Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giá trị cá nhân ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động
lượt xem 4
download
Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố giá trị cá nhân do dịch vụ viễn thông di động mang lại lên sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng. Đưa ra đề xuất nhằm cải thiện, nâng cao giá trị cá nhân để tăng mức độ thỏa mãn, lòng trung thành của khách hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giá trị cá nhân ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- TRẦN THÁI THANH NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CÁ NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- TRẦN THÁI THANH NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CÁ NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU QUYỀN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình bày theo kết cấu và dàn ý của tác giả với sự dày công nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu có liên quan, đồng thời được sự góp ý hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Hữu Quyền để hoàn tất luận văn. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên. Học viên: Trần Thái Thanh Lớp: Quản trị Kinh doanh, K17
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH SÁCH HÌNH DANH SÁCH BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ....................................................................... 3 6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ........................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG .... 5 1.1 Đặc điểm của dịch vụ điện thoại di động .......................................................... 5 1.1.1 Đặc điểm kỹ thuật của dịch vụ điện thoại di động ............................................. 5 1.1.1.1 Trạm di động (MS – Mobistation) .................................................................. 5 1.1.1.2 Trạm thu phát gốc (BTS – Base Transceiver Station)………………………6 1.1.1.3 Bộ điều khiển trạm gốc (BSC - Base Station Controller)…………………...6 1.1.1.4 Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động (MSC - Mobile Services Switching Center)........................................................................................................ 6 1.1.2 Đặc điểm kinh tế của dịch vụ điện thoại di động ............................................... 7 1.2 Các loại hình dịch vụ điện thoại di động........................................................... 9 1.2.1 Dịch vụ thoại ....................................................................................................10 1.2.2 Dịch vụ truyền số liệu ......................................................................................10
- 1.2.3 Các dịch vụ giá trị gia tăng ..............................................................................10 1.2.4 Dịch vụ điện thoại di động dựa trên cấu trúc cước và hình thức thanh toán cước ..................................................................................................................11 1.3 Các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động .................................................12 1.3.1 Dịch vụ điện thoại di động VinaPhone ............................................................12 1.3.2 Dịch vụ điện thoại di động MobiFone .............................................................13 1.3.3Dịch vụ điện thoại di động S-Fone ...................................................................14 1.3.4 Dịch vụ điện thoại di động Viettel ...................................................................15 1.3.5 Dịch vụ điện thoại di động Vietnammobile .....................................................16 1.3.6 Dịch vụ điện thoại di động Beeline ..................................................................16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN – MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................18 2.1 Mô hình SERPVAL – thang đo giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại ...........18 2.1.1 Giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại .................................................................18 2.1.2 Cơ sở lý thuyết của mô hình SERVPAL .........................................................19 2.1.3 Giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại – thang đo SERPVAL ............................21 2.2 Sự thỏa mãn của khách hàng ..........................................................................23 2.3 Lòng trung thành của khách hàng .................................................................24 2.4 Mô hình nghiên cứu ..........................................................................................25 2.5 Tóm tắt chương ................................................................................................27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29 3.1 Giới thiệu............................................................................................................29 3.2 Thiết kế nghiên cứu...........................................................................................29 3.3 Hiệu chỉnh thang đo .........................................................................................31 3.3.1 Thang đo giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại – SERPVAL ............................31 3.3.2 Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng ...........................................................34 3.3.3 Thang đo lòng trung thành của khách hàng .....................................................35 3.4 Kiểm định thang đo ..........................................................................................36 3.4.1 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .....................................................................36
- 3.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................36 3.4.3 Phân tích hồi quy bội ......................................................................................37 3.5 Thiết kế bảng câu hỏi và triển khai thu thập thông tin ................................38 3.6 Mẫu .....................................................................................................................39 3.7 Tóm tắt chương ................................................................................................39 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU KHẢO SÁT VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................................................40 4.1 Giới thiệu ...........................................................................................................40 4.2 Mô tả mẫu..........................................................................................................40 4.3 Kiểm định thang đo ..........................................................................................42 4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .............................42 4.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................46 4.3.3 Phân tích hồi quy bội ......................................................................................49 4.4 Đánh giá Giá trị cá nhân do dịch vụ viễn thông di động mang lại………55 4.5 Tóm tắt chương ..............................................................................................58 CHƯƠNG 5: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN .............................................................59 5.1 Giới thiệu ..........................................................................................................59 5.2 Kết quả nghiên cứu chính ................................................................................59 5.3 Ý nghĩa của kết quả ...........................................................................................60 5.4 Hạn chế và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................61 Tài liệu tham khảo .....................................................................................................i Phụ lục .....................................................................................................................iv Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát ............................................................................iv Phụ lục 2: Thống kê mô tả mẫu ............................................................................ vii Phụ lục 3: Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ..........................................x Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................... xiii Phụ lục 5: Phân tích hồi quy bội .......................................................................... xvi
- DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Lý thuyết chuỗi phương tiện ....................................................................19 Hình 2.2: Vị trí của giá trị cá nhân trong lý thuyết chuỗi phương tiện ....................19 Hình 2.3: Mô hình SERPVAL .................................................................................22 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu .................................................................................26 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................30 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ...............................................................49 Hình 4.2: Kết quả mô hình hồi quy giá trị cá nhân với sự thỏa mãn của khách hàng ..........................................................................................51 Hình 4.3: Kết quả mô hình hồi quy giá trị cá nhân với lòng trung thành của khách hàng..........................................................................................54
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động ..........................................12 Bảng 3.1: Danh sách các chuyên gia ngành viễn thông di động...............................29 Bảng 3.2: Thang đo thành phần Giá trị dịch vụ cho cuộc sống thanh bình .............32 Bảng 3.3: Thang đo thành phần Giá trị dịch vụ cho sự công nhận của xã hội ........33 Bảng 3.4: Thang đo thành phần Giá trị dịch vụ cho sự hội nhập xã hội ..................34 Bảng 3.5: Thang đo sự thỏa mãn khách hàng ..........................................................34 Bảng 3.6: Thang đo lòng trung thành khách hàng ...................................................35 Bảng 4.1: Phân bố mẫu thu được theo giới tính .......................................................40 Bảng 4.2: Phân bố mẫu thu được theo độ tuổi .........................................................40 Bảng 4.3: Phân bố mẫu thu được theo nghề nghiệp ...............................................41 Bảng 4.4: Phân bố mẫu thu được theo mạng di động sử dụng ...............................41 Bảng 4.5: Phân bố mẫu thu được theo hình thức thuê bao ......................................42 Bảng 4.6: Phân bố mẫu thu được theo chi phí sử dụng hàng tháng .........................42 Bảng 4.7: Cronbach’s Alpha giá trị dịch vụ cho cuộc sống thanh bình ...................43 Bảng 4.8: Cronbach’s Alpha giá trị dịch vụ cho sự công nhận của xã hội ..............43 Bảng 4.9: Cronbach’s Alpha thành phần giá trị dịch vụ cho sự hội nhập xã hội .....44 Bảng 4.10: Cronbach’s Alpha thang đo sự thỏa mãn của khách hàng .....................45 Bảng 4.11: Cronbach’s Alpha thang đo lòng trung thành của khách hàng...............45 Bảng 4.12: Kết quả EFA thang đo Giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại...................46 Bảng 4.13: Cronbach’s Alpha thang đo giá trị dịch vụ cho cuộc sống thanh bình sau khi loại biến CSTB2 ..................................................................................................47 Bảng 4.14: Thang đo thành phần Giá trị dịch vụ cho cuộc sống thanh bình điều chỉnh ..........................................................................................................................47 Bảng 4.15: Thang đo thành phần giá trị dịch vụ cho sự công nhận của xã hội .......48 Bảng 4.16: Thang đo thành phần giá trị dịch vụ cho sự hội nhập xã hội .................48 Bảng 4.17: Kết quả hồi quy bội với sự thỏa mãn của khách hàng............................49 Bảng 4.18: Kết quả hồi quy bội với lòng trung thành của khách hàng .....................52
- Bảng 4.19: Kết quả phân tích giá trị trung bình các thành phần thang đo giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại ..........................................................................................55 Bảng 4.20: Kết quả phân tích giá trị trung bình các biến quan sát thang đo giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại ..........................................................................................56
- 1 MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Sự cần thiết của đề tài Theo báo cáo tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn thông Việt Nam tháng 10 năm 2011 (số 290/VPĐD), mặc dù nền kinh tế Việt Nam thời gian qua gặp nhiều khó khăn nhưng loại hình dịch vụ viễn thông di động đang có tính phổ biến và tốc độ tăng số lượng thuê bao rất nhanh. Hiện tổng số thuê bao điện thoại di động tính đến thời điểm cuối tháng 10 đã đạt 115.2 triệu thuê bao, tương đương với mật độ bình quân 1.3 máy trên đầu người. Từ đó cho thấy nhu cầu điện thoại di động trở thành nhu cầu thiết yếu của người dân Việt Nam. Dịch vụ viễn thông di động là một trong những ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây. Với chính sách tư nhân hóa lĩnh vực di động nhằm kích thích sự cạnh tranh phát triển giữa các mạng di động, thời gian gần đây thị trường di động đã chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ của các nhà cung cấp dịch vụ mới như Viettel, Beeline, Vietnam Mobile, Sfone ngoài hai nhà cung cấp dịch vụ truyền thống là VinaPhone và MobiFone. Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh như hiện nay, khách hàng ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn dịch vụ, ít bị ràng buộc với nhà cung cấp. Hiện tượng khách hàng chuyển thuê bao từ mạng di động này sang mạng di động khác là phổ biến. Điều này đặt ra thách thức vô cùng to lớn cho các nhà quản lý trong việc đề ra và thực hiện các chiến lược nhằm đáp ứng sự thỏa mãn và nâng cao lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ. Ngày nay, khi đời sống kinh tế của người dân được nâng cao thì nhu cầu của họ không chỉ dừng lại ở khía cạnh vật chất cơ bản mà còn biểu hiện ở những nhu cầu tinh thần cá nhân và xã hội phong phú, đó là nhu cầu tự thể hiện, khẳng định các giá trị cá nhân (ứng với tháp nhu cầu Maslow). Trong các yếu tố có khả năng
- 2 giải thích tốt sự thỏa mãn và lòng trung thành khách hàng được nghiên cứu trước đây thì đa phần là các yếu tố về thuộc tính chức năng dịch vụ (Olson và Reynolds, 1983), chất lượng dịch vụ (Parasuraman và Ctg., 1988; Cronin và Taylor, 1992) hoặc giá trị dịch vụ (Zeithaml, 1988; Cronin và Ctg., 1994). Các yếu tố trên chủ yếu tập trung vào ba cấp độ thấp hơn trong mô hình bốn cấp độ của Zeithaml (1988). Đề tài tiếp cận yếu tố thuộc cấp độ cao nhất trong mô hình trên, yếu tố giá trị cá nhân, trong mong muốn tìm kiếm những yếu tố của giá trị cá nhân do dịch vụ viễn thông di động có khả năng giải thích tốt nhất sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ này. Đó là lý do hình thành đề tài “Nghiên cứu giá trị cá nhân ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá các yếu tố giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại đối với dịch vụ viễn thông di động. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố giá trị cá nhân do dịch vụ viễn thông di động mang lại lên sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng. - Đưa ra đề xuất nhằm cải thiện, nâng cao giá trị cá nhân để tăng mức độ thỏa mãn, lòng trung thành của khách hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các khách hàng đang sử dụng dịch vụ viễn thông di động ở cả hai hình thức trả trước và trả sau. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thị trường dịch vụ viễn thông di động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp định lượng. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ các khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 19.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. 5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Bằng cách xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố giá trị cá nhân do dịch vụ mang lại với sự thỏa mãn khách hàng và lòng trung thành khách hàng, các nhà quản lý có thể hiểu rõ hơn về hệ thống Giá trị cá nhân kỳ vọng của khách hàng đằng sau việc sử dụng dịch vụ, từ đó có chiến lược phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. 6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Sự cần thiết của đề tài. 2. Mục tiêu nghiên cứu.
- 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. 6. Cấu trúc đề tài. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN – MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 5: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGÀNH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG 1.1 Đặc điểm của dịch vụ điện thoại di động Điện thoại là loại hình dịch vụ cung cấp cho người sử dụng môi trường và phương tiện để kết nối với nhau và trao đổi thông tin bằng âm thanh, giọng nói. Điện thoại di động là dịch vụ điện thoại trong đó người sử dụng có thể kết nối, liên lạc với nhau ngay khi đang di chuyển vị trí trong vùng phục vụ. Vì dịch vụ điện thoại di động sử dụng các máy điện thoại cầm tay không dây nên nó cũng thuộc vào dạng dịch vụ điện thoại vô tuyến. Để có thể nắm rõ hơn về dịch vụ điện thoại di động ta nghiên cứu những đặc điểm của nó trên hai khía cạnh Kỹ thuật và Kinh tế. 1.1.1 Đặc điểm kỹ thuật của dịch vụ điện thoại di động Dịch vụ điện thoại di động được cung cấp trên một mạng liên kết của nhiều thiết bị kỹ thuật, gọi là mạng điện thoại di động. Mạng điện thoại di động có cấu trúc kỹ thuật rất phức tạp. Tuy nhiên mạng dịch vụ điện thoại di động có một số đặc điểm kỹ thuật như sau: 1.1.1.1 Trạm di động (MS – Mobistation) Khái niệm kỹ thuật trạm di động MS trong thực tế chính là chiếc máy điện thoại di động mà khách hàng sử dụng. Trong nhiều trường hợp người ta cũng gọi thiết bị này là thiết bị đầu cuối khách hàng (CPE). MS có thể là thiết bị đặt trong ôtô hay thiết bị xách tay hoặc thiết bị cầm tay. Loại thiết bị nhỏ cầm tay là trạm di động phổ biến nhất. MS thực hiện chức năng giúp người sử dụng kết nối tới mạng điện thoại di động (qua môi trường vô tuyến). Ngoài ra cũng cung cấp các giao diện với người sử dụng (micro, loa, màn hiển thị, bàn phím...) hoặc giao diện với một số thiết bị khác (giao diện với máy tính cá nhân, FAX, camera...).
- 6 1.1.1.2 Trạm thu phát gốc (BTS – Base Transceiver Station) Trạm thu phát gốc trong thực tế thường gọi tắt là trạm thu phát BTS là thiết bị cung cấp vùng phủ sóng cho dịch vụ điện thoại di động. Mỗi BTS phủ sóng được một khu vực nhỏ – gọi là một (hoặc 1 vài) ô (cell) – có bán kính thông thường khoảng 1,5 –2 Km. Số lượng trạm BTS càng nhiều thì diện tích vùng phủ sóng càng lớn, vùng phục vụ của dịch vụ điện thoại di động càng rộng, khách hàng sử dụng được dịch vụ (có sóng) ở nhiều nơi. 1.1.1.3 Bộ điều khiển trạm gốc (BSC - Base Station Controller) Mỗi BSC thực hiện chức năng điều khiển một nhóm các trạm BTS và kết nối BTS đến các trung tâm chuyển mạch MSC. 1.1.1.4 Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động (MSC - Mobile Services Switching Center): thực hiện chức năng chuyển mạch, kết nối người gọi đến người được gọi và quản lý cuộc đàm thoại đó (cuộc gọi). Như vậy, về cơ bản mạng điện thoại di động gồm có 4 bộ phận chính như đã mô tả ở trên. Từ đặc điểm kỹ thuật trên cho thấy Chất lượng dịch vụ điện thoại di động phụ thuộc vào một số chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản sau: - Độ rộng của vùng phủ sóng và chất lượng vùng phủ sóng (nghĩa là phủ có liên tục hay không, và sóng có đủ “mạnh” hay không. Vùng phủ hẹp thì sẽ có nhiều nơi khách hàng di chuyển đến không sử dụng được dịch vụ (không có sóng). Chất lượng phủ sóng kém thì cuộc gọi dễ bị “rớt” hoặc “âm thoại” kém, khó nghe. - “Dung lượng vô tuyến” lớn hay nhỏ. Mỗi BTS có dung lượng “vô tuyến” nhất định cho phép một số lượng nhất định các thuê bao thực hiện cuộc gọi một lúc. Nếu có quá nhiều thuê bao trong “ô” của BTS cùng gọi đi thì sẽ có các thuê bao không thực hiện được cuộc gọi (theo ngôn ngữ khách hàng là gọi nhiều lần mới được một
- 7 lần). - “Dung lượng chuyển mạch” của MSC càng lớn thì thực hiện được càng nhiều kết nối nghĩa là nhiều người hơn có thể gọi cùng một lúc. 1.1.2 Đặc điểm kinh tế của dịch vụ điện thoại di động Dịch vụ Điện thoại di động có một số đặc điểm kinh tế riêng, khác với một sản phẩm hàng hoá thông thường. - Dịch vụ điện thoại di động có tính chất vô hình, tính biến đổi, tính chia cắt và tính không thể dự trữ. Đây là đặc điểm riêng có của các dịch vụ Bưu Chính Viễn thông nói chung và của Dịch vụ Di động nói riêng. Quá trình cung cấp dịch vụ là quá trình truyền đưa tin tức, hay nói cách khác nó là hiệu quả có ích của việc truyền đưa tin tức từ người gửi (thuê bao chủ gọi) đến người nhận (thuê bao nhận), chứ không phải là quá trình sản xuất ra tin tức mới, do vậy nó có tính vô hình. Mặt khác, nội dung thông tin trong quá trình truyền đưa không thể bị thay đổi, hoặc chia cắt tại đầu nhận, song hình thức lại bị biến đổi do công nghệ truyền đưa thông tin tác động lên hình thức của thông tin và chia ra nhiều công đoạn để thực hiện dịch vụ: âm thanh/hình ảnh/văn bản… bị biến đổi thành tín hiệu điện để truyền đi (tại 2 công đoạn đi – truyền dẫn) và từ tín hiệu điện lại được biến đổi trở lại tín hiệu âm thanh/hình ảnh/văn bản…tại công đoạn đến. - Cũng như các dịch vụ Bưu Chính Viễn thông khác, Dịch vụ Điện thoại Di động là một dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng, do tham gia vào hầu hết các hoạt động kinh tế xã hội vì thế hiện nay nó được coi là một dịch vụ thiết yếu của đời sống xã hội. Hầu hết các tầng lớp xã hội đều đã có cơ hội sử dụng loại hình dịch vụ này. Hơn nữa, điện thoại di động là một phần quan trọng trong cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc của xã hội nên dịch vụ này đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong xã hội, giống như điện, nước, giao thông...
- 8 - Dịch vụ điện thoại di động là sản phẩm tiêu dùng một lần. Một phút đàm thoại đã trôi qua thì không thể “sử dụng” lại được. Muốn tiếp tục đàm thoại phải tiếp tục tiêu dùng các đơn vị dịch vụ (các phút đàm thoại) mới. - Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ điện thoại di động là một quá trình có tính tức thời và tính tại chỗ. Tính tức thời thể hiện ở quá trình tiêu dùng diễn ra đồng thời với quá trình sản xuất ra dịch vụ. Dịch vụ có tính tại chỗ là vì dịch vụ được tạo ra ở đâu thì được bán ngay tại đó. Trong thực tế quá trình bán hàng dịch vụ điện thoại di động được chia thành nhiều giai đoạn. Thông thường gồm hai giai đoạn chính: thuê bao dịch vụ và sử dụng dịch vụ. Thuê bao là khách hàng mua dịch vụ ở giai đoạn thứ nhất, trả cước để hoà mạng và duy trì thuê bao tháng. Về bản chất có thể nói ở giai đoạn bán hàng thứ nhất khách hàng đã mua một nửa dịch vụ vì đã có thể thụ động nhận các cuộc gọi đến để trao đổi thông tin với những người khác. Giai đoạn này thường chỉ diễn ra một lần và liên quan nhiều nhất đến kênh bán hàng và chăm sóc khách hàng và cũng là giai đoạn khó khăn nhất, gắn bó chặt chẽ với hoạt động phát triển thị trường. Giai đoạn này có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua và người bán và là điều kiện tiên quyết để tiếp tục giai đoạn 2. Giai đoạn bán hàng thứ hai là lúc khách hàng thực hiện cuộc gọi đi nghĩa là chủ động gọi cho người xung quanh để đàm thoại. Khi này khách hàng đã mua các phút thông tin (hoặc các đơn vị thông tin khác) và chấp nhận trả (trả trước và trả sau) cước thông tin. Giai đoạn hai diễn ra tự động, không có sự tiếp xúc giữa người bán và người mua. Giai đoạn này chủ yếu liên quan nhiều đến các vấn đề chất lượng dịch vụ (chất lượng mạng lưới, chất lượng tính cước...). Ngoài 2 giai đoạn bán hàng nói trên, cần lưu ý đến dịch vụ điện thoại di động trả trước. Loại hình dịch vụ trả trước yêu cầu khách hàng mua thẻ trả trước. Hoạt động bán thẻ trả trước lặp đi lặp lại nhiều lần (suốt đời thuê bao trả trước), có sự
- 9 tiếp xúc trực tiếp giữa người mua và người bán và có tính cạnh tranh cao nhất. - Giống như đa số các dịch vụ viễn thông khác, dịch vụ điện thoại di động có co dãn cầu theo giá dạng bậc thang. Một sự giảm giá nhỏ sẽ không có ảnh hưởng đến sự thay đổi về cầu, hay nói theo ngôn ngữ kinh doanh điện thoại di động là “mức giảm giá nhỏ sẽ không làm tăng tốc độ phát triển thuê bao cũng như lưu lượng đàm thoại của các thuê bao”. Khi thực hiện một mức giảm giá đủ lớn (tới ngưỡng) thì cầu dịch vụ điện thoại di động đột ngột tăng hay còn gọi là bùng nổ. - Dịch vụ điện thoại di động còn mang một tính chất nữa của dịch vụ viễn thông đó là tính chất kinh tế mạng. Mỗi thuê bao (khách hàng) có thể coi là một nút trong một mạng liên kết gồm nhiều thuê bao khác nhau. Khi có nhiều “nút” thì mối liên hệ giữa các nút tăng lên và cơ hội để xuất hiện một cuộc liên lạc giữa các nút tăng lên. Nói cách khác càng nhiều thuê bao thì mỗi thuê bao gọi đi càng nhiều, lưu lượng đàm thoại tăng nhanh hơn cấp số cộng. Thêm một thuê bao sẽ bán được không phải 1 mà nhiều hơn 1 đơn vị sản phẩm. Đây là hiệu ứng “càng đông càng vui” hay “hiệu ứng câu lạc bộ” hay “Hiệu ứng ngoại sai” của kinh tế mạng. Hiệu ứng này càng được gia tăng nhờ vào tính chất 2 chiều của dịch vụ điện thoại di động, nghĩa là có thể gọi đi và nhận cuộc gọi. Một thuê bao trên mạng dù không gọi đi thì vẫn có ý nghĩa làm phát sinh lưu lượng vì các thuê bao khác sẽ gọi đến thuê bao này. Do tính 2 chiều và tính kinh tế mạng nói trên, phát triển thuê bao là yếu tố quan trọng bậc nhất trong kinh doanh dịch vụ điện thoại di động. Thực tế trong nhiều năm qua, VNPT đã nhiều lần giảm cước mạnh dịch vụ điện thoại di động nhưng vẫn duy trì được tốc độ phát triển doanh thu và lợi nhuận chính là vì số lượng thuê bao trên mạng tăng nhanh. 1.2 Các loại hình dịch vụ điện thoại di động Dịch vụ điện thoại di động có thể phân thành nhóm dịch vụ thoại, nhóm dịch vụ truyền số liệu và nhóm dịch vụ giá trị gia tăng.
- 10 1.2.1 Dịch vụ thoại là dịch vụ cơ bản của mạng điện điện thoại di động cho phép người sử dụng kết nối và đàm thoại với nhau. 1.2.2 Dịch vụ truyền số liệu là dịch vụ cho phép khách hàng gửi đi các dữ liệu dưới dạng số hoá qua mạng điện thoại di động. Ví dụ việc gửi các bản tin, gửi bản nhạc, gửi hình ảnh, gửi Fax, truyền các tệp dữ liệu hoặc truy nhập Internet. Các dịch vụ trong nhóm này gồm: - Dịch vụ bản tin ngắn SMS: cho phép gửi đi các tin nhắn dưới dạng ký tự (text) từ máy điện thoại di động này đến máy điện thoại di động khác hoặc tới các hệ thống tự động. Đây là dịch vụ rất phổ biến và rất thành công ở Việt nam. - Các dịch vụ Logo, Ringing Tone, Picture: cho phép khách hàng tải về máy đầu cuối các biểu tượng (logo), bản nhạc chuông hoặc các hình ảnh. - Dịch vụ Fax/Data: cho phép người sử dụng truyền dữ liệu hoặc Fax đi từ máy điện thoại di động; - Dịch vụ WAP (Wireless Access Protocol): cho phép truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động; - Dịch vụ GPRS-MMS: cho phép gửi đi các bản tin Multimedia gồm cả âm thanh, hình ảnh và ký tự. Đây là dịch vụ của mạng điện thoại di động GSM thế hệ 2,5 được VNPT thử nghiệm tại Việt nam và đưa vào sử dụng từ 01/9/2003. - Dịch vụ GPRS-Data: cho phép truyền số liệu tốc độ cao từ máy điện thoại di động; VNPT triển khai từ 01/9/2003. 1.2.3 Các dịch vụ giá trị gia tăng là các dịch vụ phụ nhằm tăng thêm tính tiện ích cho người sử dụng. Nhóm này gồm có: - Dịch vụ chuyển cuộc gọi (Call Forwarding): cho phép người sử dụng định hướng lại cuộc gọi tới một máy điện thoại khác (di động hoặc cố định). - Dịch vụ chờ cuộc gọi (Call Waiting): thông báo cho người sử dụng biết có cuộc gọi đến ngay cả khi người dụng này đang có cuộc đàm thoại. Người sử dụng có thể
- 11 tuỳ ý lựa chọn chuyển sang cuộc thoại mới và sau đó chuyển lại về để tiếp tục cuộc thoại trước đó. - Dịch vụ điện thoại hội nghị: cho phép 3 người cùng lúc nói chuyện với nhau trên điện thoại; - Dịch vụ hộp thư thoại (VoiceMail): cho phép nhắn lại thông tin vào hộp thư nếu vì lý do nào đó không liên lạc được trực tiếp; - Dịch vụ chuyển vùng quốc tế: cho phép sử dụng dịch vụ điện thoại di động khi di chuyển trên toàn thế giới; 1.2.4 Ngoài ra trong thực tế, để phân đoạn thị trường các nhà khai thác dịch vụ điện thoại di động trên toàn thế giới đã tạo ra nhiều hình thức dịch vụ điện thoại di động dựa trên cấu trúc cước và hình thức thanh toán cước. Các dịch vụ thuộc nhóm này đã được áp dụng tại Việt nam bao gồm: - Dịch vụ điện thoại di động trả tiền sau: là dịch vụ diện thoại di động trong đó khách hàng lựa chọn hình thức sử dụng trước và thanh toán sau vào cuối mỗi tháng. Hình thức này thường gắn liền với cước thuê bao tháng; - Dịch vụ điện thoại di động trả tiền trước: là dịch vụ điện thoại di động trong đó khách hàng mua thẻ mệnh giá và nạp tiền vào tài khoản riêng trong hệ thống. Tuỳ vào loại thẻ được nạp mà tài khoản sẽ có giá trị tài khoản và thời hạn tài khoản cụ thể. Khi sử dụng dịch vụ, cước phí được trừ ngay, trực tiếp vào tài khoản của khách hàng. Sử dụng dịch vụ di động trả tiền trước khách hàng không phải trả cước thuê bao tháng và cũng không có hoá đơn cước hàng tháng; - Dịch vụ điện thoại di động trả tiền trước thuê bao ngày: tương tự như dịch vụ điện thoại di động trả trước ở trên chỉ khác là tài khoản của khách hàng trong trường hợp này sẽ không có thời hạn nhưng mỗi ngày sẽ bị trừ đi một khoản tiền nhất định dù có sử dụng dịch vụ khay không (gọi là thuê bao ngày). - Dịch vụ điện thoại di động trả trước một chiều chỉ nhắn tin: là dịch vụ điện thoại di động trả trước trong đó người sử dụng không được gọi đi mà chỉ có thể nhận cuộc gọi và nhắn tin SMS. Dịch vụ này có thời hạn thẻ mệnh giá (thời hạn tài
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn