Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang
lượt xem 10
download
Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước giai đoạn 2017 – 2019, tìm ra những hạn chế, bất cập trong công tác cho vay, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------- VÕ THỊ ÁI LIÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN TÂN PHƯỚC TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Long An, năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------- VÕ THỊ ÁI LIÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN TÂN PHƯỚC TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Ơn Long An, năm 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Võ Thị Ái Liên, tác giả luận văn thạc sĩ với nội dung nghiên cứu “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang”. Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng. Học viên thực hiện luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng tất cả Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trong chương trình cao học Tài chính ngân hàng của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An, những người đã tạo cơ hội và truyền đạt kiến thức hữu ích liên quan đến chuyên ngành Tài chính ngân hàng, làm cơ sở để tác giả nghiên cứu và thực hiện tốt luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang”, tác giả đã nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn và giúp đỡ rất nhiều từ Quý thầy cô Phòng quản lý đào tạo sau đại học; Khoa Tài chính quản trị; các Khoa, Phòng khác của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả Quý vị. Xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Phạm Văn Ơn đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin trân trọng cản ơn Ban giám đốc, Trưởng phòng nghiệp vụ tín dụng, các anh chị đồng nghiệp Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang cùng toàn thể các anh chị học viên lớp Cao học tài chính niên khóa 2018 đã động viên, góp ý, hỗ trợ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu cũng như thực hiện luận văn này. Xin trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả Quý vị! Tác già luận văn
- iii NỘI DUNG TÓM TẮT Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang ra đời và hoạt động từ năm 2003 đến nay. Với 8 cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang đã sử dụng nguồn vốn được Ngân sách nhà nước cấp, nguồn vốn huy động, vốn đi vay để cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay theo các chương trình cho vay ưu đãi của chính phủ. Đã góp phần đã giúp cho hàng nghìn hộ nghèo và các đối tượng chính sách tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi chính sách để vươn lên thoát nghèo. Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang chủ yếu cho vay ủy thác qua các cổ chức chính trị - xã hội, dư nợ cho vay tăng theo từng năm. Năm 2017, tổng dư nợ cho vay tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Tân Phước đạt 161.254 triệu đồng. Năm 2018, tổng dư nợ đạt 187.739 triệu đồng, tăng 26.485 triệu đồng. Năm 2019, tổng dư nợ đạt 209.986 triệu đồng, tăng 48.732 triệu đồng, tăng trưởng 33,22% so với năm 2017. Nợ xấu giảm qua các năm, năm 2017 nợ xấu chiếm 617 triệu đồng (0,38%/tổng dư nợ); năm 2019 nợ xấu còn 372 triệu đồng (0,18%/tổng dư nợ); trong đó, nợ quá hạn 352 triệu đồng, nợ khoanh 20 triệu đồng. Chất lượng tín dụng chính sách khác luôn chịu ảnh hưởng từ nhiều nhân tố như: từ phía Ngân hàng Chính sách xã hội (phương thức cho vay, lãi suất cho vay, tình hình huy động vốn, mạng lưới hoạt động, cán bộ ngân hàng, ...), từ phía khách hàng (nhu cầu của khách hàng, khả năng trả nợ,...), các nhân tố vĩ mô (chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách phát triển kinh tế của địa phương, môi trường pháp lý, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội,...) Trong những năm qua, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang đã đạt được nhiều thành tựu về mặt kinh tế lẫn xã hội, nguồn vốn ưu đãi được cho vay đúng đối tượng. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế: Vốn vay chưa đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn huyện, một số chính sách cho vay chưa phù hợp, sự phối hợp với các tổ chức chính trị, ban quản lý tổ TK&VV còn nhiều hạn chế. Từ những định hướng hoạt động của NHCSXH trong giai đoạn 2020-2025, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phước - tỉnh Tiền Giang như: Thực hiện công khai các
- iv các chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo vào các đối tượng chính sách khác một cách thường xuyên và kịp thời, tăng mức đầu tư cho vay, tăng thời hạn cho vay, mở rộng các phương thức cho vay, tuân thủ quy trình nghiệp vụ, nâng cao chất lượng khâu thẩm định hồ sơ, nâng cao năng lực bộ máy tác nghiệp tại địa phương, cải tiến, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật - công nghệ, tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát.
- v ABSTRACT Vietnam Bank for Social Policies - Tan Phuoc Transaction Office of Tien Giang branch was established from2003. With 8 professional staff, the Viennam Bank for Social Policies - Tan Phuoc Transaction Office of Tien Giang branch has used capital from the State budget, mobilized capital, and borrowed capital to provide loans to the poor households and policy beneficiaries,accord the government's concessional loan programs. This has helped thousands of poor households and policy beneficiaries access to preferential policy capital to escape poverty. Vietnam Bank for Social Policies - Tan Phuoc Transaction Office of Tien Giang branch mainly entrusted through political - social organizations, the loan balance increases each year. In 2017, total loans at Tan Phuoc Transaction Office reached 161,254 million VND. In 2018, total loans reached 187,739 million VND, up 26,485 million VND. In 2019, total loans reached 209,986 million VND, increased 48,732 million VND, increased 33.22% compared to 2017.); Bad Debit in 2019 is 372 million VND (0.18% / total loans); in which, overdue debt is 352 million VND, frozen debt is 20 million VND. The credit quality for policy beneficiaries at Vietnam Bank for Social Policies - Tan Phuoc Transaction Office of Tien Giang branch is always influenced by many factors such as: from the Vietnam Bank for Social Policices (lending method, lending interest rate, deposit status capital mobilization, operational network, bank staff, ...), from the client (customer needs, ability to repay debts, ...), macro factors (guidelines, lines of the Party, local economic development policies, the legal environment, the activities of socio-political organizations, ...) Over the past years, the Tan Phuoc Transaction Office has achieved many achievements in terms of economy and society, with preferential capital loans to the right subjects. However, there are still some limitations: Loans have not fully and promptly met the borrowing needs of poor households and policy beneficiaries in the district, some lending policies are not appropriate, and coordination with political organizations, Management group savings and loan still has many limitations. From the orientation activities of VBSP in the period 2020-2025, the author offers a number of solutions to improve the credit quality in Tan Phuoc district, such as: Publicly implementing the signals of preferential policies for poor households regularly and timely
- vi target target policies, Increasing investment, increasing the lending term, expanding giving methods, compliance with professional procedures, improving the quality of quantitative money loans, improving the capacity of staff, improving the quality of technical facilities and technology, strengthen inspection and supervision activities.
- vii MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2 4.1. Phạm vi về không gian ...................................................................................................... 2 4.2. Phạm vi về thời gian ......................................................................................................... 2 5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................ 2 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ............................................................... 3 1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng .................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................................................3 1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .....................................................................................3 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng .................................................................................. 3 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...........................................................................................4 1.2. Tổng quan về cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ........................... 5 1.2.1. Cơ sở lý luận về cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội ......................................... 5 1.2.1.1. Khái niệm cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội ................................................ 5 1.2.1.2. Đặc điểm cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội.................................................. 6 1.2.1.3. Vai trò của cho vay ưu đãi tại Ngân hàng chính sách xã hội .................................... 7 1.2.2. Hoạt động tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ....................................... 8 1.2.2.1 Nguồn vốn cho vay ...................................................................................................... 8 1.2.2.2. Chính sách cho vay ................................................................................................. 10 1.2.2.3. Quy trình cho vay ..................................................................................................... 11 1.2.2.4. Bộ máy hoạt động thực hiện cho vay ................................................................................. 12
- viii 1.2.2.5. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay .............................................. 13 1.2.2.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ .......................................................................... 13 1.3. Chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................. 14 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay .................................................................................... 14 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ......................................................................... 14 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội ... 15 1.3.3.1. Các nhân tố từ phía Ngân hàng Chính sách xã hội .................................................. 15 1.3.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng ............................................................................... 18 1.3.3.3. Các nhân tố khác ...................................................................................................... 19 Kết luận chương 1 ................................................................................................................ 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI – PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN TÂN PHƯỚC TỈNH TIỀN GIANG .... 23 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang ............................................................................................................................ 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 23 2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ............................................. 23 2.1.1.2. Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tiền Giang .....................24 2.1.1.3. Giới thiệu về phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phước ........................... 25 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy, cơ cấu bộ máy quản lý, đối tượng phục vụ và cơ chế hoạt động.. 25 2.1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy ........................................................................................... 25 2.1.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................................ 26 2.1.2.3. Đối tượng phục vụ..................................................................................................... 27 2.1.2.4. Cơ chế hoạt động ...................................................................................................... 28 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tại phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang ..................................................................................... 28 2.2.1. Về nguồn vốn cho vay ................................................................................................. 28 2.2.2. Chính sách cho vay ...................................................................................................... 35 2.2.3. Quy trình tín dụng ........................................................................................................ 40 2.2.4. Bộ máy thực hiện cho vay ........................................................................................... 41 2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ .............................................................................. 46 2.2.6. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay .................. 46
- ix 2.3. Đánh giá chung .............................................................................................................. 47 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................... 47 2.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 49 2.3.2.1. Hạn chế ..................................................................................................................... 49 2.3.2.2. Nguyên nhân ............................................................................................................. 53 Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TÂN PHƯỚC TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................................ 57 3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang.............................................................................................................................. 57 3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam giao đoạn 2020-2025 ....... 57 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 57 3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 57 3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020-2025 ......................................................................... 57 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tân Phước - tỉnh Tiền Giang ............................................................59 3.2.1. Thực hiện công khai các chính sách tín dụng ưu một cách thường xuyên và kịp thời ..... 59 3.2.2.Tăng mức đầu tư cho vay, tăng thời hạn cho vay, mở rộng các phương thức cho vay ...60 3.2.3. Tuân thủ quy trình nghiệp vụ một cách tuyệt đối ........................................................ 61 3.2.4. Nâng cao chất lượng từ khâu tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cho vay .............................. 62 3.2.5. Nâng cao năng lực bộ máy tác nghiệp tại địa phương ................................................. 62 3.2.6. Cải tiến, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ............................... 67 3.2.7. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay ... 67 3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................................... 69 3.3.1. Kiến nghị đối với Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Tiền Giang .............. 69 3.3.2. Kiến nghị đối với Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Phước . 70 3.3.2.1 Kiến nghị đối với Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị với vai trò là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện .................................................................................................. 70
- x 3.3.2.2 Kiến nghị đối với thành viên Ban đại diện Hội đồng quản trị là lãnh đạo 04 tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác ....................................................................................................71 Kết luận chương 3 .................................................................................................................. 72 Kết luận .................................................................................................................................. 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 74
- xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 DTTS Dân tộc thiểu sổ 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 HĐT Hội đoàn thể 4 HSSV Học sinh sinh viên 5 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 NSVSMT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 8 PGD Phòng giao dịch 9 QĐ Quyết định 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn 13 UBND Ủy ban nhân dân
- xii DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU TRANG Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn 28 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động cho vay theo chương trình cho vay 32 Bảng 2.3 Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn 33 Dư nợ tín dụng tại NHCSXH huyện Tân Phước giai Bảng 2.4 34 đoạn 2017-2019 Thống kê các chương trình cho vay tại NHCSXH Bảng 2.5 39 huyện Tân Phước Bảng 2.6 Quản lý dư nợ ủy thác qua 4 Tổ chức Hội đoàn thể 43
- xiii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ TÊN SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ TRANG Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của NHCSXH 27 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay thông qua tổ TK&VV 40
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Xây dựng một đất nước có nền kinh tế phát triển phải đi đôi với công tác xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội để tạo môi trường phát triển ổn định bền vững. Trên cơ sở đó, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ kinh tế, an sinh xã hội giúp cho nhân dân có điều kiện ổn định phát triển kinh tế, và có cuộc sống ấm no. Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (viết tắt là NHCSXH) nhằm tạo một kênh cấp vốn cho hộ nghèo và đối tượng chính sách, giúp họ có vốn để sản xuất kinh doanh ổn định cuộc sống. NHCSXH được thành lập và có nhiều đóng góp tích cực trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, tạo việc làm cho các thành phần trong xã hội. Qua hơn 15 năm hoạt động, NHCSXH tỉnh Tiền Giang nói chung, Phòng giao dịch (viết tắt là PGD) NHCSXH huyện Tân Phước nói riêng đã sử dụng nguồn tài chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, ổn định xã hội. Tín dụng chính sách tại địa phương đã góp phần tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo tại huyện. Bên cạnh những hiệu quả đạt được về mặt kinh tế, xã hội, hoạt động tín dụng chính sách vẫn còn bộc lộ không ít hạn chế như: Cho vay chưa đúng đối tượng thụ hưởng cần vốn, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, công tác phối hợp với các tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác, Tổ tiết kiệm và vay vốn (viết tắt là TK&VV) còn nhiều khó khăn, vướng mắc,… Quản lý nguồn vốn cho vay an toàn, tìm ra phương pháp tác nghiệp giúp nâng cao hiệu suất làm việc cho người lao động nhằm nâng cao chất lượng cho vay là một vấn đề cấp thiết ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của PGD NHCSXH huyện Tân Phước. Do đó, tác giả chọn đề tài "Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội – Phòng giao dịch huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang" làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước giai đoạn 2017 – 2019, tìm ra những hạn chế, bất cập trong công tác cho vay, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu thực trạng cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước giai đoạn 2017-2019. Đánh giá những mặt làm được và những tồn tại, hạn chế, nêu ra một số nguyên nhân dẫn đến hạn chế, từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tại NHCSXH và thực tiễn cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về không gian Nghiên cứu hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang. 4.2. Phạm vi về thời gian: Tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2017- 2019. 5. Câu hỏi nghiên cứu 1. Hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang được thực hiện như thế nào? 2. Những đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại PGD NHCSXH huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang là gì? 6. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các phương pháp cụ thể sau để thực hiện luận văn: - Phương pháp thống kê, phân tích thông tin từ các báo cáo, tổng hợp - Phương pháp tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả đạt được, phân tích thực trạng và đề ra các giải pháp phù hợp với mục tiêu của đề tài.
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng: 1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại, phát triển cùng với phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả. [18] 1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa các Ngân hàng, tổ chức tín dụng (viết tắt là TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế); trong đó, Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. [18] Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.[16] 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Trong tín dụng ngân hàng, ngân hàng vừa là người huy động vốn vừa là người cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - cá nhân vừa là người gửi vốn vào ngân hàng vừa là người đi vay. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy động vốn và cho vay bằng tiền.
- 4 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa là tín dụng tiêu dùng không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy, quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. [18] 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng có vai trò rất lớn trong việc góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ quan trọng nhất để tập trung vốn một cách hữu hiệu cho nền kinh tế. Nhờ đó, có thể đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, từ đó làm gia tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng vừa là công cụ tập trung vốn cho toàn bộ nền kinh tế vừa là công cụ thúc đẩy quá trình tích tụ vốn để phát triển sản xuất. - Đối với các doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng góp phần cung ứng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động, vốn thanh toán. - Đối với các cá nhân, tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. - Đối với nền kinh tế - xã hội, tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Tín dụng ngân hàng có thể cấp vốn cho mọi đối tượng trong xã hội; với nhiều ngành trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, cũng như lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ, với nhiều loại hình và quy mô hoạt động khác nhau. Vì vậy, có thể khẳng định vai trò to lớn của tín dụng ngân hàng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế - xã hội. Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp cải thiện đời sống, tạo việc làm và góp phần ổn định xã hội. Một mặt, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động; mặt khác, tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển, do vốn tín dụng ngân hàng được cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội như nguồn lực lao động, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, rừng, khoán sản, ... Giúp thu hút nhiều lực lượng lao động, để tạo ra lực lượng sản xuất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Một xã hội
- 5 phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm... là tiền đề quan trọng ổn định xã hội. Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc mở rộng, phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu kinh tế quốc tế. Sự phát triển của tín dụng ngân hàng không những ở trong phạm vi quốc nội, mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy việc mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu của nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện hợp tác và cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, ngoài những tác động tích cực và có lợi cho sự phát triển của nền kinh tế, xã hội, tín dụng ngân hàng cũng có mặt trái của nó, cần chủ động nhận diện để có biện pháp phòng ngừa và khắc phục hậu quả: - Nếu tín dụng ngân hàng phát triển với tốc độ quá cao và không được kiểm soát chặt chẽ trong một khuôn khổ pháp lý thì có thể dẫn đến những cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ từ qui mô và phạm vi nhỏ hẹp đến qui mô và phạm vi rộng lớn gây hậu quả nặng nề cho nền kinh tế và toàn xã hội. - Nếu chỉ tập trung vốn tín dụng ngân hàng vào những nhóm khách hàng, những ngành nghề có tính độc quyền hoặc cạnh tranh cao, từ đó có thể làm mất cân bằng trong đầu tư giữa các ngành nghề trong nền kinh tế, tạo ra sự phát triển không đồng đếu, làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. [18] 1.2. Tổng quan về cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam 1.2.1. Cơ sở lý luận về cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội 1.2.1.1. Khái niệm cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo ban hành ngày 04/10/2002 thì tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo, ổn định xã hội. Như vậy, có thể hiểu cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng Chính sách xã hội giao cho khách hàng là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn