intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

28
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực tiễn đã có nhiều nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn của ngân hàng nhưng có một số nhân tố chưa có kết quả thống nhất. Bên cạnh đó, theo như hiểu biết tốt nhất của tác giả, chưa có công trình nào nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn dựa trên nguồn số liệu nội tại của ngân hàng. Tìm ra nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn tại VCB – Đà Lạt dựa trên nguồn số liệu nội tại để gia tăng được nguồn vốn huy động, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB – Đà Lạt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt

  1. i TÓM TẮT Huy động vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại. Nó góp phần quyết định khả năng mở rộng quy mô kinh doanh của ngân hàng, đồng thời cũng là nghiệp vụ và ngân hàng phải trả chi phí cao nhất. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu tìm hiểu về nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng thương mại nhưng chưa đi đến một kết luận thống nhất. Khóa luận này sẽ nghiên cứu tác động của các nhân tố thuộc về đặc điểm sản phẩm của ngân hàng và các nhân tố thuộc về đặc điểm khách hàng đến hoạt động huy động vốn của Ngânhàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là chạy hồi quy mô hình xây dựng bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) với số liệu được tổng hợp từ nguồn dữ liệu khách hàng tiền gửi của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt trong 3 năm (năm 2012, năm 2013 và năm 2014). Kết quả nghiên cứu đạt được là lãi suất, giới tính (nữ giới), tuổi tác (khách hàng có độ tuổi dưới 35và trên 65), nhu cầu vay vốn, số lượng tài khoản khách hàng mở tại ngân hàng, thời gian quan hệ của khách hàng với ngân hàng có tác động tích cực, còn kỳ hạn tiền gửi không tác động tới hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Đà Lạt. Khóa luận nàyvừa có ý nghĩa đóng góp cho thực tiễn, vừa đóng góp cho học thuật.Về phía thực tiễn, nó giúp cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt xây dựng được những chính sách hợp lý để tăng khả năng huy động vốn. Đồng thời về phía học thuật, nó đưa ra kết luận cụ thể về tác động của các nhân tố thuộc về đặc điểm sản phẩm của ngân hàng và các nhân tố thuộc về đặc điểm khách hàng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại vốn chưa được thống nhất tại các nghiên cứu được thực hiện trước đây.
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: NGUYỄN THỊ THU HIỀN Sinh ngày: 20 tháng 04 năm 1983 – tại Lâm Đồng Quê quán: Đà Lạt, Lâm Đồng Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt, là học viên cao học khóa XV của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020115130029 Cam đoan đề tài: Nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt. Là luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài chính - ngân hàng Mã số 60 34 02 01 Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Phú Quốc Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Người thực hiện khóa luận Họ và tên Nguyễn Thị Thu Hiền
  3. iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý thầy, cô và bạn bè. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Phạm Phú Quốc. Thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên môn bổ ích và đưa ra những ý tưởng quý báu giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này. Xin cảm ơn sự chỉ dạy tận tình của Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Khoa đào tạo sau đại học của trường đã tạo cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tại trường cũng như quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh cỗ vũ, động viên để tôi vượt qua khó khăn, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Tất cả những thiếu xót có thể có trên luận văn này đều thuộc trách nhiệm của tôi và tôi mong nhận được ý kiến đóng góp.
  4. DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt H Hypothesis Giả thuyết NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng Thương Mại OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất RQ Research Question Câu hỏi nghiên cứu VCB – Đà Lạt Joint Stock commercial Ngân hàng Thương mại cổ Bank for Foreign Trade of phần Ngoại Thương Việt Nam Vietnam – Dalat Branch – Chi nhánh Đà Lạt
  5. DANH MỤCBẢNG STT TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 2.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về lãi suất và 10 hiệu quả huy động vốn. 2 Bảng 2.2: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về giới tính và 12 hiệu quả huy động vốn 3 Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về tuổi tác và 14 hiệu quả huy động vốn 4 Bảng 2.4: Tóm tắt câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 19 5 Bảng 3.1: Tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình 23 6 Bảng 3.2: Tóm tắt kỳ vọng về dấu của các biến trong mô hình 29 7 Bảng 3.3: Tóm tắt quá trình thu thập và xử lý số liệu 30 8 Bảng 4.1: Tóm tắt mô tả các biến trong mô hình 3.1 33 9 Bảng 4.2: Tóm tắt mô tả các biến trong mô hình 3.2 34 10 Bảng 4.3 Tương quan của các biến trong mô hình 3.1 35 11 Bảng 4.4: Tương quan của các biến trong mô hình 3.2 36 12 Bảng 4.5: Tóm tắt phương pháp kiểm định cho từng giả thuyết 38 13 Bảng 4.6: Tóm tắt kết quả hồi quy mô hình 3.1 41 14 Bảng 4.7: Tóm tắt kết quả hồi quy mô hình 3.2 44 15 Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả về dấu của 2 mô hình 45 16 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến theo phương pháp 46 VIF (mô hình 3.1) 17 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định phương sai sai số ngẫu nhiên 46 thay đổi (mô hình 3.1)
  6. STT TÊN BẢNG TRANG 18 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan (mô 47 hình 3.1) 19 Bảng 4.12: Kết quả ước lượng của phương pháp Newey – 48 West (mô hình 3.1) 20 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến theo phương 49 pháp VIF (mô hình 3.2) 21 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định phương sai sai số ngẫu nhiên 49 thay đổi 22 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan 50 23 Bảng 4.16: Kết quả ước lượng của phương pháp Newey – 51 West 24 Bảng 4.17: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H1 52 25 Bảng 4.18: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H2 53 26 Bảng 4.19: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H3 54 27 Bảng 4.20: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H4 54 28 Bảng 4.21: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H5 55 29 Bảng 4.22: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H6 56 30 Bảng 4.23: Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H7 57 31 Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu 59 32 Bảng A.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VCB - Đà Lạt 68 33 Bảng A.2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn tại địa bàn Lâm 69 Đồng và của VCB - Đà Lạt 34 Bảng A.3: Thị phần huy động vốn của VCB - Đà Lạt tại tỉnh 70
  7. Lâm Đồng STT TÊN BẢNG TRANG 35 Bảng A.4: Cơ cấu huy động của VCB - Đà Lạt 71 36 Bảng B.1: Tóm tắt kết quả hồi quy mô hình 3.1 có biến D1 và 72 D2 37 Bảng B.2: Tóm tắt kết quả hồi quy mô hình 3.2 có biến D1 và 73 D2 38 Bảng C.1: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến mô hình 3.1 theo 74 phương pháp VIF 39 Bảng C.2: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến mô hình 3.2 theo 75 phương pháp VIF
  8. MỤC LỤC Trang TÓM TẮT .................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU....................................................................................... 1 1.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1 1.2 Ý TƢỞNG THỰC HIỆN KHÓA LUẬN.......................................................... 1 1.2.1 Tình hình huy động vốn ngày càng khó khăn của các Ngân hàng thƣơng mại khi Ngân hàng nhà nƣớc quy định trần lãi suất huy động .......................................... 1 1.2.2 Kết quả các công trình nghiên cứu liên quan trƣớc đây ........................... 4 1.3 MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................... 5 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu: ...................................................................................... 6 1.4 PHƢƠNG PHÁP VÀ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................. 6 1.4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 7 1.4.2 Số liệu sử dụng trong khóa luận .................................................................. 7 1.5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................. 7 1.6 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN .......................... 7 CHƢƠNG 2 ĐIỂM QUA CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT ............................................................................................. 8 2.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 8 2.2 ĐIỂM QUA CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 8
  9. 2.2.1 Tác động của lãi suất đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................................... 8 2.2.2 Tác động của nhân tố nhân khẩu học đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ...................................................................................................... 10 2.2.3 Tác động của kỳ hạn tiền gửi đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................ 14 2.2.4 Tác động của nhu cầu vay vốn của khách hàng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại........................................................................................ 15 2.3 GIẢ THUYẾT CHO CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................... 15 2.3.1 Giả thuyết cho câu hỏi thứ nhất ................................................................. 15 2.3.2 Giả thuyết cho câu hỏi thứ hai ................................................................... 16 2.4 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................... 20 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP VÀ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................... 21 3.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 21 3.2 GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 21 3.3 GIẢI THÍCH CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH .......................... 24 3.3.1 Biến đo lƣờng hiệu quả của hoạt động huy động vốn ............................ 24 3.3.2 Biến đo lƣờng đặc điểm sản phẩm của ngân hàng .................................. 24 3.3.3 Biến đo lƣờng đặc điểm khách hàng ......................................................... 25 3.3.4 Biến giải thích khác ..................................................................................... 25 3.4 KỲ VỌNG VỀ DẤU CỦA CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH .... 26 3.4.1 Kỳ vọng về dấu của biến trong mô hình 3.1 ............................................ 26 3.4.2 Kỳ vọng về dấu của biến trong mô hình 3.2 ............................................ 28 3.5 SỐ LIỆU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU .............................................. 29 3.6 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................... 32
  10. CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 33 4.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 33 4.2 THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ MA TRẬN TƢƠNG QUAN ................................ 33 4.2.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................... 33 4.2.2 Ma trận tƣơng quan ..................................................................................... 34 4.3 CÁCH THỨC KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................... 37 4.4 KẾT QUẢ HỒI QUY ....................................................................................... 40 4.4.1 Kết quả hồi quy đối với nhóm khách hàng cá nhân – mô hình 3.1 ....... 42 4.4.2 Kết quả hồi quy đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp – mô hình 3.2 ............................................................................................................................................. 45 4.5 KIỂM TRA MÔ HÌNH CÓ VI PHẠM CÁC GIẢ THIẾT CỦA PHƢƠNG PHÁP HỒI QUY NHỎ NHẤT HAY KHÔNG.................................................... 46 4.5.1 Kiểm tra mô hình 3.1 có vi phạm các giả thiết hay không ..................... 46 4.5.2 Kiểm tra mô hình 3.2 có vi phạm các giả thiết hay không ..................... 50 4.6 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ........................................................................... 52 4.6.1 Kiểm định giả thuyết H1: Lãi suất tác động tích cực tới hoạt động huy động vốn. ............................................................................................................................ 53 4.6.2 Kiểm định giả thuyết H2: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dƣới 6 tháng tác động tích cực tới hoạt động huy động vốn........................... 53 4.6.3 Kiểm định giả thuyết H3: Giới tính là nữ tác động tích cực tới hoạt động huy động vốn. .......................................................................................................... 54 4.6.4 Kiểm định giả thuyết H4: Khách hàng có độ tuổi dƣới 35 và trên 65 sẽ tác động tích cực đến hoạt động huy động vốn, còn khách hàng có độ tuổi từ 35 – 65 tuổi sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động huy động vốn. .......................................... 55 4.6.5 Kiểm định giả thuyết H5: Nhu cầu vay vốn của khách hàng có tƣơng quan tỷ lệ thuận tới hoạt động huy động vốn. ............................................................... 56
  11. 4.6.6 Kiểm định giả thuyết H6: Thời gian quan hệ của khách hàng có tƣơng quan tỷ lệ thuận với hoạt động huy động vốn. .............................................................. 57 4.6.7 Kiểm định giả thuyết H7: Số lƣợng tài khoản khách hàng mở tại Ngân hàng có tƣơng quan tỷ lệ thuận tới hoạt động huy động vốn. ..................................... 58 4.7 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................... 59 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN ....................................................................................... 60 5.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 60 5.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................... 60 5.3 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU.................................................................. 62 5.3.1 Học thuật ...................................................................................................... 62 5.3.2 Thực tiễn ....................................................................................................... 63 5.4 HẠN CHẾ CỦA KHÓA LUẬN ...................................................................... 63 5.5 GỢI Ý NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 65 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 68 PHỤ LỤC A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ LẠT ......................... 68 PHỤ LỤC B TÓM TẮT KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH KHI CÓ BIẾN D1 VÀ D2 ............................................................................................................................. 74 PHỤ LỤC C TÓM TẮT KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN THEO PHƢƠNG PHÁP VIF ............................................................................................... 76
  12. 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 GIỚI THIỆU Khóa luận này cho thấy tác động của các nhân tố thuộc về đặc điểm sản phẩm của ngân hàng và các nhân tố thuộc về đặc điểm khách hàng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt (VCB – Đà Lạt), từ đó giúp cho ngân hàng có những chính sách huy động hợp lý nhằm thu hút đƣợc lƣợng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong điều kiện các Ngân hàng cạnh tranh gây gắt trong việc huy động tiền gửi, các phát hiện của luận văn có thể giúp ngân hàng tăng khả năng huy động tiền gửi một cách hiệu quả. Chƣơng này giới thiệu chung về khóa luận bao gồm, mục 1.2 ý tƣởng thực hiện khóa luận, mục 1.3 mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, mục 1.4 phƣơng pháp, số liệu nghiên cứu, kết quả nghiên cứu trình bày ở mục 1.5, và kết cấu khóa luận ở mục 1.6. 1.2 Ý TƢỞNG THỰC HIỆN KHÓA LUẬN Ý tƣởng khóa luận này dựa trên tình hình huy động vốn ngày càng khó khăn của các Ngân hàng khi Ngân hàng Nhà Nƣớc (NHNN) quy định trần lãi suất huy động (sẽ trình bày ở nhóm tiểu mục 1.2.1) và sự cần thiết tiếp tục nghiên cứu tác động của lãi suất, tuổi tác của khách hàng, giới tính của khách hàng, kỳ hạn tiền gửi và nhu cầu vay vốn của khách hàng đến hoạt động huy động vốn mà trong học thuật chƣa có câu trả lời thống nhất hoặc có câu trả lời thống nhất nhƣng liệu rằng có đúng khi áp dụng nghiên cứu tại VCB – Đà Lạt (nhóm tiểu mục 1.2.2). 1.2.1 Tình hình huy động vốn ngày càng khó khăn của các Ngân hàng thƣơng mại khi Ngân hàng nhà nƣớc quy định trần lãi suất huy động Lãi suất là công cụ cạnh tranh hữu hiệu đối với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) bởi vì: “Lãi suất là yếu tố tác động ngay tới lợi ích của khách hàng” (Eriemo, 2014). Vì vậy,nhiều khách hàng lựa chọn lãi suất là tiêu chí hàng đầu khi đặt quan hệ với NHTM. Hay nói cách khác, khi mà ngƣời dân có lòng tin hầu nhƣ ngang nhau giữa các NHTM thuộc các loại hình sở hữu và quy mô khác nhau, với
  13. 2 chính sách bảo hiểm tiền gửi bình đẳng, … thì lãi suất là lựa chọn gần nhƣ là duy nhất đối với khách hàng. Cạnh tranh bằng lãi suất là biện pháp cạnh tranh có tính chất truyền thống của các NHTM Việt Nam hiện nay, cũng nhƣ sự lựa chọn có tính chất truyền thống của ngƣời Việt Nam, của khách hàng trong việc gửi tiền, vay vốn. Hơn nữa, đây là quy luật của kinh tế thị trƣờng, lãi suất đƣợc coi là giá vốn, có tác động điều hòa cung cầu vốn. Vốn sẽ chảy vào nơi có lãi suất cao, hoặc khách hàng sẽ tìm đến vay vốn nơi có lãi suất thấp. Nhìn chung, khách hàng sẽ lựa chọn nơi có lãi suất huy động vốn hấp dẫn để gửi tiền và tìm đến ngân hàng có lãi suất thấp hơn để vay vốn.1 Trong việc xác định mức lãi suất, các NHTM luôn phải đối mặt với những mâu thuẫn: Nếu nhƣ NHTM quan tâm tới khả năng cạnh tranh để mở rộng thị phần, thì cần phải đƣa ra các mức lãi suất ƣu đãi cho các khách hàng của mình. Tuy nhiên, điều này sẽ làm giảm thu nhập của NHTM, thậm chí có thể khiến ngân hàng bị lỗ. Nhƣng nếu NHTM chỉ chú trọng đến thu nhập thì phải đƣa ra mức lãi suất sao cho đáp ứng đƣợc mục tiêu tăng thu nhập, nghĩa là lãi suất huy động thấp và lãi suất cho vay cao. Song điều này có thể dẫn đến ngân hàng sẽ bị mất dần khách hàng, giảm thị phần trong kinh doanh. Xuất phát từ mâu thuẫn trên, việc xác định lãi suất theo đúng ngang giá thị trƣờng sẽ cho phép các NHTM giữ đƣợc khách hàng, duy trì, phát triển thị trƣờng và tạo ra thu nhập. Tuy nhiên, các hoạt động của các NHTM đều chịu sự điều chỉnh của Luật Các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của Nhà nƣớc. Mặt khác, ở Việt Nam hiện nay, các NHTM đƣợc tổ chức theo mô hình tổng công ty. Do vậy, các chi nhánh ngân hàng ngoài việc phải tuân thủ theo pháp luật và các văn bản dƣới luật của Nhà nƣớc, còn phải tuân thủ theo các quy định mà NHNN ban hành trong từng thời kỳ về lãi suất, dự trữ, hạn mức cho vay2… 1 TS.Hà Thị Sáu, “Quản lý Lãi suất của NHTM trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay”, Tạp chí thị trường Tài chính tiền tệ, trang 16, số 8 2 Nâng cao hiệu quả huy động vốn, Ths. Đƣờng Thị Thanh Hải, truy cập tại http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/tai-chinh-doanh-nghiep/nang-cao-hieu-qua-huy- dong-von-50188.html cập nhật ngày 12/06/2014.
  14. 3 Chính sách lãi suất3 là một trong những công cụ chính của chính sách tiền tệ. Tùy thuộc vào từng mục tiêu của chính sách tiền tệ,NHNN áp dụng cơ chế điều hành lãi suất phù hợp, nhằm ổn định và phát triển thị trƣờng tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng và sự phân bố có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh tế. Để góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, NHNN đã quy định trần lãi suất huy động4. Với một cơ chế thị trƣờng chƣa hoàn hảo, tình hình kinh tế vĩ mô chứa đựng nhiều bất ổn và thị trƣờng tài chính có nhiều biến động thất thƣờng thì sự can thiệp hành chính là một điều tất yếu. Sự can thiệp đó nhiều hay ít còn phụ thuộc vào tình trạng ổn định của kinh tế vĩ mô. Do đó, trần lãi suất là một trong những công cụ tất yếu phải sử dụng đến5. Việc quy định trần lãi suất huy động của NHNN cũng gây không ít khó khăn cho các Ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là các ngân hàng nhỏ, thiếu vốn. Vì lãi suất huy động bị giới hạn bởi trần lãi suất huy động của NHNN, các ngân hàng phải đƣa ra rất nhiều hình thức khuyến mãi khác nhau, phổ biến nhất là tặng quà và quay số dự thƣởng. Trong khi các ngân hàng tung ra nhiều chiêu khuyến mãi hấp dẫn thì ngƣời gửi tiền vẫn thích “tiền tƣơi, thóc thật” hơn, tức đƣợc cộng trực tiếp vào lãi suất hiện hành. Phần lớn khách hàng gửi tiền tiết kiệm ngân hàng không thích quà tặng cũng không thích bốc thăm. Rõ ràng, nếu khách hàng đƣợc nhận thêm lãi suất thƣởng (đƣơng nhiên sẽ bị ràng buộc về số lƣợng tiền gửi và thời gian gửi) thì ngƣời gửi tiền có lợi thực sự. Nhƣng nếu khuyến mãi là bốc thăm trúng thƣởng thì lợi ích thực sự chỉ thuộc về một vài khách hàng may mắn. Vậy nên, ngƣời gửi tiền 3 Chính sách lãi suất là một công cụ của chính sách tiền tệ, vì vậy, mục tiêu theo đuổi của chính sách lãi suất phải nằm trong mục tiêu của chính sách tiền tệ, quá trình hoàn thiện cơ chế điều hành lãi suất trong từng thời kỳ luôn phải đảm bảo mục tiêu bao trùm của chính sách tiền tệ là ổn định tiền tệ, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô. Điều đó có nghĩa, sự thay đổi cơ chế điều hành lãi suất không đƣợc gây ra những cú sốc thị trƣờng, đảm bảo tính ổn định và thực hiện các mục tiêu kiểm soát lạm phát, tăng trƣởng kinh tế. Đây là nguyên tắc cơ bản trong hoạch định chính sách lãi suất từng thời kỳ. 4 Hiện tại mức trần lãi suất huy động đƣợc áp dụng theo Quyết định số 2173/QĐ-NHNN ngày 28/10/2014 về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài theo qui định tại Thông tƣ số 07/2014/TT-NHNN ngày 17/03/2014 của NHNN. 5 Vì sao chƣa thể bỏ ngay trần lãi suất huy động? Châu Đình Linh, truy cập tại http://cafef.vn/tai- chinh-ngan-hang/vi-sao-chua-the-bo-ngay-tran-lai-suat-huy-dong-2014102907494973713.chn, cập nhật ngày 29/10/2014.
  15. 4 tiết kiệm vẫn đặc biệt coi trọng yếu tố lãi suất cao. Trên thực tế, lãi suất giữa các ngân hàng hầu nhƣ giống nhau. Điều này càng cho thấy cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gia tăng. Do đó, với chính sách điều hành lãi suất của NHNN hiện nay, lãi suất không phải là yếu tố then chốt để cạnh tranh tiền gửi. Và trần lãi suất cộng cơ chế chế tài sẽ hƣớng các NHTM không còn cách nào khác là thay đổi tƣ duy cạnh tranh bằng lãi suất sang gia tăng dịch vụ, thái độ nhân viên và mở rộng mạng lƣới chi nhánh. Từ đấy, dịch vụ tài chính ngân hàng sẽ tiệm cận hơn với thế giới và gia tăng độ cạnh tranh so với các ngân hàng nƣớc ngoài. Vì vậy, ngoài yếu tố lãi suất, các ngân hàng cần phải tìm ra các nhân tố khác thực sự tác động đến hoạt động huy động vốn của chính ngân hàng để xây dựng đƣợc chính sách huy động vốn phù hợp. 1.2.2 Kết quả các công trình nghiên cứu liên quan trƣớc đây Phần này cho thấy các nghiên cứu trƣớc đây chƣa đi đến một kết luận thống nhất hoặc có kết quả đúng với lý thuyết thực tế nhƣng liệu rằng có đúng khi áp dụng tại VCB – Đà Lạt. Do vậy, tác giả muốn tiếp tục nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn tại VCB – Đà Lạt. 1.2.2.1 Tác động của lãi suất đến hoạt động huy động vốn Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa lãi suất và hoạt động huy động vốn có kết quả không thống nhất. Có nghiên cứu cho thấy, lãi suất càng cao thì huy động vốn càng hiệu quả (Lê Thị Thu Hằng, 2011; Eriemo, 2014). Một số khác lại cho rằng, lãi suất suất không ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn (Ozcan, Gunay and Ertac, 2003; Rachmawati và Syamsulhakim, 2004; Finger và Hessen, 2009; Trƣơng Đông Lộc và Phạm Kế Anh, 2012). 1.2.2.2 Tác động của tuổi tác đến hoạt động huy động vốn Tƣơng tự nhƣ quan hệ giữa lãi suất và hoạt động huy động vốn trình bày ở mục 1.2.2.2 trên, nghiên cứu về mối quan hệ giữa tuổi tác và hoạt động huy động vốn cũng không cho kết quả thống nhất. Một số nghiên cứu cho rằng, tuổi tác của khách hàng có ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn (Harvey and Spong, 2001;
  16. 5 Trƣơng Đông Lộc và Phạm Kế Anh, 2012). Các nghiên cứu khác lại cho rằng, tuổi tác của khách hàng tác động không đáng kể đến hoạt động huy động vốn (Ozcan, Gunay và Ertac, 2003; Munozmoreno, Ragcobur, Seetanah, and Sannassee, 2014). 1.2.2.3 Tác động của giới tính đến hoạt động huy động vốn Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng, giới tính là nữ có tác động tích cực đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại, giới tính là nam có tác động tiêu cực đến hoạt động huy động vốn (Trƣơng Đông Lộc và Phạm Kế Anh, 2012; Munozmoreno, Ragcobur, Seetanah và Sannassee, 2014) 1.2.2.4 Tác động của kỳ hạn tiền gửi đến hoạt động huy động vốn Nghiên cứu của Nazma và Cuevas (1990) cho kết quả hợp lý đúng theo quy luật về huy động tiền gửi là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dƣới 6 tháng có tác động tích cực tới hoạt động huy động vốn. 1.2.2.5 Tác động của nhu cầu vay vốn đến hoạt động huy động vốn Tƣơng tự nhƣ quan hệ giữa kỳ hạn tiền gửi và hoạt động huy động vốn trình bày ở tiểu mục 1.2.2.3 cho kết quả hợp lý đúng theo quy luật, nghiên cứu của James và Spong (2001) đƣa ra kết luận nhu cầu vay vốn của khách hàng càng lớn thì hoạt động huy động vốn càng hiệu quả, nhu cầu vay vốn của khách hàng ít hoạt động huy động vốn thấp. 1.3 MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Phần này trình bày mục tiêu nghiên cứu (mục 1.3.1) và câu hỏi nghiên cứu (mục 1.3.2). 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu Thực tiễn đã có nhiều nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn của ngân hàng nhƣng có một số nhân tố chƣa có kết quả thống nhất. Bên cạnh đó, theo nhƣ hiểu biết tốt nhất của tác giả, chƣa có công trình nào nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn dựa trên nguồn số liệu nội tại của ngân hàng (thông tin khách hàng tiền gửi từ nguồn dữ liệu của Ngân hàng). Tìm ra nhân tốảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn tại VCB – Đà Lạt dựa trên nguồn số
  17. 6 liệu nội tại để gia tăng đƣợc nguồn vốn huy động, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB – Đà Lạt. 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu: Từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên và nguồn số liệu thu thập đƣợc từ hệ thống dữ liệu của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Đà Lạt đã hình thành các câu hỏi nghiên cứu (research question – RQ): Câu hỏi nghiên cứu số 1 (RQ1): Đặc điểm sản phẩm tiền gửi của ngân hàng6có ảnh hƣởng tới việc huy động vốn tại VCB – Đà Lạt không? Câu hỏi nghiên cứu số 2 (RQ2): Đặc điểm khách hàng7có ảnh hƣởng tới việc huy động vốn tại VCB – Đà Lạt không? Để trả lời cho những câu hỏi trên các giả thuyết đƣợc phát triển ở Chƣơng 2 sẽ đƣợc kiểm định thông qua số liệu và mô hình đƣợc trình bày ở Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu (đƣợc thảo luận ở Chƣơng 4) sẽ đóng góp cho cả thực tế lẫn lĩnh vực học thuật (sẽ đƣợc trình bày ở Chƣơng 5) 1.4 PHƢƠNG PHÁP VÀ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU Mục này trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu của khóa luận (ở mục 1.4.1) và cơ sở dữ liệu đƣợc sử dụng trong quá trình phân tích (mục 1.4.2). 6 Đặc điểm sản phẩm tiền gửi của ngân hàng thể hiện qua các yếu tố sau: Lãi suất, kỳ hạn tiền gửi. 7 Đặc điểm khách hàng bao gồm các yếu tố sau: tuổi tác, giới tính, nhu cầu vay vốn, thời gian quan hệ của khách hàng với Ngân hàng, số lƣợng tài khoản khách hàng mở tại Ngân hàng.
  18. 7 1.4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu là dùng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến theo ƣớc lƣợng bình phƣơng nhỏ nhất (Ordinary least square – OLS), để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, tìm ra nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn của VCB – Đà Lạt. Phƣơng pháp nghiên cứu này sẽ đƣợc nêu một cách cụ thể hơn ở Chƣơng 3. 1.4.2 Số liệu sử dụng trong khóa luận Số liệu chính sử dụng trong nghiên cứu đƣợc tập hợp từ hệ thống dữ liệu khách hàng có số dƣ tiền gửi tại VCB – Đà Lạt năm 2012, năm 2013 và năm 2014. 1.5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Dựa trên kết quả kiểm định giả thuyết (H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7) về ảnh hƣởng của các nhân tố thuộc về đặc điểm sản phẩm của Ngân hàng và đặc điểm của khách hàng tới khả năng huy động vốn của VCB – Đà Lạt, bằng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (OLS) cho thấy đặc điểm sản phẩm tiền gửi của ngân hàng (Lãi suất) có ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động huy động vốn tại VCB – Đà Lạt (trả lời câu hỏi thứ nhất) và các nhân tố thuộc về đặc điểm khách hàng (giới tính, tuổi tác, nhu cầu vay vốn của khách hàng, số lƣợng tài khoản khách hàng mở tại ngân hàng, thời gian quan hệ của khách hàng với ngân hàng) có ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động huy động vốn tại VCB – Đà Lạt (trả lời câu hỏi thứ hai). 1.6 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Các chƣơng tiếp theo đƣợc trình bày theo thứ tự Chƣơng 2 – Điểm qua các công trình nghiên cứu trƣớc đây và phát triển giả thuyết nghiên cứu; Chƣơng 3 – Phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu; Chƣơng 4 – Thảo luận kết quả nghiên cứu; Chƣơng 5 – Kết luận.
  19. 8 CHƢƠNG 2 ĐIỂM QUA CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT 2.1 GIỚI THIỆU Chƣơng 2 điểm qua những nghiên cứu trƣớc đây về nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại, đồng thời phát triển giả thuyết nghiên cứu. Cụ thể, mục 2.2 – Điểm qua các công trình nghiên cứu trƣớc đây về nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại, phát triển giả thuyết nghiên cứu ở mục 2.3, cuối cùng là tóm tắt chƣơng (mục 2.4). 2.2 ĐIỂM QUA CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Phần này cho thấy các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài về các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại. Nhóm tiểu mục 2.2.1 trình bày tác động của lãi suất suất đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại, tác động của nhân tố nhân khẩu học đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại – nhóm tiểu mục 2.2.2, tác động của kỳ hạn tiền gửi đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại – nhóm tiểu mục 2.2.3 và nhóm tiểu mục 2.2.4 trình bày tác động của nhu cầu vay vốn của khách hàng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. 2.2.1 Tác động của lãi suất đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại Lãi suất từ lâu đã đƣợc công nhận không chỉ bởi các nhà kinh tế cổ điển và tân cổ điển mà còn bởi các nhà kinh tế đƣơng đại là một trong những yếu tố quyết định mức độ tiết kiệm trong nền kinh tế (Haron và Ahmad, 2000). Các nhà kinh tế tin rằng ngƣời gửi tiền đƣợc thu hút để gửi tiền vào ngân hàng vì chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt trong tay là khá cao khi lãi suất cũng cao (Romer, 2001; Athukorala và Sen, 2004). Điều này có thể dễ dàng đƣợc giải thích bằng cách tối đa hóa tiện ích (giảm thiểu chi phí), là một ngƣời gửi tiền sẽ chọn một hành động mà sẽ tối đa hóa phúc lợi hay sự hài lòng của họ.
  20. 9 Đối với các nƣớc công nghiệp, Koskela và Viren (1982) quan sát thấy rằng tiết kiệm tăng khi lãi suất thực tăng. Thực vậy, Balassa (1992) đã đồng ý rằng lãi suất thực tác động tích cực đối với tiền gửi tiết kiệm đối với các nƣớc đang phát triển. Cho đến nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu tìm hiểu về mối liên hệ giữa lãi suất và hiệu quả của hoạt động huy động vốn, nhƣng vẫn chƣa đƣa ra đƣợc một kết quả thống nhất. Điều này đƣợc thể hiện dƣới bảng 2.1 tóm tắt kết quả nghiên cứu trƣớc đây về tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn Bảng 2.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu trƣớc đây về lãi suất và hiệu quả huy động vốn Bảng sau đây thể hiện kết quả nghiên cứu trƣớc đây về tác động của lãi suất đến hoạt động huy động vốn: “+” thể hiện lãi suất có ảnh hƣởng tích cực tới hoạt động huy động vốn, “0” thể hiện lãi suất không ảnh hƣởng tới hoạt động huy động vốn. Tác giả Hiệu quả Lê Thị Thu Hằng (2011) + Trƣơng Đông Lộc và Phạm Kế Anh (2012) 0 Rachmawati và Syamsulhakim (2004) 0 Eriemo (2014) + Finger và Hessen (2009) 0 Ozcan, Gunay và Ertac (2003) 0 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ danh mục các tài liệu tham khảo Bảng 2.1 trên cho thấy, một vài nghiên cứu đƣa ra kết luận lãi suất càng lớn thì hoạt động huy động vốn càng hiệu quả (Eriemo, 2014). Vì các nhà nghiên cứu cho rằng lãi suất luôn là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến hành vi lựa chọn ngân hàng gửi tiền của khách hàng. Nhiều khách hàng trƣớc khi gửi tiền tiết kiệm sẽ dành thời gian để tìm hiểu về tình hình lãi suất của các ngân hàng để có sự lựa chọn phù hợp. Lãi suất thực sự là một yếu tố quan trọng để ngƣời có tiền nhàn rỗi lựa chọn kênh đầu tƣ. Rõ ràng, ngân hàng muốn thu hút đƣợc những khoản tiền nhàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1