................................................57 Bảng 4. 3. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha .........59 Bảng 4. 4. Kết quả phân tích EFA cho các khái niệm trong mô hình.......................61 Bảng 4. 5. Kết quả phân tích EFA cho khái niệm “Hiệu quả tổ chức” .....................63 Bảng 4. 7. Kế t quả kiể m đinḥ giá tri ̣phân biê ̣t giữa các biế n. ..................................68 Bảng 4. 8. Tóm tắ t kế t quả kiể m đinh ̣ thang đo ........................................................69 Bảng 4. 9. Kế t quả kiể m đinh ̣ mố i quan hê ̣ nhân quả giữa các khái niê ̣m nghiên cứu trong mô hình (Chuẩ n hóa) .......................................................................................71 Bảng 4. 10. Hiệu quả tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu .........................................................................................78
- DANH MỤC HÌ NH VẼ Hình 2. 1. Mối quan hệ giữa dữ liệu, thông tin và tri thức (Becerra – Fernandez và cộng sự, 2004) .............................................................................................................8 Hình 2. 2. Phân loại các quan điểm khác nhau về Quản tri tri ̣ thức (Schauer và Frank, 2002)..........................................................................................................................15 Hình 2. 3. Mối quan hệ giữa “Quản trị tri thức”, “Học tập trong tổ chức” và “Hiệu quả tổ chức” của Liao và Wu (2009). .......................................................................21 Hình 2. 4. Tác động của thực tiễn quản tri ̣tri thức lên hiệu quả tổ chức: Vai trò của khả năng kinh doanh của tổ chức và học tập trong tổ chức”, Rehman và các cộng sự (2015). .......................................................................................................................22 Hình 2. 5. Mô hình vai trò trung gian của “Vốn tri thức” với “Quản trị tri thức” và “Hiệu quả tổ chức” của Daud và Yusoff (2011). ......................................................23 Hình 2. 6. Mối quan hệ giữa “Quản trị tri thức” với “Hiệu quả tổ chức” và vai trò trung gian của “Học tập trong tổ chức”, nghiên cứu của Sarand và các cộng sự (2015) ...................................................................................................................................24 Hình 2. 7. Mô hình “Ảnh hưởng của việc học tập trong tổ chức đối với quản trị tri thức, năng lực và kết quả hoạt động của tổ chức: Nghiên cứu thực nghiệm tại trường Đại học Brawijaya, Malang, Indonesia” của Wahyuningsih và các cộng sự (2013). ...................................................................................................................................25 Hình 2. 8. Mô hình “Học tập trong tổ chức, thực tiễn quản trị tri thức và hiệu quả hoạt động của công ty” của K.Jain và Moreno (2013). ....................................................26 Hình 2. 9 Mô hình “Tác động của học tập trong tổ chức, hiệu quả tổ chức và sự đổi mới trong tổ chức” của Maktabi và Khazaei (2014). ................................................27 Hình 2. 10. Mô hình nghiên cứu đề xuất...................................................................29 Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................34 Hình 4. 1. Kết quả CFA cho các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức ......65 Hình 4. 2. Kết quả CFA cho mô hình tới hạn lần 2 (có hiệu chỉnh). ........................67 Hình 4. 3. Kết quả SEM cho mô hình chuẩn hóa lần 1 .............................................70 Hình 4. 4. Kết quả SEM cho mô hình chuẩn hóa lần 2 (có hiệu chỉnh) ...................76
- TÓM TẮT Mu ̣c tiêu của nghiên cứu này là nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ chức của các doanh nghiệp Du lịch lữ hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; điề u chỉnh, kiể m đinh ̣ các thang đo và mô hình lý thuyế t biểu diễn mố i quan hê ̣ giữa các yế u tố . Dựa vào các kế t quả nghiên cứu trước đây về quản trị tri thức, học tập trong tổ chức kế t hơ ̣p với thảo luâ ̣n tay đôi và thảo luâ ̣n nhóm về các yế u tố ảnh hưởng đế n hiệu quả tổ chức, nghiên cứu đưa ra mô hin ̀ h đo lường các yế u tố ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức. Phương pháp nghiên cứu sử du ̣ng để kiể m đinh ̣ mô hin ̀ h đo lường và mô hin ̀ h lý thuyế t gồ m 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bô ̣ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bô ̣ gồ m nghiên cứu đinh ̣ tiń h thực hiê ̣n thông qua thảo luâ ̣n tay đôi với 9 người, thảo luâ ̣n nhóm với 7 người. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được tiến hành với mẫu n = 97. Nghiên cứu chính thức đươ ̣c thực hiê ̣n bằ ng phương pháp đinh ̣ lươ ̣ng, thông qua phỏng vấ n trực tiế p với mẫu có kić h thước n = 299, dùng để khẳ ng đinh ̣ la ̣i đô ̣ tin ̣ ̉ a các thang đo, kiể m đinh câ ̣y và giá tri cu ̣ mô hình lý thuyế t bằ ng phương pháp phân tích cấ u trúc tuyế n tính. Mô hình nghiên cứu đề nghi ̣ gồ m 6 thang đo: (1) Quản trị tri thức, (2) Trách nhiệm quản lý, (3) Quan điểm hệ thống, (4) Sự cởi mở và thử nghiệm, (5) Chuyển giao tri thức và hội nhập, (6) Hiệu quả tổ chức. Sau khi kiể m đinh ̣ chiń h thức, các thang đo đều được giữ nguyên như đề xuất ban đầu (Trừ thang đo “Quản trị tri thức” loại KM5, KM7, KM9, KM11 và thang đo “Hiệu quả tổ chức” loại OP4). Nghiên cứu sử du ̣ng phân tić h nhân tố khẳ ng đinh ̣ CFA để khẳ ng đinh ̣ la ̣i đô ̣ tin câ ̣y và giá tri ̣ của các thang đo. Kế t quả kiể m đinh ̣ mô hình đo lường cho thấ y các thang đo đề u đa ̣t đươ ̣c đô ̣ tin câ ̣y và giá tri ̣cho phép. Nghiên cứu tiế p tu ̣c kiể m đinh ̣ mô hình lý thuyế t bằ ng phương pháp phân tích cấ u trúc tuyế n tính SEM. Kế t quả kiể m đinh ̣ SEM cũng cho thấ y mô hiǹ h lý thuyế t là phù hơ ̣p với thông tin thi trươ ̣ ̀ ng.
- Trong 9 giả thuyết thì có 2 giả thuyết bị loại (H1a, H1c ), còn 7 giả thuyết được chấp nhận là: H1b: Quản trị tri thức có tác động tích cực đến quan điểm hệ thống. H1d: Quản trị tri thức có tác động tích cực đến chuyển giao tri thức và hội nhập. H2: Quản trị tri thức có tác động tích cực đến hiệu quả tổ chức. H3a: Trách nhiệm quản lý có tác động tích cực đến hiệu quả tổ chức H3b: Quan điểm hệ thống có tác động tích cực đế n hiê ̣u quả tổ chức. H3c: Sự cởi mở và thử nghiệm có tác động tích cực đế n hiê ̣u quả tổ chức. H3d: Chuyển giao tri thức và hội nhập có tác động tích cực đế n hiê ̣u quả tổ chức. Cuố i cùng, đề tài cũng sẽ là cơ sở, nguồ n tài liê ̣u cầ n thiế t cho các nghiên cứu sau có thể tham khảo, ứng dụng và đào sâu hơn nữa dựa trên nghiên cứu này. Kết quả chính của nghiên cứu là một số gợi ý chính sách được đề xuất nhằm giúp các nhà quản trị xây dựng nên kế hoạch quản tri ̣một cách hiệu quả, đă ̣c biê ̣t là về quản tri ̣tri thức và học tập trong tổ chức ở trong từng doanh nghiê ̣p nhằm xây dựng và phát triển năng lực cố t lõi, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiê ̣p cũng như củng cố kiế n thức nghiê ̣p vu ̣, kinh nghiê ̣m tác nghiê ̣p của từng nhân viên trong các công ty ̣ lữ hành trên cả nước trong điề u kiê ̣n ca ̣nh tranh ngày một gay gắt như ̣ vu ̣ Du lich dich hiện nay.
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Chương 1 giới thiệu về đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa và kết cấu của đề tài mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ chức. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại Thành phố Hồ Chí Minh. 1.1. Lý do chọn đề tài Theo Nahapiet và Ghoshal (1998), tri thức là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức. Kamasak và Bulutlar (2010) cũng cho rằng một trong hai yếu tố cần thiết cho sự thành công lâu dài của một doanh nghiệp là những lý thuyết về mối liên hệ giữa động lực và tri thức. Tri thức là tài sản quý giá mà con người phải cố gắng kiên trì mới có thể gặt hái được. Tác giả Nilakanta và cộng sự (2006) nhấn mạnh rằng tri thức đóng một vai trò quan trọng trong cả hiệu suất lẫn lợi thế cạnh tranh của một tổ chức. Huang (2009) cũng cho rằng tri thức có vai trò đáng kể trong xã hội, và người lao động có kiến thức là tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp. Trong sự thay đổi nhanh chóng và không chắc chắn của nền kinh tế hiện nay, nhiều tổ chức đang phấn đấu để tồn tại và cạnh tranh. Để phát triển và tồn tại, học tập trong tổ chức (OL) đã được coi là một trong những phương tiện chiến lược để lưu trữ lâu dài thành công của tổ chức (Senge, 1990; Harung, 1996; Cunningham và Gerrard, 2000). Do đó, việc phân tích học tập tổ chức đã trở thành một lĩnh vực ngày càng quan trọng gần đây. Gần đây hơn, việc học tập về tổ chức đã được xem xét, từ góc độ chiến lược, là một nguồn lực không đồng nhất giữa các tổ chức, cũng như cơ sở cho một lợi thế cạnh tranh có thể (Grant, 1996; Lei và cộng sự, 1996, 1999). Đối mặt với môi trường không chắc chắn hiện nay, doanh nghiệp phải tiếp tục học để duy trì khả năng cạnh tranh của mình. Và tổ chức học tập sẽ phát triển tốt dựa trên kiến thức có cấu trúc tốt trong các tổ chức. Nói cách khác, kinh doanh có thể có các khả năng học tập trong tổ chức tốt theo học tập của cá nhân (Nonaka và Takeuchi, 1995). Thực nghiệm tiến hành tại các doanh nghiệp Anh của Garratt (1990) nhận thấy rằng, học tập trong tổ chức là việc áp dụng sự phát triển và học tập của tổ chức. Để đáp ứng nhu
- 2 cầu tham gia của người tiêu dùng, tổ chức nên phát triển khả năng học tập cá nhân hoặc nhóm. Để phát triển khả năng học tập, tổ chức nên hoàn thành quá trình quản trị tri thức tốt. Nếu không có sự quản trị tri thức, một tổ chức không thể phát triển khả năng học tập cá nhân hoặc nhóm (Garratt, 1990; Su, Huang và Hsieh, 2004). Trong nhiề u năm qua, dich ̣ vu ̣ luôn là mô ̣t ngành kinh tế quan tro ̣ng, chiế m mô ̣t tỷ tro ̣ng lớn trong cơ cấ u kinh tế Viê ̣t Nam. Xu hướng phát triể n kinh tế thế giới nói chung và Viê ̣t Nam nói riêng là chuyể n đổ i, giảm tỷ tro ̣ng nhóm ngành nông, lâm, thủy sản, tăng tỷ tro ̣ng nhóm ngành công nghiê ̣p, xây dựng và nhóm ngành dich ̣ vu ̣ trong tổ ng sản phẩ m quố c nô ̣i (GDP). Ở nước ta, tỷ tro ̣ng nông, lâm, thủy sản giảm liên tu ̣c từ 46.3% năm 1988 xuố ng còn 24.5% năm 2000 và giảm xuố ng còn 19.0% năm 2010; 18.4% năm 2014; còn tỷ tro ̣ng công nghiê ̣p và xây dựng tăng từ 23.96% năm 1998 lên 36.7% năm 2000 và lên 38.2% năm 2010; 38.3% năm 2014; tỷ tro ̣ng dich ̣ vu ̣ tăng từ 29.74% năm 1988 lên 38.8% năm 2000 và 42.8% năm 2010; 43.3% năm 2014 (theo số liê ̣u báo cáo tổ ng hợp của Tổ ng cu ̣c thố ng kê). Đóng góp vào tăng trưởng của khố i ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đã chiếm đến hơn 90% vào tăng trưởng toàn ngành kinh tế, cao hơn giai đoạn 2006- 2010. Năm 2013, ngành dịch vụ đóng góp hơn 50% vào tăng trưởng theo ngành và cao hơn nhiều so với giai đoạn 2006-2010 với mức đóng góp 45%. Điều này chứng tỏ xu thế tiến bộ, phù hợp với hướng chuyển dịch cơ cấu trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhằm góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng và tiềm lực kinh tế. Trong những năm qua, đóng góp không nhỏ vào sự phát triể n của ngành dich ̣ vu ̣ ở ̣ vu ̣ du lịch và lưu trú. Du lich Viê ̣t Nam là mảng dich ̣ Việt Nam đang trên đà phát triển, lượng khách quốc tế đến cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Du lịch Việt Nam ngày càng được biết đến nhiều hơn trên thế giới, nhiều điểm đến trong nước được bình chọn là địa chỉ yêu thích của du khách quốc tế. Du lịch đang ngày càng nhận được sự quan tâm của toàn xã hội. Chất lượng và tính cạnh tranh của du lịch là những vấn đề nhận được nhiều sự chú ý và thảo luận rộng rãi. Một cách tiếp cận đa chiều về đánh giá chất lượng du lịch sẽ góp phần hình thành các giải pháp đúng đắn nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh của du lịch Việt Nam. Với tác động của toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại, các công ty Du lịch lữ hành đã có nhiều thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm những địa điểm hoạt động mang lại hiệu
- 3 quả cao nhất. Theo đó, các công ty này đẩy mạnh đầu tư nhằm khai thác lợi thế so sánh của từng doanh nghiệp, tận dụng các chính sách ưu đãi, qua đó giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình. Chính vì vậy trong những năm gần đây, số lượng các công ty Du lịch lữ hành tại Việt Nam không ngừng tăng. Nhất là trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, một trong những thành phố lớn và năng động nhất nước. Quản trị tri thức trong một tổ chức du lịch có thể góp phần tạo ra các sản phẩm và dịch vụ sáng tạo mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Nhân viên sẽ trở nên hài lòng và trung thành khi nhìn thấy ý tưởng của họ, đầu vào và kiến thức được thực hiện. Công ty sẽ có một vị thế mạnh hơn trên thị trường, có sức khỏe về tài chính và sẵn sàng đối phó với những thách thức trong tương lai. Về phía khách hàng của luồng quản lý tri thức, các sản phẩm và dịch vụ tùy biến theo nhu cầu và mong muốn của họ được cung cấp và làm cho khách hàng hài lòng và trung thành. Đối tác tổ chức, cổ đông và đối tác mạng lưới cũng sẽ được hài lòng với hiệu suất của công ty. Quan điểm lạc quan về quản lý tri thức cho ngành du lịch và giải trí đòi hỏi đầu tư cao (con người, thời gian, sự tham gia, kỹ thuật, quy trình, tài chính). Công ty với nhân viên của mình cần đạt được lợi thế cạnh tranh trong thị trường du lịch và giải trí và khách hàng và đối tác sẽ có một đối tác đáng tin cậy, trung thành và đáp ứng. Theo Grant (2008), trong thế kỷ 21, quản trị tri thức, học tập trong tổ chức có thể được thừa nhận như là từ khóa quan trọng dẫn dắt, chi phối nền kinh tế. Nhưng ở Việt Nam những nghiên cứu về các khía cạnh này còn khá ít, nên tác giả quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ chức. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại Thành phố Hồ Chí Minh”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm mu ̣c tiêu chính là tìm hiể u ảnh hưởng của quản tri ̣ tri thức đế n học tập trong tổ chức và hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng của các tổ chức, doanh nghiê ̣p Du ̣ lữ hành ta ̣i thành phố Hồ Chí Minh. Các mu ̣c tiêu cu ̣ thể của đề tài gồ m: lich (1) Tìm hiể u mối quan hệ của quản tri ̣ tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả tổ ̣ lữ hành hoa ̣t đô ̣ng trên điạ bàn thành phố Hồ chức ta ̣i các doanh nghiê ̣p Du lich Chí Minh.
- 4 (2) Xác định các yếu tố của quản trị tri thức, học tập trong tổ chức tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Du lịch lữ hành hoa ̣t đô ̣ng trên điạ bàn thành phố Hồ Chí Minh. (3) Xem xét mức độ tác động của từng yếu tố đến hiệu quả hoạt động ta ̣i các tổ chức, doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại thành phố Hồ Chí Minh. Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: (1) “Quản trị tri thức” ảnh hưởng như thế nào đến “Học tập trong tổ chức” và “Hiệu quả tổ chức”? (2) “Học tập trong tổ chức” ảnh hưởng như thế nào đến “Quản trị tri thức” và “Hiệu quả tổ chức”? (3) Các yếu tố nào của “Quản trị tri thức”, “Học tập trong tổ chức” tác động đến “Hiệu quả tổ chức” của doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại TP. Hồ Chí Minh? (4) Mức độ tác động của từng yếu tố “Quản trị tri thức”, “Học tập trong tổ chức” đến “Hiệu quả tổ chức” của doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại TP. Hồ Chí Minh ra sao? (5) Các doanh nghiệp Du lịch lữ hành trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh cần quan tâm cải thiện các yếu tố nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp? 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: “Quản trị tri thức”, “Học tập trong tổ chức” và “Hiệu quả tổ chức” của doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại TP. Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát: Quản lý các cấp tại các doanh nghiệp Du lịch lữ hành tại TP. Hồ Chí Minh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn số liệu sử dụng:
- 5 Nguồn thứ cấp: Các thông tin và dữ liệu thống kê từ internet. Nguồ n này được dùng để phân tích khái quát chung về lĩnh vực kinh doanh Du lịch cũng như tiềm năng phát triển của nó. Nguồn sơ cấp: Được thu thập từ các bảng câu hỏi khảo sát những lãnh đạo các doanh nghiệp Du lịch lữ hành được phỏng vấn tại TP.HCM. Đây là nguồn dùng để đo lường tác động của quản trị tri thức và học tập trong tổ chức đến hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp Du lịch lữ hành. Phương pháp thực hiện: Nghiên cứu sử dụng chủ yếu hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Dựa vào các cơ sở lý thuyết và tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước để đưa ra mô hình đề xuất và các giả thuyết liên quan. Cũng bằng phương pháp này tiến hành xây dựng thang đo. Nghiên cứu định lượng: Tiến hành khảo sát, phân tích số liệu thực tế để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp xử lý: Trong đề tài có sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 23.0 và Amos 20.0: Các thống kê mô tả, độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích yếu tố khẳng định (CFA), kiểm định mô hình cấu trúc phương trình tuyến tính (SEM). 1.5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Giới thiệu về lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp thực hiê ̣n và kết cấu nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyế t và mô hin ̀ h nghiên cứu Chương này sẽ giới thiệu về các cơ sở lý thuyết của đề tài về quyết định lựa chọn, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn. Trên cơ sở đó sẽ đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
- 6 Chương 3: Thiế t kế nghiên cứu Nêu rõ phương pháp nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh và đánh giá các thang đo đo lường, các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Tổng kết kết quả kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đưa ra của mô hình. Chương 5: Hàm ý và kết luận Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã đạt được, hàm ý và các giới hạn của đề tài. Tóm tắ t chương 1 Chương 1 đã trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu, lý do nghiên cứu được thực hiện cũng như mục tiêu mà nghiên cứu cần đạt được. Bên cạnh đó, chương này cũng nêu lên được đối tượng, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa của nghiên cứu, kết cấu của luận văn. Cơ sở lý thuyết, một số nghiên cứu trước đây và mô hình nghiên cứu sẽ được trình bày trong chương 2.
- 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 2 trình bày về cơ sở lý thuyết: Giới thiệu các khái niệm, lý thuyết liên quan đến quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và mối quan hệ giữa 2 yếu tố này đến hiệu quả hoạt động của tổ chức, lược khảo các công trình nghiên cứu trước đây, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Khái niệm “Tri thức” Tri thức khá khác với dữ liệu và thông tin trong tự nhiên, mặc dù đôi khi người ta sử dụng ba thuật ngữ này thay cho nhau (Becerra-Fernandez, Gonzalez và Sabherwal, 2004). Dữ liệu: Dữ liệu bao gồm các sự kiện, kết quả từ các quan sát và khám phá và thực hiện các thí nghiệm. Đối với dữ liệu đơn lẻ, nó chỉ hiển thị số liệu thô hoặc các chỉ định mà bản thân nó không có nghĩa. Tuy nhiên, dữ liệu vẫn cần cho bất kỳ tổ chức nào. Điều này rất quan trọng đối với người lao động và công ty bởi vì nó là nguyên liệu dùng để phân tích để tạo ra thông tin. Ví dụ, đơn đặt hàng chỉ là dữ liệu; Nó không có ý nghĩa cho bất cứ ai nếu nó không chuyển đổi sang những thứ khác có ý nghĩa. Mặc dù dữ liệu không có ý nghĩa hoặc mục tiêu, nhưng dễ nắm bắt, lưu trữ, chuyển giao và truyền đạt bằng điện tử hoặc các phương tiện khác (Davenport và Prusak, 1998; Becerra-Fernandez và cộng sự, 2004). Thông tin: Thông tin là một phần của dữ liệu. Nó thường bao gồm việc chuyển đổi, phân loại và tổ chức dữ liệu thô để đạt được một chỉ dẫn có ý nghĩa hơn về các mẫu trong dữ liệu mà thông tin có ảnh hưởng đến quyết định hoặc hành vi của con người (Becerra-Fernandez và cộng sự, 2004). Ví dụ: Sau khi chuyển đơn hàng thành doanh số hàng ngày, báo cáo bán hàng hàng ngày có thể được sử dụng cho người quản lý để đưa ra quyết định phải làm gì tiếp theo. Tri thức: Becerra-Fernandez và cộng sự (2004) đánh giá kiến thức ở mức cao nhất trong hệ thống phân cấp với thông tin ở cấp trung và dữ liệu ở mức thấp nhất.
- 8 Theo quan điểm này, tri thức trích dẫn thông tin cho phép hành động và quyết định, hoặc thông tin có chỉ đạo. Davenport và Prusak (1998, trang 5) đưa ra một định nghĩa khác về tri thức: “Tri thức là một tập hợp các trải nghiệm, giá trị, thông tin theo ngữ cảnh và chuyên sâu dùng để cung cấp khuôn khổ để đánh giá và kết hợp các kinh nghiệm và thông tin mới. Nó bắt nguồn và được áp dụng trong tâm trí của người biết. Trong các tổ chức, nó thường được ghi nhớ không chỉ trong các tài liệu hoặc kho lưu trữ mà còn trong các quy trình, thực tiễn và định mức của tổ chức”. Tri thức giúp sản xuất thông tin từ dữ liệu, thông tin có giá trị hoặc thông tin ít giá trị. Do đó, tri thức cơ bản tương tự như thông tin và dữ liệu, mặc dù nó phong phú nhất và chuyên sâu nhất trong cả ba và do đó cũng có giá trị nhất. Khía cạnh của mối quan hệ giữa dữ liệu, thông tin và tri thức được thể hiện trong Hình 1 (Becerra-Fernandez và cộng sự, 2004). Kiến thức Giá trị Không Thấp Trung bình Cao Rất cao Dữ liệu Thông tin Hình 2. 1. Mối quan hệ giữa dữ liệu, thông tin và tri thức (Becerra – Fernandez và cộng sự, 2004) Có nhiề u quan điểm tập trung vào sự khác biệt về chức năng giữa thông tin và kiến thức. Nonaka (1994) lập luận rằng không giống như thông tin, kiến thức là về niềm tin, sự cam kết, quan điểm, ý định và hành động. Ông kết nối kiến thức trực tiếp đến giá trị công ty và cam kết của nhân viên. Davenport và Prusak (1998) làm mờ ranh giới rõ ràng của Nonaka giữa kiến thức và thông tin bằng cách định nghĩa nó như là một hỗn hợp của kinh nghiệm, giá trị và thông tin trong một ngữ cảnh (thông tin theo ngữ cảnh) và ý kiến chuyên gia (hiểu biết chuyên môn). Họ nhấn mạnh và cung cấp cơ sở cho việc đánh giá và thu thâ ̣p kinh nghiệm và các thông tin mới. Sở hữu kiến thức có thể giúp tiết kiệm thời gian
- 9 cần thiết cho các nghiên cứu. Do đó, nếu các giải pháp thay thế cho một vấn đề đã được biết, không có giá tri thời ̣ gian bị mất đi trong tìm kiếm thông tin. Qua những khái niệm trên ta có thể hiểu tri thức là những kiến thức mà con người tạo ra, tích góp và lưu trữ qua thời gian. Tri thức có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của con người, đó là dữ liệu mà con nguời lưu giữ để sống, để tồn tại và để phát triển. Nhất là trong một tổ chức, tri thức không đơn thuần là kiến thức của một cá nhân mà nó còn tài sản của cả doanh nghiệp. Sáng tạo tri thức Tất cả các tổ chức có khả năng đều tạo ra và sử dụng tri thức. Khi các tổ chức này phải tương tác với môi trường của họ, họ nhận được thông tin, biến đổi thành tri thức và sử dụng để đưa ra quyết định dựa trên kinh nghiệm, giá trị và qui định nội bộ của mình. Nếu một tổ chức không có tri thức thì bản thân tổ chức đó không thể trở thành một tổ chức có tiềm lực mạnh. Để tạo ra tri thức, Davenport và Prusak (1998) đưa ra năm cách tạo ra tri thức, đó là: Mua lại, nguồn lực cống hiến, hợp lực, thích ứng và mạng lưới kiến thức. Mua lại: Cách có hiệu quả nhất để có được kiến thức là mua nó. Một công ty có thể mua từ một công ty khác hoặc thuê các cá nhân có kiến thức. Các nguồn lực cống hiến: Một số công ty tạo ra kiến thức bằng cách thiết lập các đơn vị cho mục đích cụ thể. Hợp lực: Là một phương pháp để tạo ra sự hợp lực mới bằng cách đưa người từ các phòng ban khác nhau làm việc cùng nhau trong một dự án. Sự thích ứng: Do những sản phẩm mới, công nghệ mới và những thay đổi về xã hội và kinh tế, công ty sẽ thay đổi và thích nghi để tồn tại trong kinh doanh. Mạng lưới: Mạng lưới không chính thức giữa mọi người có thể tạo ra kiến thức. Khi một công ty tạo ra tri thức, nó phải quan tâm đến quá trình làm việc tương tác. Quá trình này bao gồm các bối cảnh khác nhau, cắt ngang ranh giới tổ chức, tìm kiếm kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm theo những cách mới. Có một giả định rằng, khi mọi người làm việc cùng nhau, họ có thể tạo ra nhiều kết quả sáng tạo hơn so với khi họ làm việc cá nhân. Khó có thể thiết lập làm việc theo nhóm hiệu quả vì mọi người đến từ các nguồn gốc khác nhau và có cơ sở tri thức khác nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn