intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của các nhân tố đến ý kiến kiểm toán đối với BCTC của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản được niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2008-2010

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm ra được một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc hình thành loại ý kiến kiểm toán đối với BCTC của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Xây dựng được mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản được niêm yết tại Việt Nam dựa trên các nhân tố đã được chọn. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của các nhân tố đến ý kiến kiểm toán đối với BCTC của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản được niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2008-2010

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  HÀ THỊ THỦY NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI BCTC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐƯỢC NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  HÀ THỊ THỦY NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN Ý KIẾN KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI BCTC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐƯỢC NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2010 Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS Phạm Văn Dược TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 9 năm 2013 Tác giả Hà Thị Thủy
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................... 1 3 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 1 4 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 5 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 2 6 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 8 1.1 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ THỰC HIỆN Ở NƯỚC NGOÀI ............. 4 9 1.2 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ THỰC HIỆN Ở TRONG NƯỚC ............ 6 10 Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 8 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU 2.1 BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA BCTC .............................................. 9 2.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính .................................................................................. 9 2.1.2 Vai trò của báo cáo tài chính ................................................................................. 9 2.2 KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ............................................................................................................................ 10 2.2.1 Kiểm toán báo cáo tài chính ................................................................................ 10
  5. 2.2.2 Ý kiến của kiểm toán viên ................................................................................... 11 2.2.3 Các dạng ý kiến kiểm toán .................................................................................. 11 2.2.3.1 Theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành ........................ 11 2.2.3.2. Theo quy định củachuẩn mực kiểm toán quốc tế ............................................ 12 2.2.3.3 Đổi mới của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế về ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính ..................................... 13 2.3 TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ BĐS TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2010 ........................................................................................... 16 2.3.1 Đặc điểm lĩnh vực xây dựng và BĐS làm cơ sở cho việc chọn biến nghiên cứu ................................................................................................................................ 16 2.3.2 Ảnh hưởng của các chính sách ban hành đến thị trường xây dựng và BĐS giai đoạn 2008 - 2010 ................................................................................................... 18 Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 21 12 CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 3.1 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 22 3.1.1 Lựa chọn các biến đưa vào mô hình ................................................................... 22 3.1.2 Đặt giả thuyết nghiên cứu cho các biến .............................................................. 23 3.1.2.1 Biến phân tích cơ cấu tài chính........................................................................ 23 3.1.2.2 Biến phân tích tính thanh khoản ...................................................................... 24 3.1.2.3 Biến phân tích khả năng sinh lời...................................................................... 25 3.1.2.4 Biến phân tích khả năng hoạt động ................................................................. 26 3.1.2.5 Biến quy mô công ty ......................................................................................... 27 3.1.2.6 Biến kích cỡ công ty kiểm toán ........................................................................ 28 3.1.2.7 Biến ý kiến kiểm toán năm trước...................................................................... 29 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 31
  6. 3.2.1 Chọn mẫu công ty nghiên cứu ............................................................................ 31 3.2.2 Phương pháp kiểm định mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc... 33 3.2.3 Phương pháp hồi quy Binary logistic.................................................................. 33 Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 36 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 4.1 CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU ................................................................................. 37 4.1.1 Kiểm định mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ........................ 37 4.1.1.1 Kiểm định mối liên hệ giữa các biến độc lập định tính và biến phụ thuộc ...... 37 4.1.1.2 Kiểm định mối liên hệ giữa các biến độc lập định lượng và biến phụ thuộc .. 42 4.1.2 Sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho các biến được chọn ................... 46 4.1.2.1 Xây dựng mô hình hồi quy và giải thích ý nghĩa của các hệ số ....................... 46 4.1.2.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình .................................................................. 47 4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................... 47 4.2.1 Kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic với các biến được chọn ban đầu ....... 47 4.2.2 Kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic với các biến còn lại .......................... 50 Kết luận chương 4 ........................................................................................................ 54 13 CHƯƠNG 5: TÓM TẮT NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHO MỤC ĐÍCH DỰ BÁO, HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT CHO HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 5.1 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................................................................................... 55 5.2 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 56 5.3 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHO MỤC ĐÍCH DỰ BÁO ......................................... 60 5.4 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT CHO HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................................................................................................................... 63
  7. 5.4.1 Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................... 63 5.4.2 Đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 65 Kết luận chương 5 ........................................................................................................ 67 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BĐS : Bất động sản CAR : Hệ số an toàn vốn FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HSX : Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ICOR : Hệ số sử dụng vốn LNTT : Lợi nhuận trước thuế LNST : Lợi nhuận sau thuế OTC : Thị trường chứng khoán phi tập trung T1 : Ý kiến kiểm toán năm trước (biến độc lập) T2 : Công ty kiểm toán T3 : Quy mô công ty được kiểm toán T4 : Tỷ số đòn bảy tài chính T5 : Tỷ số thanh toán hiện hành T6 : Tỷ số thanh toán nhanh T7 : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu T8 : Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu T9 : Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu T10 : Tỷ số doanh thu trên tổng tài sản T11 : Tỷ số vòng quay hàng tồn kho VSA : Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Y : Ý kiến kiểm toán năm trước (biến phụ thuộc)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các trường hợp được liệt kê vào loại ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần ................................................................................ 15 Bảng 3.1: Các biến độc lập là biến phi tài chính được sử sụng trong nghiên cứu ........................................................................................................... 30 Bảng 3.2: Các biến độc lập là các tỷ số tài chính được sử dụng trong nghiên cứu ........................................................................................................... 30 Bảng 4.1: Bảng phân loại ý kiến kiểm toán theo biến ý kiến kiểm toán năm trước ........................................................................................................ 38 Bảng 4.2: Kết quả kiểm định chi bình phương theo biến ý kiến kiểm toán năm trước ........................................................................................................ 39 Bảng 4.3: Bảng phân loại ý kiến kiểm toán theo biến công ty kiểm toán ............... 40 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định chi bình phương đối với biến công ty kiểm toán ...... 40 Bảng 4.5: Bảng phân loại ý kiến kiểm toán theo biến quy mô công ty được kiểm toán ................................................................................................. 41 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định chi bình phương đối với biến quy mô công ty được kiểm toán ........................................................................................ 42 Bảng 4.7: Kết quả thống kê mô tả đối với các tỷ số tài chính theo kiểm định Mann-Whitney ........................................................................................ 43 Bảng 4.8: Bảng so sánh trị trung bình của các tỷ số tài chính giữa hai nhóm ý kiến kiểm toán theo kiểm định Mann-Whitney....................................... 44 Bảng 4.9 : Kết quả kiểm định Mann-Whitney về mức ý nghĩa của các tỷ số tài chính ........................................................................................................ 45 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định chi bình phương về đội phù hợp của mô hình .......... 48 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình theo đại lượng -2LL .............................................................................................. 48 Bảng 4.12: Bảng phân loại ý kiến kiểm toán được dự đoán từ mô hình ................... 48 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Wald về ý nghĩa của các hệ số hồi quy tổng thể ...... 49
  10. Bảng 4.14: Kết quả kiểm định chi bình phương về độ phù hợp của mô hình với các biến còn lại ........................................................................................ 50 Bảng 4.15: Kết quả độ phù hợp tổng quát của mô hình theo đại lượng -2LL ........... 50 Bảng 4.16: Bảng phân loại ý kiến kiếm toán được dự đoán từ mô hình ................... 51 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định Wald về ý nghĩa của các hệ số hồi quy tổng thể ...... 51
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mặc dù các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến việc xây dựng mô hình dự đoán ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính đã khá phổ biến ở một số nước, các nhân tố được đưa vào nghiên cứu ảnh hưởng của nó đến ý kiến kiểm toán ngày càng được mở rộng để cho ra những kết quả dự đoán chính xác hơn. Tuy nhiên những mô hình được nghiên cứu để dùng riêng cho các doanh nghiệp thuộc một lĩnh vực hoạt động cụ thể, như lĩnh vực xây dựng và BĐS thì hầu như chưa có nhiều mà chỉ dừng lại ở mô hình chung cho tất cả doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực hoạt động (một số nghiên cứu đã loại trừ các doanh nghiệp thộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng do những đặc thù riêng của nó). Chính vì lý do trên mà nghiên cứu này quyết định chọn đối tượng là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản tại Việt Nam giai đoạn 2008-2010 để xây dựng mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán dành riêng cho lĩnh vực này. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm ra được một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc hình thành loại ý kiến kiểm toán đối với BCTC của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Xây dựng được mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản được niêm yết tại Việt Nam dựa trên các nhân tố đã được chọn. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Ý kiến chấp nhận toàn phần và ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần trên báo cáo tài chính. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán (bao gồm các yếu tố tài chính và các yếu tố phi tài chính)
  12. 2 Phạm vi nghiên cứu: Các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008– 2010. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đạt được kết quả nghiên cứu theo mục tiêu đề ra, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau: Sử dụng phương pháp kiểm định phi tham số Mann-Whitney và phương pháp Chi - bình phương để kiểm tra mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Áp dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary logistic để đưa ra mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ý nghĩa khoa học: Tính mới trong nghiên cứu này được thể hiện ở chỗ đã sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê trong mô hình hồi quy Binary Logistic để xây dựng mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán dùng riêng cho lĩnh vực xây dựng và bất động sản, qua đó giúp kiểm toán viên có thêm công cụ hỗ trợ trong việc đưa ra ý kiến kiểm toán. Ý nghĩa thực tiễn: Sau khi nghiên cứu này được hoàn thành thì sản phẩm của nghiên cứu đạt được là mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Như vậy các kiểm toán viên có thể vận dụng kết quả từ nghiên cứu này để ứng dụng trong thực tế công việc của mình, qua đó có thể hỗ trợ hiệu quả cho các kiểm toán viên trong việc đưa ra ý kiến một cách chính xác và kịp thời hơn. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Đề tài tiếp cận hướng nghiên cứu gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương này tập trung vào việc trình bày các nghiên cứu liên quan đã được thực hiện ở trong nước và ngoài nước, qua đó là cơ sở cho đề tài này tiếp tục nghiên cứu và phát triển những yếu tố mới
  13. 3 Chương 2: Cơ sở lý luận của nghiên cứu. Chương này tập trung trình bày tổng quan về các lý thuyết nền tảng và các công trình nghiên cứu có liên quan. Nội dung chương này bao gồm: tổng quan về kiểm toán và ý kiến kiểm toán; khái niệm và vai trò của báo cáo tài chính, các nghiên cứu trước đó đã thực hiện có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chương 3: Xây dựng giả thuyết và phương pháp nghiên cứu. Chương này tập trung trình bày việc chọn các biến đưa vào mô hình nghiên cứu và đặt giả thuyết ban đầu cho các biến. Ngoài ra chương này còn trình bày về việc chọn mẫu công ty nghiên cứu và lựa chọn phương pháp nghiên cứu sẽ sử dụng cụ thể trong chương tiếp theo. Chương 4: Thực trạng quy trình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Chương này sẽ mô tả chi tiết quy trình nghiên cứu của đề tài, bắt đầu từ việc kiểm định mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc cho đến khi phân tích số liệu bằng phương pháp nghiên cứu được chọn và cuối cùng là đưa ra kết quả nghiên cứu cụ thể. Chương 5: Tóm tắt nghiên cứu, thảo luận kết quả nghiên cứu, ứng dụng mô hình nghiên cứu cho mục đích dự báo, hạn chế và đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo. Chương này sẽ tóm tắt lại các vấn đề chính của đề tài nghiên cứu, căn cứ vào kết quả nghiên cứu đạt được, tác giả sẽ trình bày một số ứng dụng của mô hình dự đoán trong thực tế một số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nghiên cứu. Ngoài ra chương này sẽ nêu tóm tắt những hạn chế nếu có của đề tài và từ những hạn chế tồn tại (nếu có) sẽ đề xuất những hướng nghiên cứu tiếp theo trên nền tảng của đề tài đã được thực hiện.
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ THỰC HIỆN Ở NƯỚC NGOÀI Để chuẩn bị cho bước nghiên cứu tiếp theo của đề tài này liên quan đến việc chọn biến và đặt giả thuyết nghiên cứu. Bài báo cáo xin được trình bày tóm tắt các biến được sử dụng trong các nghiên cứu trước đó cũng như các kết quả đạt được, từ đó sẽ làm nền tảng và cơ sở cho nghiên cứu này thực hiện. Do có rất nhiều các nghiên cứu nước ngoài đã được thực hiện liên quan đến việc xây dựng mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán, do vậy mà trong phần này chỉ có thể tóm tắt một số nghiên cứu chính mà tác giả cảm thấy gần gũi với nội dung nghiên cứu của mình. Trình tự trình bày các nghiên cứu này sẽ được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ trước đến sau. Cụ thể gồm: Nghiên cứu đầu tiên có thể kể đến là của Mutchler (1985). Ông đã sử dụng phương pháp phân tích biệt số để dự đoán ý kiến kiểm toán về giả định hoạt động liên tục. Các biến tài chính được sử dụng trong nghiên cứu của ông bao gồm 6 tỷ số tài chính được sắp xếp theo từng nhóm đó là: (1)Tỷ số dòng tiền/tổng nợ phải trả;(2) tỷ số tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn; (3)tỷ số tài sản thuần/tổng nợ phải trả; (4)tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản; (5) tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản; (6) tỷ số lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần. Ngoài việc sử dụng biến tỷ số tài chính, nghiên cứu của Mutchler còn sử dụng một số biến phi tài chính để đưa vào nghiên cứu của mình, đó là biến thông tin tốt và thông tin xấu, biến ý kiến kiểm toán năm trước. Kết quả nghiên cứu được Mutchler đưa ra là biến tỷ số tài chính và biến ý kiến kiểm toán năm trước có khả năng dự đoán cao nhất với tỷ lệ dự đoán đúng là 89.9% đối với mẫu ban đầu (gồm 238 công ty) và tỷ lệ này sau đó đã giảm xuống còn 83% đối với mẫu chỉ gồm các công ty nhận được ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần năm đầu tiên. Đối với biến tỷ số tài chính kết hợp với biến biểu hiện thông tin tốt và thông tin xấu thì mô hình của Mutchler có khả năng đoán đúng 80.2%. Mutchler (1986) tiếp tục nghiên cứu về mô hình này với số biến được mở
  15. 5 rộng thêm, bao gồm biến về quy mô công ty và biến về loại công ty kiểm toán, cụ thể trong nghiên cứu này, Mutchler đã phân loại công ty kiểm toán thành hai loại là Big Eight và Non Big Eight. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy, những công ty nhỏ có tình hình tài chính sa sút thì các công ty kiểm toán không phải là Big Eight thường không đưa ra ý kiến về giả định hoạt động liên tục. Tiếp theo, Dopuch và cộng sự (1987) đã nghiên cứu mô hình sử dụng phương pháp xác suất căn cứ vào biến tài chính và biến thị trường để dự đoán kiểm toán viên có đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần hay không. Các biến tài chính được đưa vào phân tích trong nghiên cứu này bao gồm: (1)Biến sự thay đổi tổng nợ/sự thay đổi tổng tài sản; (2)sự thay đổi tổng phải thu/sự thay đổi tổng tài sản; (3)sự thay đổi hàng tồn kho/sự thay đổi tổng tài sản;(4) biến giá trị sổ sách của tổng tài sản; (5) biến lãi,lỗ năm hiện tại. Các biến thị trường được sử dụng trong nghiên cứu của Dopuch và các cộng sự bao gồm: (1) thời gian niêm yết; (2) sự thay đổi chỉ số beta; (3) sự thay đổi của độ lệch giữa giá trị thặng dư và lợi nhuận; (4) sự thay đổi lợi nhuận công ty trừ đi lợi nhuận trung bình ngành. Kết quả cuối cùng của nghiên cứu cho thấy biến quan trọng nhất trong việc dự đoán ý kiến kiểm toán theo mô hình sác xuất là biến giả lợi nhuận của doanh nghiệp năm hiện tại, biến sự thay đổi lợi nhuận công ty trừ đi lợi nhuận trung bình ngành và biến tỷ số tài chính tổng nợ trên tổng tài sản. Keasy et al (1988) đã phát hiện ra rằng, khẳ năng một công ty nhận được được báo cáo kiểm toán có ý kiến dạng không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần lớn hơn đáng kể nếu công ty đó được các công ty kiểm toán lớn thực hiện, công ty đó có ít ban điều hành, có các khoản vay được đảm bảo, và có sự chậm trễ giữa báo cáo kiểm toán được phát hành so với năm tài chính kết thúc. Spathis và các cộng sự (2003) đã tiến hành cuộc thử nghiệm mở rộng bằng việc kết hợp giữa các thông tin tài chính và phi tài chính có thể được sử dụng để tăng cường khả năng phân biệt giữa việc phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần hay ý kiến không phải là chấp nhận toàn phần. Phương pháp nghiên cứu được Spathis và các cộng sự sử dụng là phương pháp phân loại UTADIS sau đó ông đã sử dụng kết quả của phương pháp nghiên cứu này để so
  16. 6 sánh với kết quả của mô hình phân tích đa biến khác như phương pháp hồi quy tuyến tính. Nghiên cứu của ông đã chỉ ra rằng biến tài chính có khả năng phân biệt ý kiến kiểm toán cao nhất là tỷ số lợi nhuận/tổng tài sản; doanh thu/tổng tài sản và vốn lưu chuyển/tổng tài sản. Biến phi tài chính có khả năng phân biệt ý kiến kiểm toán đó là thông tin về vụ kiện tụng của doanh nghiệp. Kết quả của sự so sánh giữa các phương pháp nghiên cứu cho thấy rằng, phương pháp phân loại UTADIS có khả năng dự đoán cao nhất với tỷ lệ đoán đúng 80%. Đến năm 2006, Caramanis và spathis đã tiếp tục phát triển mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán gồm bốn biến tỷ số tài chính và một số biến phi tài chính mới gồm đặc điểm của công ty kiểm toán và công ty khách hàng. Spathis và cộng sự tiếp tục sử dụng phương pháp phân tích Logistic regerssion để nghiên cứu kết quả dự đoán khi thêm một số biến mới, sau đó so sánh kết quả này với phương pháp sử dụng T- Test và chi bình phương để kiểm định mối tương quan giữa các biến độc lập và ý kiến kiểm toán. Kết quả là trong các biến được chọn đưa vào mô hình thì biến có khả năng dự đoán tốt nhất ý kiến kiểm toán là lợi nhuận hoạt động/tổng tài sản; tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn với xác suất dự đoán đúng của mô hình xấp xỉ 90%. 1.2 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG NƯỚC Do lĩnh vực nghiên cứu thực nghiệm vẫn chưa được thực hiện phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực kiểm toán. Chính vì vậy mà các nghiên cứu liên quan đến đề tài này trong nước vẫn còn hạn chế về số lượng. Cụ thể là trong nước, chỉ có đề tài mới liên quan đến lĩnh vực này và được thực hiện vào năm 2012 do học viên cao học kinh tế khóa 19 Nguyễn thiên Tú hoàn thành với tên đề tài là nghiên cứu thực nghiệm về quan hệ giữa ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010 và tỷ số tài chính, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích biệt số với 8 tỷ số tài chính thuộc 5 nhóm tỷ số gồm, nhóm tỷ số phân tích về khả năng thanh toán; khả năng sinh lời; khả năng hoạt động; phân tích cơ cấu tài chính và cuối cùng là nhóm tỷ số phân tích sự phát triển về quy mô. Kết quả của nghiên cứu là có 4 tỷ số tài chính có khả năng dự đoán công ty đó sẽ nhận được ý kiến kiểm toán dạng nào, cụ thể là tỷ số thể hiện sự phát triển về quy mô, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và khả năng hoạt
  17. 7 động của công ty. Trong 4 tỷ số này thì có 2 tỷ số có đóng góp quan trọng nhất cho mô hình dự đoán là tỷ số phản ánh khả năng hoạt động và tỷ số phản ánh khả năng thanh toán. Ngoài những nghiên cứu đã được kể trên còn có rất nhiều các nghiên cứu nước ngoài liên quan cũng đã được tiến hành để tìm hiểu mức độ dự đoán của các nhân tố đến dạng ý kiến kiểm toán. Một số nghiên cứu khác liên quan đó là, Nghiên cứu của Pasiouras và các cộng sự (2006) với phương pháp phân tích UTADIS và phương pháp hierarchical MHDIS. Kết quả của phương pháp phân tích này đã đưa ra được một mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán với tỷ lệ đoán đúng đạt được là 70%, trong đó phương pháp nghiên cứu UTADIS đã chỉ ra được biến có đóng góp nhiều nhất vào mô hình dự đoán là biến ROA, còn phương pháp phân tích MHDIS đã chỉ ra hai biến có khả năng dự đoán cao nhất là biến ROA và biến tỷ số thanh toán. Đến năm 2007, Gaganis và các cộng sự lại tiếp tục nghiên cứu mô hình dự đoán dựa vào các biến tỷ số tài chính được xắp xếp theo từng mặt tình hình tài chính như: khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, sự phát triển về quy mô và hai biến phi tài chính. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này là hệ số “láng giềng gần nhất K” (nearest neighbor), phân tích biệt số và phân tích hồi quy. Kết quả của nghiên cứu là khả năng dự đoán của mô hình “láng giềng gần nhất K” có khả năng dự đoán cao nhất với xác suất đoán đúng là 70% trong khi hai phương pháp còn lại thì tỷ lệ đự đoán đúng giảm xuống còn 60%.
  18. 8 Kết luận chương 1 Với lý do là tại Việt Nam, các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến việc xây dựng mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán còn chưa nhiều, đặc biệt là các mô hình dự đoán áp dụng riêng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Chính vì vậy mà nghiên cứu này đã lựa chọn các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản làm đối tượng nghiên cứu để qua đó có thể xây dựng được mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán báo cáo tài chính dành riêng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực này. Việc lựa chọn đối tượng và phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng và bất động sản trong giai đoạn 2008-2010 một phần là do lĩnh vực này đã có những biến động khá lớn trong giai đoạn 2008- 2010, và đây cũng là lĩnh vực có tác động lớn đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Với phương pháp nghiên cứu được sử dụng là mô hình hồi quy Binary Logistic, hy vọng rằng mô hình dự đoán ý kiến kiểm toán theo phương pháp này sẽ trở thành công cụ hỗ trợ hiệu quả cho kiểm toán viên trong việc đưa ra ý kiến kiểm toán.
  19. 9 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU 2.1 BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính (financial statements), Là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. (Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 200) Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: bảng cân đối kế toán dùng để báo cáo về tình hình tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm cụ thể. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bản báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm cung cấp thông tin về tình hình thu, chi tiền từ các hoạt động và cuối cùng là bảng thuyết minh báo cáo tài chính dùng để trình bày chi tiết các nội dung cần phải làm rõ trong doanh nghiệp kèm theo những thông tin phi tài chính quan trọng có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài bốn báo cáo chủ yếu trên còn có báo có về sự thay đổi vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên ở Việt Nam thì báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu đã được trình bày kết hợp trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. 2.1.2 Vai trò của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được lập nhằm mục đích cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế (chuẩn mực kế toán số 21-Trình bày BCTC) Đối với doanh nghiệp: BCTC cung cấp các thông tin hữu ích cho việc đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn, các cổ đông có thể sử dụng BCTC để theo dõi tình hình quản lý vốn đầu tư, các nhà quản lý có thể dựa vào thông tin tài chính cung cấp để phân bổ nguồn lực một cách hợp lý. Ngoài ra BCTC còn phản ánh được bộ mặt
  20. 10 tài chính của doanh nghiệp, qua đó nếu bộ mặt tài chính tốt sẽ góp phần giúp doanh nghiệp huy động vốn đầu tư dễ dàng. Đối với nhà đầu tư: BCTC giúp cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước tiếp cận thông tin về tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách dễ dàng. BCTC cho phép các nhà đầu tư đánh giá về khả năng phát triển của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả. Đối với các cơ quan chức năng: BCTC giúp các cơ quan chức năng nắm bắt được tình hình biến động của nền kinh tế thông qua các bức tranh tài chính của các doanh nghiệp được cung cấp, qua đó có các biện pháp quản lý thị trường kịp thời cũng như có các chính sách thích hợp để hỗ trợ cũng như xử lý các doanh nghiệp trong từng tình huống cụ thể được phản ánh trên BCTC được cung cấp. Mặc dù mỗi nhóm đối tượng khác nhau sử dụng BCTC để phục vụ cho các mục đích khác nhau. Tuy nhiên tất cả các nhóm đối tượng này đều có một nhu cầu chung là muốn được cung cấp các BCTC phản ánh các thông tin một cách minh bạch, trung thực và hợp lý. Để có được những BCTC có độ tin cậy cao, đặc biệt là BCTC được cung cấp bởi các doanh nghiệp niêm yết thì không thể không cần đến sự tham gia của các công ty kiểm toán trong việc đưa ra ý kiến xác nhận về tính trung thực và hợp lý cũng như sự tuân thủ các quy định và chuẩn mực hiện hành của các BCTC được cung cấp. 2.2 KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN. 2.2.1 Kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình các kiểm toán viên và công ty kiểm toán tiến hành kiểm tra, xác nhận về tính trung thực, hợp lý và tính tuân thủ các quy định của chuẩn mực đối với các số liệu kế toán được trình bày trên báo cáo tài chính của các đơn vị được kiểm toán. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng, báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở tuân thủ các quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không? Có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1