intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; đánh giá mức độ tác động các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ NGOẠN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ ĐÓNG THUẾ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – 2018 
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ NGOẠN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ ĐÓNG THUẾ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hướng dẫn khoa học : TS. LÊ ĐẠT CHÍ TP.HỒ CHÍ MINH – 2018 
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Đạt Chí Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. TP.HCM, ngày … tháng …năm … Tác giả luận văn
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vi TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................. 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 2 1.3.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 3 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................ 3 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 6 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 6 2.1.1. Quản trị công ty (Corporate governance) ......................................................... 6 2.1.2. Vấn đề đại diện (agency problem) ..........................................................7 2.1.3. Các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN ............................................... 7 2.1.3.1. Các yếu tố tài chính của công ty ..........................................................7 2.1.3.2. Các yếu tố quản trị công ty ................................................................10 2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .......................................................... 14 2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 14 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 16
  5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 19 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 19 3.3. MÔ TẢ BIẾN VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ........................................... 19 3.3.1. Tỷ lệ đóng thuế TNDN (ETR) ........................................................................ 19 3.3.2. Các yếu tố tài chính của công ty ..................................................................... 20 3.3.2.1. Quy mô công ty (SIZE)......................................................................21 3.3.2.2. Đòn bẩy tài chính (LEV)....................................................................21 3.3.2.3. Cơ cấu tài sản .....................................................................................22 3.3.2.4. Khả năng sinh lợi (ROA) ...................................................................24 3.3.2.5. Giá trị thị trường (MB) ......................................................................24 3.3.3. Các yếu tố quản trị công ty ............................................................................. 25 3.3.3.1. Cấu trúc quyền sở hữu .......................................................................25 3.3.3.2. Thành phần của ban giám đốc ...........................................................27 3.4. MÔ TẢ CÁCH CHỌN MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU ............................... 30 3.5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 32 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 39 4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 39 4.1.1. Thống kê mô tả ............................................................................................... 39 4.1.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến ......................................................... 41 4.1.3. Kết quả hồi quy và các kiểm định .................................................................. 42 4.1.4. Kiểm định lựa chọn Mô hình .......................................................................... 43 4.1.5. Kiểm định vi phạm giả thuyết ........................................................................ 44 4.1.5.1. Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................44 4.1.5.2. Kiểm định phương sai thay đổi ..........................................................45 4.1.5.3. Kiểm định tự tương quan ...................................................................45 4.1.5.4. Kiểm định phân phối chuẩn phần dư .................................................45 4.1.6. Hồi quy mô hình theo phương pháp GLS....................................................... 47
  6. 4.1.7. Kết quả mô hình hồi quy................................................................................. 47 4.2. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 49 4.2.1. Các nhân tố có ý nghĩa thống kê ..................................................................... 49 4.2.1.1. Quy mô công ty ..................................................................................49 4.2.1.2. Đòn bẩy tài chính ...............................................................................50 4.2.1.3. Chi phí đầu tư và phát triển ................................................................51 4.2.1.4. Khả năng sinh lợi ...............................................................................51 4.2.1.5. Giá trị thị trường ................................................................................52 4.2.1.6. Tỷ lệ sở hữu .......................................................................................53 4.2.1.7. Số thành viên Hội đồng Quản trị .......................................................53 4.2.1.8. Số thành viên Hội đồng Quản trị không điều hành công ty...............54 4.2.2. Các nhân tố không có ý nghĩa thống kê .......................................................... 55 4.2.2.1. Quy mô vốn chủ sở hữu .....................................................................55 4.2.2.2. Hàng tồn kho ......................................................................................55 4.2.2.3. Tập trung sở hữu ................................................................................55 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 58 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 58 5.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 59 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... 61 5.3.1. Hạn chế của đề tài ........................................................................................... 61 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 61 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... xi PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt FEM Fixed Effect Mode Phương pháp tác động cố định FTA Free trade agreement Hiệp định thương mại tự do Phương pháp bình phương tối thiểu GLS Generalized Least Squares tổng quát POOLED OLS Pooled Ordinal Least Square Bình phương tối thiểu thông thường REM Random Effect Model Phương pháp tác động ngẫu nhiên
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.2: Mô tả biến ..................................................................................................... 28 Bảng 4.1: Thống kê mô tả ............................................................................................. 39 Bảng 4.2: Mối tương quan giữa các biến ...................................................................... 41 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy mô hình 1 ........................................................................... 42 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy mô hình 2 ........................................................................... 43 Bảng 4.6: Kiểm định lựa chọn mô hình ........................................................................ 43 Bảng 4.7: Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................. 44 Bảng 4.8: Kiểm định phương sai thay đổi .................................................................... 45 Bàng 4.9: Kiểm định tự tương quan .............................................................................. 45 Bảng 4.10: Kết quả ước lượng mô hình theo phương pháp GLS ................................. 47 Bảng 4.11: Kết quả nghiên cứu với giả thuyết kỳ vọng ................................................ 49 DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 32 Biểu đồ 4.1: Phân phối chuẩn phần dư mô hình 1 ........................................................ 46 Biểu đồ 4.2: Phân phối chuẩn phần dư mô hình 2 ........................................................ 46
  9. TÓM TẮT LUẬN VĂN Các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN, đề tài nghiên cứu 7 yếu tố đặc trưng của công ty bao gồm quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, quy mô vốn chủ sở hữu, hàng tồn kho, chi phí đầu tư và phát triển, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, giá trị thị trường và 4 yếu tố quản trị công ty là tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn, tập trung sở hữu, số thành viên Hội đồng Quản trị, số thành viên Hội đồng Quản trị không điều hành. Dữ liệu được sử dụng là dữ liệu bảng và được lấy theo năm bao gồm 200 CTCP niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh, thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2016. Sau quá trình phân tích và kiểm định các khuyết tật của mô hình, đề tài đã sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS). Kết quả nghiên cứu cho thấy, quy mô công ty, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ lệ sở hữu, số thành viên Hội đồng Quản trị có tác động cùng chiều với tỷ lệ đóng thuế TNDN. Ngược lại, đòn bẩy tài chính, chi phí đầu tư và phát triển, giá trị thị trường, số thành viên Hội đồng Quản trị không điều hành có tác động ngược chiều với tỷ lệ đóng thuế TNDN. Trong khi đó, quy mô vốn chủ sở hữu, hàng tồn kho, tập trung sở hữu không có ý nghĩa thống kê. Từ khóa: Tỷ lệ đóng thuế TNDN, quy mô công ty, tỷ suất sinh lời, quy mô vốn chủ sở hữu, đòn bẩy tài chính, công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh, …
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thuế suất công ty là một công cụ của chính sách tài khóa và là một nguồn thu quan trọng để phát triển các chính sách công của Chính phủ. Tuy nhiên, việc tăng thuế ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty và sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố tài chính của công ty cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của công ty là hữu ích cho các nhà quản lý công ty và các nhà hoạch định chính sách. Nếu thuế là một yếu tố quan trọng cho các chính sách kinh tế vĩ mô, tỷ lệ đóng thuế TNDN cũng không kém phần quan trọng đối với các quyết định chiến lược của công ty. Theo Graham (2003), tỷ lệ đóng thuế TNDN có thể ảnh hưởng đến quyết định của công ty về các khía cạnh liên quan khác như cấu trúc vốn, chính sách chi trả và quản lý rủi ro. Robinson và cộng sự (2010) thuế của công ty được phân loại là chi phí, việc giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN sẽ góp phần tăng lợi nhuận của công ty. Mục đích chính của công ty là gia tăng giá trị cho cổ đông, chính vì thế nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN để có giải pháp làm giảm thuế phải nộp là phù hợp với mục tiêu của công ty. Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố tài chính và vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN là hết sức cần thiết. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu sự tác động của các yếu tố tài chính đến tỷ lệ đóng thuế TNDN như Gupta và Newberry (1997), Desai và Dharmapala (2006), Dyreng và cộng sự (2008), Hanlon và cộng sự (2010), Minick and Noga (2010), Armstrong et. al. (2012). Ngoài ra còn có các nghiên cứu về vai trò của quản trị công ty đến tỷ lệ đóng thuế TNDN như nghiên cứu của Minick và Noga (2010). Chính vì những lý do đó tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh ”, nhằm mục đích xác định các yếu tố tài chính của công ty cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế
  11. 2 TNDN và từ đó đưa ra các khuyến nghị để giúp các nhà quản lý công ty giảm thuế phải nộp và góp phần tối đa hóa giá trị công ty, mang lại lợi ích cho cổ đông. 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu thứ hai là đánh giá mức độ tác động các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu như trên, nghiên cứu tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu: (i) Các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh là gì ? (ii) Chiều hướng tác động và mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh ? 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1.3.1. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu, đề tài nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 200 công ty niêm yết tại tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh Việt Nam. Thời gian nghiên cứu, dữ liệu được thu thập từ năm 2012 đến năm 2016. Các công ty được lựa chọn trong mẫu là các công ty niêm yết không thuộc nhóm có cấu trúc tài chính đặc thù như ngân hàng, bảo hiểm, các công ty chứng khoán. 1.3.2. Đối tượng nghiên cứu
  12. 3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các yếu tố tài chính và vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng bằng phần mềm Eviews 8.1 chạy mô hình hồi quy để ước lượng và kiểm định, từ đó xác định chiều hướng và mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Cụ thể, trước hết tác giả phân tích hồi quy dữ liệu bảng theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (POOLED OLS), phương pháp tác động ngẫu nhiên (REM), phương pháp tác động cố định (FEM). Trên cơ sở hồi quy dữ liệu bảng, tác giả sử dụng kiểm định F-test, kiểm định Hausman và kiểm định Breusch – Pagan Lagrangian để lựa chọn mô hình phù hợp. Kế đến, tác giả sử dụng mô hình theo phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) để khắc phục các khuyết tật của mô hình, đặc biệt là khuyết tật phương sai của sai số thay đổi xảy ra trong mô hình. 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Bố cục của đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh” được chia làm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu, chương này tác giả trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết, ở chương này tác giả trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cũng như trong nước. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, ở chương này tác giả sẽ trình bày mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, mô tả dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
  13. 4 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, tác giả trình bày về kết quả phân tích hồi quy của mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị, trong chương này tác giả tóm tắt lại kết quả nghiên cứu của đề tài và đưa ra một số khuyến nghị, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  14. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này tác giả đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, trong đó trình bày về tính cấp thiết của đề tài, tình hình nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn, cuối cùng là kết cấu của luận văn.
  15. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Quản trị công ty (Corporate governance) Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch đã xác định động lực phổ biến nhất về sức mạnh của quản trị công ty chính là sở hữu. Cấu trúc sở hữu không minh bạch, mâu thuẫn nhau hoặc không ổn định có thể cản trở việc thiết lập hệ thống quản trị công ty hiệu quả, do chúng tạo ra những điểm yếu trong mối quan hệ giữa người đại diện (nhà quản lý ) và người chủ (cổ đông). Sự khó khăn trong việc tạo lập một Hội đồng Quản trị độc lập là thách thức của quản trị công ty trong các công ty cổ phần. Tại một số quốc gia, Hội đồng Quản trị tồn tại bởi vì đó là yêu cầu pháp lý, nhưng trong thực tế có thể chỉ mang tính hình thức, trong đó các cổ đông không có được mối quan hệ với nhà quản lý. Quản trị công ty yếu kém có thể dẫn đến các giao dịch với các bên liên quan, thường tồn tại ở các công ty cổ phần có sở hữu gia đình, khi cổ đông lớn chuyển dịch các nguồn lực và lợi nhuận của công ty cho các công ty “sân sau”, dẫn đến thiệt hại cho các cổ đông thiểu số. Cơ chế thưởng cho nhà quản lý là một vấn đề quan trọng trong quản trị công ty cổ phần. Các nhà quản lý nhận được các khoản thưởng dựa trên các hiệu quả ngắn hạn thường có xu hướng theo đuổi các chiến lược đầu tư rủi ro hơn, gia tăng đòn bẩy tài chính, vì điều này sẽ làm tăng giá cổ phiếu. Tuy nhiên, việc sở hữu cổ phần của nhà quản lý có thể gây ra hai hiệu ứng trái ngược giữa tỷ lệ sở hữu quản trị với giá trị công ty: Hiệu ứng hội tụ lợi ích (convergence of interest effect) cho rằng khi nhà quản lý đồng thời là cổ đông thì lợi ích sẽ giao thoa mạnh với nhau, và dẫn đến tương quan dương giữa giá trị công ty và sở hữu quản trị, còn hiệu ứng “ngăn chặn” (“entrenchment” effect) cho rằng với một tỷ lệ sở hữu cao, nhà quản lý không mất đi vị trí của mình, do đó không sợ bị trừng phạt khi dịch chuyển lợi ích cổ đông về cho cá nhân, từ đó làm giảm giá trị công ty. Mục đích chính của nhà quản lý là tối đa hóa giá trị tài sản cho cổ đông do đó các công ty có thể phải đối mặt với mâu thuẫn giữa lợi ích của cổ đông và lợi ích
  16. 7 của các nhà quản lý (Jensen và Meckling, 1976). Các nỗ lực giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN của nhà quản lý mang lại giá trị cho cổ đông, cho nên các nhà quản lý có thể hành xử nhằm mục đích giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN. Theo Desai và Dharmapala (2006) các nhà quản lý có thể che giấu việc theo đuổi các hoạt động tư lợi thông qua mục tiêu giảm thuế. Có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của Quản trị công ty đối với tỷ lệ đóng thuế TNDN (Chen và cộng sự, 2010, Minick và Noga, 2010, Armstrong và cộng sự, 2012, Wahab và Holland, 2012, Badertscher và cộng sự, 2013, Vieira, 2013). 2.1.2. Vấn đề đại diện (agency problem) Lý thuyết đại diện có nguồn gốc từ lý thuyết kinh tế. Vào đầu những năm 1970, các nhà kinh tế đã nghiên cứu về việc phân chia rủi ro giữa người ủy quyền và người đại diện. Người ủy quyền là các cổ đông hay chủ sở hữu công ty, trong khi đó người đại diện là người được thuê bởi người ủy quyền và đại diện cho người ủy quyền quản lý, điều hành hoạt động của công ty. Đáng lẽ ra người ủy quyền và người đại diện đều phải hướng đến mục tiêu chung của toàn công ty, tuy nhiên xuất phát từ hành vi và thái độ đối với rủi ro khác nhau nên họ có mục tiêu và sự phân công lao động cũng khác nhau. Người đại diện có thể không vì lợi ích cao nhất của người ủy quyền khi họ có lợi thế về thông tin hơn người ủy quyền và có những lợi ích khác với lợi ích của người ủy quyền. Ðiều đó sẽ dẫn đến những hành vi cơ hội của người đại. Ðể hạn chế rủi ro này, người ủy quyền sẽ sử dụng hệ thống thông tin quy chế chi tiêu, thủ tục báo cáo, các cấp bậc quản trị; hoặc là người ủy quyền giao phó công việc cho người đại diện và kiểm soát việc thực hiện cũng như kết quả công việc đó thông qua một hợp đồng. Tuy nhiên hành vi cơ hội của người đại diện vẫn sẽ xảy ra gọi là rủi ro đạo đức. Giảm sự xung đột về lợi ích của nhà quản trị và cổ đông sẽ làm cho nhà quản trị hành xử và đưa ra các quyết định quản trị tốt hơn từ đó tối đa lợi ích cho cổ đông và giảm chi phí đại diện. 2.1.3. Các yếu tố tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN 2.1.3.1. Các yếu tố tài chính của công ty
  17. 8  Quy mô công ty (SIZE) Theo lý thuyết chi phí của Zimmerman (1983) các công ty có quy mô lớn có tỷ lệ đóng thuế TNDN cao hơn. Thuế thu nhập công ty là chi phí mà công ty phải trả để tài trợ cho Chính phủ sử dụng vào các mục đích hỗ trợ kinh tế - xã hội. Tỷ lệ đóng thuế TNDN cao cho thấy sự thành công của các công ty. Các công ty lớn sẽ thành công hơn so với các công ty nhỏ vì thế phải chịu tỷ lệ đóng thuế TNDN cao hơn. Hơn nữa, các công ty lớn sẽ phải chịu sự kiểm tra kỹ lưỡng của cơ quan thuế, do đó, các công ty lớn sẽ có gánh nặng thuế cao hơn so với các công ty có quy mô nhỏ hơn. Các nghiên cứu cho thấy quy mô công ty có tác động cùng chiều với tỷ lệ đóng thuế TNDN như nghiên cứu của Rego (2003), Vieira (2013), Kraft (2014). Theo lý thuyết cạnh tranh của Siegfried (1972), cho rằng các công ty có quy mô lớn thì có nhiều nguồn lực để quản lý và xây dựng kế hoạch thuế, vì thế làm giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN. Tương tự, Dyreng et al. (2008) và Richardson và Lanis, (2007) tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô công ty và tỷ lệ đóng thuế TNDN. Ngoài ra, Gupta và Newberry (1997) nghiên cứu mối quan hệ giữa quy mô công ty và tỷ lệ đóng thuế TNDN và đưa ra Luật về Cải cách Thuế năm 1986 cho thấy quy mô công ty và tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty không liên quan khi quan sát mối quan hệ này theo thời gian. Holland (1998) phân tích các công ty Anh cũng thấy mối quan hệ lẫn nhau giữa quy mô công ty và tỷ lệ đóng thuế TNDN tùy theo ngành nghề kinh doanh của các công ty.  Đòn bẩy tài chính (LEV) Việc phân tích cấu trúc vốn là cơ sở để nghiên cứu các yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của công ty. Công ty có thể huy động nguồn vốn từ nợ hoặc vốn chủ sở hữu. Nếu một công ty quyết định huy động vốn chủ sở hữu, đây là giải pháp thay thế cho việc sử dụng nợ với chi phí rẻ hơn nhưng sẽ làm pha loãng quyền kiểm soát công ty. Hơn nữa, việc sử dụng vốn chủ sở hữu công ty sẽ không tận dụng được lá chắn thuế từ chi phí lãi vay, dẫn đến công ty thích vay nợ thay vì sử dụng vốn chủ sở hữu. Theo Kraft (2014), các quyết định về tài chính của các công ty có ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông và lợi ích của các nhà quản lý.
  18. 9 Nếu nhà quản lý sử dụng đòn bẩy tài chính cao, công ty sẽ phụ thuộc vào chủ nợ và bị hạn chế bởi những điều khoản của chủ nợ, điều này làm giảm sự chủ động để đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả để tối đa hóa giá trị tài sản cho cổ đông, thay vào đó là mục đích khai thác các lợi ích cá nhân. Richardson và Lanis (2007) và Kraft (2014) tìm thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa đòn bẩy tài chính và tỷ lệ đóng thuế TNDN của công ty. Do công ty tận dụng được lá chắn thuế từ việc vay nợ.  Quy mô vốn chủ sở hữu (CAP) Cùng với quyết định nguồn vốn thì quyết định đầu tư cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của công ty. Như đã chỉ ra bởi Hanlon et al. (2010), thuế suất ảnh hưởng đến việc tính toán giá trị hiện tại của một khoản đầu tư của công ty và gián tiếp ảnh hưởng đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của công ty. Cũng như lá chắn thuế từ chi phí lãi vay, khấu hao được xem như là lá chắn thuế phi nợ và giúp công ty tiết kiệm thuế. Hơn nữa, các công ty hưởng lợi nhiều hơn từ khấu hao khi tuổi thọ của tài sản dài hơn thời gian khấu hao (Richardson và Lanis, 2007). Các công ty có nhiều vốn hơn có thể dễ dàng quản lý thuế bằng cách lựa chọn phương pháp khấu hao nhanh hay chậm. Gupta và Newberry (1997) cho thấy vốn chủ sở hữu và chi phí R & D có mối quan hệ ngược chiều đến ETR.  Hàng tồn kho (INV) Tương tự, hàng tồn kho có mối quan hệ ngược chiều với tỷ lệ đóng thuế TNDN là do tác động thay thế giữa đầu tư hàng tồn kho và đầu tư vốn (Richardson và Lanis, 2007 và Gupta và Newberry , 1997). Hàng tồn kho cao sẽ làm tăng các chi phí liên qua đến tồn kho như: chi phí về vốn, chi phí kho, thuế và bảo hiểm, chi phí hao hụt, hư hỏng điều này sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty và gián tiếp làm giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN. Derashid và Zhang (2003) cũng cho thấy có mối quan hệ ngược chiều giữa tồn kho và tỷ lệ đóng thuế TNDN. Tuy nhiên, nghiên cứu của Rodríguez và Arias (2014) về các yếu tố quyết định đến tỷ lệ đóng thuế TNDN ở các quốc gia BRIC cho thấy mối liên kết tích cực giữa hàng tồn kho và tỷ lệ đóng
  19. 10 thuế TNDN. Kraft (2014) cho rằng tồn kho không có tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN.  Chi phí đầu tư và phát triển (RD) Chi phí đầu tư và phát triển (R & D) là một khía cạnh khác liên quan đến quyết định đầu tư của các công ty góp phần giảm mức thuế phải nộp. Có rất nhiều ưu đãi từ các cơ quan thuế nhằm thúc đẩy đầu tư như các chương trình nghiên cứu và phát triển dựa trên các ưu đãi về thuế và ưu đãi tín dụng khác nhau (Hanlon et al., 2010). Theo đó, đầu tư vào chi phí đầu tư và phát triển sẽ làm giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN (Richardson và Lanis, 2007).  Khả năng sinh lợi (ROA) Khả năng sinh lợi có ảnh hưởng đến tỷ lệ đóng thuế TNDN. Các công ty có khả năng sinh lợi cao sẽ có lợi nhuận trước thuế cao hơn, và do đó phải đóng thuế nhiều hơn. Mối quan hệ cùng chiều giữa khả năng sinh lợi và tỷ lệ đóng thuế TNDN đã được Gupta và Newberry (1997), Richardson và Lanis (2007), Minick và Noga (2010) và Armstrong et al. (2012) tìm thấy. Ngược lại, nghiên cứu của Manzon và Plesko (2002), Rego (2003) cho thấy công ty có khả năng sinh lợi cao là do hưởng lợi từ việc miễn thuế, tận dụng lá chắn thuế từ việc vay nợ, công ty có kế hoạch quản lý thuế tốt, lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp từ đó làm gia tăng khả năng sinh lợi và làm giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN phải nộp. Derashid và Zhang (2003) và Kraft (2014) cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng sinh lợi và tỷ lệ đóng thuế TNDN.  Giá trị thị trường (MB) Giá trị thị trường thể hiện sự kỳ vọng của nhà đầu tư vào triển vọng phát triển của công ty. Giá trị thị trường cao cho thấy công ty hoạt động hiệu quả, thu nhập trước thuế tăng và dẫn đến công ty phải nộp thuế nhiều hơn. Ribeiro (2015) đã tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa giá thị trường với tỷ lệ đóng thuế TNDN. 2.1.3.2. Các yếu tố quản trị công ty  Tỷ lệ sở hữu (INS _ OWN)
  20. 11 Sự mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và nhà quản lý là một trong những lý do chính cho sự tồn tại của các vấn đề đại diện (Jensen và Meckling, 1976). Như đã đề cập ở trên, các nhà quản lý có thể không muốn giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN để tăng lợi ích cho cổ đông vì điều này không làm gia tăng lợi ích cho nhà quản lý. Một cơ chế quản trị tạo sự gắn kết lợi ích của các nhà quản lý với lợi ích của các cổ đông sẽ giúp làm giảm các vấn đề đại diện như là tăng quyền sở hữu cổ phiếu của nhà quản lý. Florackis (2008) đã chỉ ra rằng việc gắn kết lợi ích của cổ đông và nhà quản lý sẽ làm nhà quản lý hành xử vì lợi ích chung và ra các quyết định nhằm mục đích tối đa hóa giá trị công ty. Nếu các nhà quản lý nắm giữ một tỷ trọng đáng kể cổ phần, việc giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN cũng sẽ có lợi cho nhà quản lý và do đó nhà quản lý sẽ có động cơ để đưa ra các quyết định góp phần giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN. Trái ngược với quan điểm này, Badertscher et al. (2013) lập luận rằng các công ty thuộc sở hữu của nhà quản lý hay nhà quản lý nắm giữ 1 lượng cổ phiếu nhất định thì nhà quản lý có ít động cơ giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN vì các nhà quản lý không thích đầu tư vào các hoạt động rủi ro (các hành động trốn thuế). Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ quan tâm đến các hoạt động quản lý thuế nhằm mục đích giảm tỷ lệ đóng thuế TNDN bằng các quy tắc kế toán và tài chính khác nhau chứ không phải các hoạt động trốn thuế hoặc bất hợp pháp cho nên tác giả sẽ không theo quan điểm của Badertscher et al. (2013) khi xem các hành động giảm thuế là rủi ro. Mặc dù quyền sở hữu của nhà quản lý sẽ làm giảm vấn đề đại diện và nhà quản lý sẽ hành xử và ra các quyết định quản trị nhằm mục đích tối đa hóa giá trị công ty. Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu chỉ ra rằng nếu nhà quản lý có quá nhiều quyền lực thì họ sẽ hành động theo sở thích của mình (Fraile và Fradejas, 2014). Khi quyền quản lý của nhà quản lý quá cao, cổ đông gặp khó khăn trong việc theo dõi hành vi của các nhà quản lý vì các nhà quản lý có quyền kiểm soát nhiều hơn và sẽ không quan tâm đến lợi ích và áp lực được tạo ra từ phía của các cổ đông (Ozkan and Ozkan, 2004). Do đó, mức độ sở hữu của nhà quản lý cao góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động của công ty và giảm thiểu nguy cơ quản lý không hiệu quả. Bằng cách nghiên cứu mối quan hệ giữa quyền sở hữu của nhà quản lý và chi phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1