intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Cẩn Ngữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

49
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng và tác động của chính sách chi trả DVMTR đến sinh kế của người trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; phân tích những thuận lợi và khó khăn trong công tác thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa bàn nghiên cứu; đề xuất được những giải pháp thiết thực nhằm triển khai có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ĐĂNG HƯNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ĐĂNG HƯNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số ngành: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS KIỀU THỊ THU HƯƠNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, các số liệu và kết quả thực hiện trình bày trong khóa luận là quá trình theo dõi, điều tra tại cơ sở thực tập hoàn toàn trung thực, khách quan./. XÁC NHẬN CỦA DVHD Thái Nguyên, ngày 10 tháng 05 năm 2020 NGƯỜI CAM ĐOAN Lê Đăng Hưng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tôi luôn nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, sự giúp đỡ, góp ý hết sức quý báu từ các thầy cô, cơ quan và các bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo TS. Kiều Thị Thu Hương đã dành thời gian, công sức đôn đốc, tận tình chỉ dẫn, bồi dưỡng tôi trong quá trình làm đề cương luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo cùng cán bộ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thái Nguyên, Hạt Kiểm lâm huyện Võ Nhai, UBND của 05 xã và 18 cộng đồng trên địa bàn huyện Võ Nhai đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại đơn vị. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện và động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng đào tạo sau đại học và các thầy, cô trong Khoa Kinh tế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành đề luận văn. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nghiên cứu do trình độ và thời gian có hạn, bước đầu được làm quen với thực tế và phương pháp nghiên cứu vì thế bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được được sự góp ý, phê bình của quý thầy cô để được hoàn thiện tốt hơn nữa./. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 05 năm 2020 Tác giả Lê Đăng Hưng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 4 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn ......................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 5 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò, đặc điểm ............................................................................................. 13 1.1.3. Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng ................................................... 14 1.1.4. Các hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng ............................................... 14 1.1.5. Nguyên tắc xây dựng cơ chế chi trả DVMTR ...............................................15 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ............................................................ 177 1.2.1. Kinh nghiệm chi trả DVMTR của một số quốc gia ...................................... 157 1.2.1.1. Các hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Mỹ ................................................. 17 1.2.1.2. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Âu ........................................................ 18 1.2.1.3. Hoạt động chi trả DVMTR ở Châu Á .......................................................... 19 1.2.1.4. Đánh giá chung ............................................................................................ 20 1.2.2. Hoạt động Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam thời gian qua ........ 22 1.2.2.1. Chính sách triển khai thí điểm ...................................................................22 1.2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm .....................................................................25 1.2.3. Chi trả DVMT rừng tại tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 39 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 39 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 39 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................... 41 2.1.3. Dân số, nguồn nhân lực ................................................................................... 43 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 44 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 45 2.3.1. Phương pháp kế thừa ....................................................................................... 45 2.3.2. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 45 2.4.3. Phương pháp cụ thể cho từng nội dung nghiên cứu ........................................ 45 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 48 3.1. Thực trạng công tác chi trả DVMTR trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019.................... 48 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 48 3.1.2. Diện tích và tiềm năng chi trả DVMTR tại tỉnh Thái Nguyên ................ 49 3.1.3. Đánh giá sự phù hợp của hệ số K trong quá trình áp dụng giá chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 51 3.2. Thực trạng, tiềm năng chi trả và cung ứng DVMTR tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................... 53 3.2.1. Công tác tuyên truyền và nhận thức của người dân về chính sách DVMTR .................................................................................................................. 594 3.2.2. Kết quả thu, chi ủy thác chi trả DVMTR và phân tích số liệu ...................... 55 3.2.3. Hình thức chi trả DVMTR......................................................................... 59 3.3. Đánh giá tác động của chính sách chi trả DVMTR đến sinh kế người dân ....... 60 3.3.1. Vai trò hưởng lợi đối với tổ chức cá nhân từ công tác chi trả DVMTR ........60 3.3.2. Chính sách chi trả DVMTR tác động đến nguồn lực tài chính .....................60 3.3.3. Chính sách chi trả DVMTR tác động đến nguồn lực tài sản, vật chất ............ 62 3.3.4. Chính sách chi trả DVMTR tác động đến nguồn lực xã hội ........................... 62 3.3.5. Chính sách chi trả DVMTR tác động đến nguồn lực con người .................... 63 3.3.6. Chính sách chi trả DVMTR tác động đến nguồn lực tự nhiên ....................... 64 3.3.7. Đánh giá nội dung chính sách, pháp luật về tính cấp thiết, phù hợp, hiệu lực hiệu quả ............................................................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.8. Đánh giá chung tác động chính sách chi trả DVMTR đến năm nguồn lực cơ bản trong nghiên cứu ............................................................................................ 67 3.4. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ........................................................................................... 68 3.4.1. Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng và mối quan hệ giữa các bên liên quan.................................................................................................................... 68 3.4.2. Tìm hiểu nhận thức của cán bộ và người dân về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ................................................................................................... 69 3.4.3. Công tác phối hợp thực hiện chính sách chi trả DVMTR............................... 69 3.4.4. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức trong triển khai chính sách .......................................................................................................... 72 3.5. Đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm triển khai có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ................................................................................ 74 3.5.1. Giải pháp về tăng nguồn thu dịch vụ môi trường rừng nâng cao đời sống của người dân ............................................................................................................ 74 3.5.2. Giải pháp về chi trả DVMTR .......................................................................... 75 3.5.3. Giải pháp về phát triển kinh tế bền vững ........................................................ 75 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BQLKBT : Ban quản lý khu bảo tồn BVR : Bảo vệ rừng CIFOR : The Center for International Forestry Research (Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế) DVMTR : Dịch vụ môi trường rừng GĐGR : Giao đất giao rừng HĐND : Hội đồng nhân dân ICRAF : The International Council for Research in Agroforestry (Hội đồng Quốc tế về Nghiên cứu Nông lâm kết hợp) IUCN : International Union for Conservation of Nature and Natural Resources (Liên minh Quốc tế bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên) MDGs : Millennium Development Goals (Mục tiêu phát triển thiên niên) NN&PTNT : Nông Nghiệp và phát triển nông thôn PCCCR : Phòng cháy chữa cháy rừng PES : Payments for environmental services (Chi trả dịch vụ môi trường rừng) PFES : Program to pay for environmental services forest (Chương trình quốc gia về chi trả dịch vụ môi trường rừng) PTNT : Phát triển nông thôn PTR : Phát triển rừng QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng REDD + : Reduced Emission from Deforestation and Forest Degradation (Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái thoái rừng) UBND : Uỷ ban nhân dân VENN : Venn Diagram (Sơ đồ ven) VNFF : Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thống kê các tỉnh đã thực hiện Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ (Tính đến tháng 12/2019) .................... 33 Bảng 1.2. Tổng hợp các tỉnh thu tiền DVMTR giai đoạn 2017-2019 ................... 35 Bảng 2.1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp huyện Võ Nhai ................................. 42 Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và khu vực ................................ 43 Bảng 3.1. Diện tích chi trả cho chủ rừng là tổ chức Nhà nước và các cộng đồng giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................... 49 Bảng 3.2. Mức độ hài lòng đối với hình thức chi trả tiền DVMTR ...................... 50 Bảng 3.3. Kết quả tuyên truyền chính sách chi trả DVMTR (giai đoạn 2017 - 2019) ................................................................................ 54 Bảng 3.4. Kết quả thu tiền DVMTR giai đoạn 2017 - 2019 .................................. 55 Bảng 3.5. Kết quả chi tiền DVMTR giai đoạn 2017 - 2019 .................................. 56 Bảng 3.6. Thu nhập bình quân hàng năm từ nguồn tiền DVMTR của các cộng đồng huyện Võ Nhai giai đoạn 2017 - 2019................................. 57 Bảng 3.7. Thu nhập bình quân hàng năm từ nguồn tiền DVMTR của các hộ gia đình 04 xóm trên địa bàn 02 xã Lâu Thượng và xã Phú Thượng huyện Võ Nhai giai đoạn 2017 - 2019 ..................................... 58 Bảng 3.8. Hình thức chi trả DVMTR giai đoạn 2017 - 2019 ................................ 59 Bảng 3.9. Thu nhập bình quân theo nhân khẩu giai đoạn 2017-2019 ................... 61 Bảng 3.10. Tác động của chính sách đến nguồn lực tài chính của người dân ......... 61 Bảng 3.11. Tác động của chính sách PFES đến nguồn lực cơ sở tài sản vật chất ......... 62 Bảng 3.12. Các mức tác động của chính sách chi trả DVMTR đến nguồn lực xã hội ..................................................................................................... 62 Bảng 3.13. Các mức tác động của chính sách chi trả DVMTR đến nguồn lực con người ............................................................................................... 64 Bảng 3.14. Các mức tác động của chính sách chi trả DVMTR đến nguồn lực tự nhiên .................................................................................................. 65 Bảng 3.15. Mức độ ảnh hưởng của chính sách PFES đến các nguồn lực sinh kế của cộng đồng ................................................................................... 67 Bảng 3.16. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức............................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ khung sinh kế bền vững của DFID ...............................................7 Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Quỹ BV&PTR Việt Nam ............................29 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Quỹ BV&PTR tỉnh Thái Nguyên ...............32 Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai .......................................................39 Sơ đồ 3.1. Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng ..............................................688 Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các bên liên quan ......................................................69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Lê Đăng Hưng 2. Tên luận văn: “Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên". 3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 4. Cơ sở đào tạo: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) là một chính sách đột phá của Việt Nam kể từ khi được áp dụng rộng rãi trên toàn quốc từ năm 2011. Chi trả DVMTR là cơ chế tài chính trong đó các bên được hưởng lợi dịch vụ rừng có trách nhiệm chi trả cho các bên cung cấp DVMTR. Mục tiêu của chính sách này là giảm gánh nặng ngân sách Nhà nước cho công tác bảo vệ rừng, đồng thời tạo ra nguồn tài chính ổn định lâu dài nhằm bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả hơn. Theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ, số liệu của VNFF (2019) thì: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng đã được thành lập ở 44 tỉnh, trong đó có 42 đã ổn định về tổ chức và thực hiện chi trả DVMTR (Về cơ bản các tỉnh miền núi phía Bắc đều đã thành lập Quỹ BV&PTR và đi vào hoạt động khá ổn định). Các Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng là một mắt xích quan trọng, không thể thiếu trong việc thực hiện nhiệm vụ chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng từ bên sử dụng đến bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng; đến nay (2019) toàn quốc huy động từ nguồn thu ủy thác dịch vụ môi trường rừng được 12.000 tỷ đồng, bình quân từ năm 2017 đạt trên 2.000 tỷ đồng/năm. Tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm đã góp phần quản lý bảo vệ hơn 5 triệu ha rừng, chiếm khoảng 42% tổng diện tích rừng toàn quốc; góp phần hỗ trợ cho chủ rừng có kinh phí quản lý bảo vệ rừng; hỗ trợ các Công ty Lâm nghiệp khi dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên và hỗ trợ kịp thời cho hơn 410 nghìn hộ gia đình, cộng đồng với 86% là đồng bào dân tộc có điều kiện nâng cao đời sống, cải thiện sinh kế trong bối cảnh ngân sách Nhà nước đang khó khăn. Đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thái Nguyên sau 5 năm tổ chức hoạt động (2015-2019), đã ký kết được 04 hợp đồng huy động được 7.221.000.000 đồng và chi trả cho 4 đơn vị chủ rừng Nhà nước và 18 cộng đồng bảo vệ rừng với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x diện tích được chi trả từ 5.500 ha đến 10.000ha rừng/năm. Để đánh giá tác động của chính sách đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, những hạn chế và khó khăn từ đó đề xuất những giải pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả chính sách góp phần bảo vệ phát triển rừng trên địa bàn tỉnh ngày tốt hơn. Vì điều kiện và thời gian không cho phép trong nghiên cứu này tôi tập trung phân tích, đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân của 04 cộng đồng trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và đưa ra các giải pháp để thực hiện tốt hơn công tác này dự trên mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm: (1) Đánh giá thực trạng công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (2) Đánh giá tác động của chính sách chi trả DVMTR đến sinh kế của người dân trong việc hưởng lợi chính sách (3) Phân tích những thuận lợi và khó khăn và đề xuất được những giải pháp thiết thực nhằm triển khai có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập tại Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn báo cáo và các văn bản liên quan đến thu, chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và huyện Võ Nhai. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các công cụ điều tra bằng phiếu phỏng vấn sâu đối với cán bộ nhà máy có chi trả và người dân được hưởng DVMTR. Sử dụng các phương pháp như thống kê mô tả, so sánh để đánh giá tác động của chính sách chi trả DVMTR đến sinh kế của người dân. Để nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng trước hết cần làm tốt công tác chi trả DVMTR sao cho hiệu quả, công bằng, minh bạch tạo động lực cho các chủ rừng làm tốt công tác bảo vệ rừng. Muốn làm tốt cần có sự điều chỉnh các hoạt động của cộng đồng, chính sách và ứng dụng tốt công nghệ thông tin. Qua đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên tác giả đã đưa ra 3 nhóm giải pháp chung và 3 nhóm giải pháp riêng về phát triển kinh tế bền vững. Các giải pháp này sẽ giúp cho huyện Võ Nhai nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung thực hiện tốt hơn nữa chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng có tác dụng rất lớn đối với sự tồn tại, phát triển của các sinh vật trên trái đất, đặc biệt là con người. Từ xưa đến nay, rừng không chỉ cung cấp các loại thức ăn, gỗ, củi và các lâm sản khác cho con người mà nó còn đóng vai trò quan trọng không thể thay thế trong việc bảo vệ môi trường, điều hoà khí hậu, cân bằng sinh thái và bảo tồn nguồn gen. Tuy nhiên với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội thì nền kinh tế nước ta hiện nay cũng thay đổi từng ngày theo chiều hướng đi lên. Cùng với sự phát triển chung của ngành kinh tế thì ngành Lâm nghiệp cũng không nằm ngoài quy luật đó. Hiện nay diện tích rừng đang được ngành Lâm nghiệp quản lý, ngoài việc bảo vệ môi trường sinh thái thì rừng nước ta đã góp phần quan trọng vào việc tăng trưởng kinh tế của đất nước, đồng thời cung cấp cho chúng ta lượng lâm sản phục vụ cho nhu cầu của nhân dân....Nhưng hiện nay diện tích rừng tự nhiên của nước ta đang bị thu hẹp ở mức báo động. Trước thực trạng đó Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều biện pháp thiết thực nhằm giảm tình trạng khai thác nguồn tài nguyên rừng bừa bãi, tiếp tục tiến hành trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng sản xuất tập trung... nhằm bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường và đáp ứng được nhu cầu về nguyên liệu gỗ cho các nhà máy giấy, nhà máy sợi, các nhà máy xí nghiệp chế biến ván dăm và cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ khác. Để triển khai được hàng loạt các hoạt động đó cần xây dựng một nguồn Quỹ Bảo vệ Phát triển rừng ngoài ngân sách Nhà nước để thực hiện. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
  14. 2 Sau 11 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng gắn với 9 năm triển khai thực hiện Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng đã thực sự phát huy được vai trò quan trọng và là địa chỉ tin cậy trong việc huy động nguồn tài chính mới, ổn định, bền vững cho bảo vệ phát triển rừng, góp phần gia tăng đóng góp của ngành lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, giúp cải thiện sinh kế, ổn định đời sống của người làm nghề rừng, đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít người ở các vùng miền núi. Đến nay, toàn quốc đã có 44 tỉnh thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; trong đó 42 Quỹ tỉnh đã ổn định bộ máy tổ chức. Các Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng là một mắt xích quan trọng, không thể thiếu trong việc thực hiện nhiệm vụ chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng từ bên sử dụng đến bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng; huy động ủy thác nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng đến nay đạt hơn 10.000 tỷ đồng, bình quân thu từ năm 2019 đạt trên 2.800 tỷ đồng/năm. Tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm đã góp phần quản lý bảo vệ hơn 5 triệu ha rừng, chiếm khoảng 42% tổng diện tích rừng toàn quốc; góp phần hỗ trợ cho chủ rừng có kinh phí quản lý bảo vệ rừng; hỗ trợ các Công ty Lâm nghiệp khi dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên và hỗ trợ kịp thời cho hơn 410 nghìn hộ gia đình, cộng đồng với 86% là đồng bào dân tộc có điều kiện nâng cao đời sống, cải thiện sinh kế trong bối cảnh ngân sách nhà nước đang khó khăn. Hoạt động của Quỹ đã cơ bản đạt được 03 mục tiêu Chính phủ đề ra gồm: Huy động nguồn lực xã hội phục vụ cho công tác quản lý bảo vệ rừng; Nâng cao nhận thức của người sử dụng dịch vụ môi trường rừng đối với tài nguyên phi lâm sản; Nâng cao năng lực hiệu quả quản lý sử dụng tài nguyên rừng, thực hiện tốt chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên của nhà nước. Quỹ đã tạo nguồn thu chính đáng để các chủ rừng tự quản lý bảo vệ lâm phần được giao. Việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng đã được người dân đồng tình tình ủng hộ, tuy nhiên còn bộc lộ những khó khăn trong khi triển khai nhất là việc thu tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng từ các tổ chức cá nhân, công ty có sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
  15. 3 Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi phía Bắc có tổng diện tích tự nhiên: 356.382 ha. Trong đó diện tích có rừng là: 179.000ha. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh Thái Nguyên thành lập theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 07/6/2013; chính thức đi vào hoạt động từ cuối năm 2014 triển khai thu và chi tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) từ năm 2015. Về tổ chức bộ máy: Quỹ có Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ và Ban điều hành Quỹ. Ban điều hành Quỹ có: 10 người, gồm 02 lãnh đạo và 8 nhân viên thuộc 02 phòng Hành chính - Tổng hợp và phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ. Trong những năm qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh đã và đang triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến các đối tượng sử dụng DVMTR và đối tượng cung ứng DVMTR theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ. Để đánh giá tác động của chính sách đến sinh kế của người dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, những hạn chế và khó khăn từ đó đề xuất những giải pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả chính sách góp phần bảo vệ phát triển rừng ngày tốt hơn. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với nguyện vọng đóng góp một phần nhỏ của bản thân trong nghiên cứu khoa học về lĩnh vực chi trả dịch vụ môi trường rừng nói chung và đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân tại tỉnh Thái Nguyên do vậy tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên". 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng và tác động của chính sách chi trả DVMTR đến sinh kế của người trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong công tác thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa bàn nghiên cứu. - Đề xuất được những giải pháp thiết thực nhằm triển khai có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
  16. 4 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về tác động của chính sách chi chả DVMTR đến sinh kế người dân của 18 cộng đồng bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 4. Phạm vi nghiên cứu Việc triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa 04 cộng đồng thuộc 02 xã của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả đề tài là nguồn tư liệu khoa học, thực tiễn đề giúp cho các đơn vị Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng định hướng trong việc xây dựng kế hoạch và giải pháp chi trả dịch vụ môi trường rừng được hiệu quả hơn. - Ý ngĩa thực tiễn: Kết quả đề tài cũng là những tư liệu khoa học để cho sinh viên và học viên tham khảo trong lĩnh vực mới về chi trả dịch vụ môi trường rừng nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm chi trả dịch vụ môi trường Chi trả dịch vụ môi trường (payments for environmental services - PES) còn được đề cập dưới các dạng khác nhau như chi trả dịch vụ sinh thái (payments for ecological services) và chi trả dịch vụ hệ sinh thái (payments for ecosystem services) được xem là cơ chế nhằm thúc đẩy việc tạo ra và sử dụng các dịch vụ sinh thái bằng cách kết nối người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ hệ sinh thái. Khái niệm chi trả dịch vụ môi trường được đưa ra năm 2005. Chi trả dịch vụ môi trường là một giao dịch trên cơ sở tự nguyện mà ở đó dịch vụ môi trường được xác định cụ thể (hoặc hoạt động sử dụng đất để đảm bảo có được dịch vụ này) đang được người mua (tối thiểu một người mua) mua của người bán (tối thiểu một người bán) khi và chỉ khi người cung cấp dịch vụ môi trường đảm bảo được việc cung cấp dịch vụ môi trường này [Sven Wunder, 2005]. Trong một báo cáo nghiên cứu năm 2008 có tiêu đề “Chi trả dịch vụ môi trường: kinh nghiệm và bài học tại Việt Nam” PES được nêu ra với khái niệm hẹp hơn. Theo báo cáo này, chi trả dịch vụ môi trường là cam kết tham gia hợp đồng trên cơ sở tự nguyện có giàng buộc về mặt pháp lý và với hợp đồng này thì một hay nhiều người mua chi trả cho dịch vụ hệ sinh thái xác định nhiều người bán và người bán này có trách nhiệm đảm bảo một loại hình sử dụng đất nhất định cho một giai đoạn xác định để tạo ra các dịch vụ hệ sinh thái thoả thuận [Hoàng Minh Hà, Meine van Noordwijk, Phạm Thu Thủy, 2008]. Ở Việt Nam chi trả dịch vụ môi trường (PES) được đưa ra trong quyết định 380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với quy định chi tiết hơn về khái niệm chi trả dịch vụ môi trường được áp dụng cho hoạt động trồng rừng. Theo đó, chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ kinh tế giữa người sử dụng các dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho người cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Trong nghiên cứu này tác giả sẽ sử dụng khái niệm được quy định trong quyết định này để phân tích.
  18. 6 Theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 thì: chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định. Cụ thể, việc chi trả được thực hiện theo hai hình thức đó là: Chi trả trực tiếp và chi trả gián tiếp. Chi trả trực tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Chi trả trực tiếp được áp dụng trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có khả năng và điều kiện thực hiện việc trả tiền thẳng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng không cần thông qua tổ chức trung gian. Chi trả trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện giữa bên sử dụng và cung ứng dịch vụ môi trường rừng phù hợp với quy định của Nghị định, trong đó mức chi trả không thấp hơn mức do Nhà nước quy định đối với cùng một loại dịch vụ môi trường rừng. Chi trả gián tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; Chi trả gián tiếp được áp dụng trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng không có khả năng và điều kiện trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng mà thông qua tổ chức trung gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6. Chi trả gián tiếp có sự can thiệp và hỗ trợ của Nhà nước, giá dịch vụ môi trường rừng do Nhà nước quy định. Các loại rừng và loại dịch vụ môi trường rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định tại điều 4 như sau: Rừng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các khu rừng có cung cấp một hay nhiều dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại khoản 2 gồm: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Loại dịch vụ môi trường rừng được chi trả bao gồm: a) Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; b) Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; c) Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính bằng các biện pháp ngăn chặn suy thoái rừng, giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững;
  19. 7 d) Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch; đ) Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản. 1.1.1.2. Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng (Theo Luật Lâm nghiệp năm 20107): 1.1.1.3. Khung sinh kế Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn diện tất cả các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của cộng đồng, đặc biệt là các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của cộng đồng. Đây là cách tiếp cận toàn diện, nhằm xây dựng các lợi thế hay chiến lược đặt cộng đồng làm trung tâm trong quá trình phân tích. Mặc dù có rất nhiều tổ chức khác nhau sử dụng khung phân tích sinh kế và mỗi tổ chức có mức độ vận dụng khác nhau, nhưng nhìn chung, khung sinh kế bền vững có những thành phần cơ bản giống nhau (xem hình 1.1). Hình 1.1. Sơ đồ khung sinh kế bền vững của DFID Nguồn: [DFID, 2001] Thành phần cơ bản của khung phân tích sinh kế gồm các nguồn vốn (tài sản), tiến trình thay đổi cấu trúc, ngữ cảnh thay đổi bên ngoài, chiến lược sinh kế và kết quả của chiến lược của sinh kế đó. Nguồn vốn hay tài sản sinh kế là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất mà con người có thể sử dụng để duy trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn vốn hay tài sản sinh kế được chia làm 5 loại vốn chính: vốn nhân lực, vốn tự nhiên, vốn vật chất, vốn tài chính và vốn xã hội (Hình.1.1).
  20. 8 Vốn nhân lực (human capital): Vốn nhân lực là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức khỏe, giúp con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau, nhằm đạt được kết quả sinh kế hay mục tiêu sinh kế của họ. Đối với cộng đồng địa phương sống gần rừng và được chia khoán bảo vệ rừng, nguồn vốn nhân lực biểu hiện ở khía cạnh trình độ nhận thức, hiểu biết thông tin về quản lý, bảo vệ rừng và chất lượng lao động trong cộng đồng. Vốn nhân lực là điều kiện cần để có thể sử dụng và phát huy hiệu quả bốn loại vốn khác. Vốn tự nhiên (natural capital): Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước… mà cộng đồng có được hay có thể tiếp cận được, nhằm phục vụ cho các hoạt động và mục tiêu sinh kế của cộng đồng. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện khả năng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập, phục vụ cho các mục tiêu sinh kế của họ. Đây có thể là khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cuộc sống của cộng đồng từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện quy mô và chất lượng đất đai, nguồn nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên thủy sản và nguồn không khí. Ở nghiên cứu này, vốn tự nhiên là quy mô và chất lượng tài nguyên rừng được đánh giá cụ thể qua việc hạn chế cháy rừng, tăng diện tích và chất lượng rừng, nâng cao các dịch vụ rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học và từ đó có thể nâng cao mức sinh kế cho cộng đồng tại địa phương. Vốn vật chất (physical capital): Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất nhằm hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vốn vật chất thể hiện ở cả cấp cơ sở cộng đồng, đó chính là cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trợ cho sinh kế của cộng đồng, gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm, hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường, hệ thống tưới tiêu và hệ thống chợ, hệ thống phòng cháy rừng. Đây là phần vốn vật chất hỗ trợ cho hoạt động sinh kế phát huy hiệu quả. Vốn tài chính (financial capital): Vốn tài chính là nguồn tài chính mà người ta sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu trong sinh kế. Các nguồn đó bao gồm nguồn dự trữ hiện tại, dòng tiền theo định kỳ và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng từ bên ngoài, như từ người thân hay từ các tổ chức tín dụng khác nhau. Nghiên cứu này coi nguồn vốn tài chính là khoản tiền được trợ cấp cho cộng đồng, quỹ bảo vệ và phát triển rừng chi trả cho cộng đồng cung ứng các dịch vụ môi trường, nhằm hỗ trợ cho cộng đồng cải thiện sinh kế, hỗ trợ các hộ nghèo tăng thêm thu nhập, cải thiện cuộc sống, duy trì và phát triển dịch vụ môi trường rừng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2