intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá thực hiện tiêu chí môi trường trong phát triển nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông thôn mới tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của luận văn là đánh giá thực trạng thực hiện tiêu chí môi trường tại huyện Bắc Sơn. Xác định được những thuận lợi, khó khăn, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện tiêu chí môi trường. Đánh giá nguồn lực đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM và tiêu chí môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá thực hiện tiêu chí môi trường trong phát triển nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông thôn mới tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG ĐỨC CƯỜNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG ĐỨC CƯỜNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN BẮC SƠN, TỈNH LẠNG SƠN Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. KIỀU THỊ THU HƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Người viết cam đoan Dương Đức Cường
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự dạy bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ của các anh, em, bạn bè, đồng nghiệp, sự động viên to lớn của gia đình và những người thân. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Kiều Thị Thu Hương cùng các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế nông nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống. Đề hoàn thành bài khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới, Phòng Nông Nghiệp và PTNT; Phòng Tài Nguyên và Môi trường; Chi cục thống kê, Chi cục thuế huyện Bắc Sơn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các xã: Vũ Lăng, Bắc Sơn, Vũ Sơn, huyện Bắc Sơn đã cung cấp cho tôi sử dụng các số liệu thống kê để hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp nghiên cứu mới nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để luận văn này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 05 tháng 5 năm 2019 Tác giả luận văn Dương Đức Cường
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn ............................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4 1.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 1.1.2. Sự cần thiết xây dựng NTM .................................................................... 5 1.1.3. Chiến lược phát triển NTM hiện nay ...................................................... 6 1.1.4. Đặc trưng của NTM thời kỳ CNH -HĐH, giai đoạn 2010-2020 ............ 6 1.1.5. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia NTM .................................................. 7 1.1.6. Nguyên tắc xây dựng NTM..................................................................... 7 1.1.7. Mục tiêu xây dựng NTM......................................................................... 8 1.1.8. Trình tự các bước tiến hành xây dựng nông thôn mới ............................ 8 1.1.9. Nội dung các chỉ tiêu trong tiêu chí môi trường ..................................... 9 1.1.10. Quan điểm, phương châm xây dựng NTM đến giai đoạn 2010-2020 ..... 9 1.1.11. Cơ chế chính sách để xây dựng NTM ................................................. 10 1.1.12. Trách nhiệm của cán bộ và nhân dân trong xây dựng NTM .............. 10
  6. iv 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 11 1.2.1. Tình hình xây dựng NTM ở Việt Nam ................................................. 11 1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng NTM của một số địa phương ......................... 13 1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .............................. 18 1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn trong việc thực hiện tiêu chí môi trường ......................................................... 20 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 21 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 21 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 21 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 23 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu và chọn mẫu điều tra ....................................... 25 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 25 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 26 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 26 2.3.5. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 26 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 26 2.3.7. Hệ thống hóa các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................... 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 27 3.1. Thực trạng việc triển khai thực hiện chương trình xây dựng NTM huyện Bắc Sơn................................................................................................. 27 3.1.1. Đánh giá chung về quá trình xây dựng cũng như hoàn thiện 19 tiêu chí NTM các xã của huyện Bắc Sơn ............................................................... 27 3.1.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia ...................... 37 3.2. Đánh giá việc thực hiện tiêu chí về môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại điểm nghiên cứu ......................................................................... 40 3.2.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định ...... 40
  7. v 3.2.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường......................................................... 42 3.2.3. Xây dựng cảnh quan, mội trường xanh - sạch - đẹp, an toàn ............... 45 3.2.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch .............................. 48 3.2.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định ............................. 49 3.2.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ........................................................................................... 53 3.2.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, công tác thu gom, xử lý chất thải, nước thải chăn nuôi từ các hộ gia đình ........................................................................................................... 55 3.2.8. Đánh giá chung tình hình thực hiện các chỉ tiêu trong tiêu chí môi trường tại huyện Bắc Sơn ................................................................................ 55 3.2.9. Nguồn lực đầu tư cho việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM ....................................................................................................... 59 3.2.10. Thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp để thực hiện tiêu chí môi trường trên địa bàn huyện Bắc Sơn ......................................................... 63 3.2.11. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện tiêu chí môi trường .... 65 3.2.12. Giải pháp ............................................................................................. 68 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 ATTP An toàn thực phẩm 2 BCĐ Ban chỉ đạo 3 BQL Ban quản lý 4 BTNMT Bộ Tài Nguyên và Môi trường 5 BVMT Bảo vệ môi trường 6 BVTN và MT Bảo vệ tài nguyên và môi trường 7 BVTV Bảo vệ thực vật 8 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 9 CSSXKD Cơ sở sản xuất kinh doanh 10 DN Doanh nghiệp 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 HTX Hợp tác xã 13 KHCN Khoa học công nghệ 14 MTTQ Mặt trận tổ quốc 15 NHVS Nước hợp vệ sinh 16 NQD Ngoài quốc doanh 17 NSNN Ngân sách nhà nước 18 NTM Nông thôn mới 19 PTNT Phát triển nông thôn 20 RTSH Rác thải sinh hoạt 21 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 22 UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ................. 22 Bảng 3.1: Thực trạng nguồn nước sinh hoạt và công tác cung cấp nước sạch của huyện Bắc Sơn và các xã nghiên cứu ............................................. 40 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng nước hợp vệ sinh huyện Bắc Sơn và các xã nghiên cứu ............................................................................................. 41 Bảng 3.3. Bảng cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành công nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Sơn .................................................................................................. 42 Bảng 3.4: Bảng kết quả thu phí BVMT trong hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Sơn ....................................................... 44 Bảng 3.5. Bảng hiện trạng các CSSXKD trong việc bảo vệ môi trường ............... 45 Bảng 3.6: Công tác tổ chức định kỳ tổng vệ sinh môi trường tuần 1 lần .............. 45 Bảng 3.7: Công tác tổ chức VSMT và công tác chỉnh trang hàng rào của các hộ dân tại các xã nghiên cứu ................................................................. 46 Bảng 3.8: Hiện trạng xây dựng và quản lý nghĩa trang ......................................... 48 Bảng 3.9: Bảng tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bắc Sơn ................................................................................ 50 Bảng 3.10: Bảng hiện trạng thu gom chất thải trên địa bàn huyện Bắc Sơn ........... 51 Bảng 3.11: Các hình thức thu gom rác thải sinh hoạt của các hộ dân tại các xã nghiên cứu ............................................................................................. 52 Bảng 3.12: Các hình thức xử lý rác của các hộ dân tại các xã nghiên cứu .............. 52 Bảng 3.13: Các hình thức xử lý nước thải tại các xã nghiên cứu ............................ 53 Bảng 3.14: Thực trạng nhà vệ sinh tại các xã nghiên cứu ....................................... 54 Bảng 3.15: Loại công trình nhà vệ sinh tại các xã nghiên cứu ................................ 54 Bảng 3.16: Hiện trạng công tác chăn nuôi của các hộ dân trong huyện và của các hộ tại các xã nghiên cứu .................................................................. 55 Bảng 3.17: Kết quả thực hiện chỉ tiêu về môi trường trong tiêu chí về môi trường tại huyện Bắc Sơn ...................................................................... 56
  10. viii Bảng 3.18. Kết quả chi tiết thực hiện chỉ tiêu môi trường huyện Bắc Sơn đến năm 2018 ............................................................................................... 58 Bảng 3.19: Thu nhập bình quân đầu người .............................................................. 59 Bảng 3.20: Nguồn lực đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM và môi trường giai đoạn 2015 - 2018 .......................................... 60 Bảng 3.21: Tỷ lệ nguồn vốn đầu tư cho việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM giai đoạn 2015 - 2018......................................... 61 Bảng 3.22: Tổng hợp kinh phí hộ gia đình đầu tư xây dựng nhà tiêu, nhà tắm, bếp ăn, chuồng chăn nuôi, nước sinh hoạt ............................................ 61 Bảng 3.23: Tổng hợp thời gian dành cho công tác vệ sinh môi trường ................... 62
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng NTM là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng của Đảng và Nhà nước ta, cụ thể hóa việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Ngày 16/8/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 gồm 19 tiêu chí, trong đó tiêu chí số 17 là tiêu chí về môi trường và an toàn thực phẩm (gọi tắt là tiêu chí môi trường). Mục tiêu chung của tiêu chí này là: Bảo vệ môi trường, sinh thái, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường khu vực nông thôn và đảm bảo an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai xây dựng NTM, tiêu chí này gặp nhiều khó khăn, bất cập. Có thể nói đây là một trong những tiêu chí khó thực hiện nhất với nhiều chỉ tiêu cần thực hiện để đạt theo yêu cầu đề ra, khi mà vấn đề ô nhiễm môi trường nông thôn và an toàn thực phẩm đang là vấn đề bức xúc của toàn xã hội, đặc biệt đối với cộng đồng người dân sống ở khu vực nông thôn. Trong đó, vấn đề đáng quan tâm hiện nay đó là ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ sinh hoạt, hoạt động sản xuất nông nghiệp; ô nhiễm môi trường không khí từ các làng nghề thủ công, hoạt động chăn nuôi, thói quen đốt rác, xả rác bừa bãi; các sản phẩm nông nghiệp không an toàn... mà tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải, nước thải ở khu vực nông thôn mới đạt khoảng 40% đã ảnh trực tiếp đến kinh tế, sức khỏe, chất lượng cuộc sống và giống nòi người Việt Nam; nhiều nơi chất thải rắn không được thu gom và xử lý hợp vệ sinh; việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng trong trồng trọt, chăn nuôi không đúng qui định; tồn dự các chất hóa học trong sản phẩm nông nghiệp chưa được kiểm soát... Hiện nay, cùng với cả nước triển khai “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM” tỉnh Lạng Sơn nói chung, huyện Bắc Sơn nói riêng cũng đang chung tay xây dựng NTM. Đến nay cả tỉnh mới chỉ có 57 xã trên tổng số 207 xã đạt chuẩn nông thôn mới; số xã đạt chỉ tiêu về môi trường là 112 xã (chiếm 54,1%). Chỉ tiêu môi trường cùng với chỉ tiêu về giao thông (chiếm 35,2%) đang là 2 chỉ tiêu đạt thấp nhất trong 19 chỉ tiêu. Còn đối với huyện Bắc Sơn thì đã có 6 xã trong tổng số
  12. 2 19 xã NTM của huyện đạt được tiêu chí về môi trường (chiếm 31,6%). Để có thể đưa ra các giải pháp hữu hiệu để huy động nguồn lực đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình nói chung và thực hiện tiêu chí môi trường nói riêng góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ huyện Bắc Sơn, khóa XXI, nhiệm kỳ 2015 - 2020. Do vậy, tác giả chọn đề tài “Đánh giá thực hiện tiêu chí môi trường trong phát triển nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông thôn mới tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn” cho luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng thực hiện tiêu chí môi trường tại huyện Bắc Sơn. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện tiêu chí môi trường. - Đánh giá nguồn lực đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM và tiêu chí môi trường. - Từ kết quả nghiên cứu là cơ sở lý luận, đề xuất được một số giải pháp hữu hiệu để huy động nguồn lực tổ chức thực hiện có hiệu quả tiêu chí môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dưng NTM tại huyện Bắc Sơn trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM tại huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Phạm vi về thời gian: Thời gian tiến hành thực hiện đề tài từ tháng 11 năm 2017 đến tháng 11 năm 2018. Số liệu thu thập: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, công trình nghiên cứu… trong giai đoạn 2015-2018. Số liệu sơ cấp thu thập qua phiếu điều tra phỏng vấn các hộ trong năm 2018. Nội dung: Tập trung nghiên cứu 7/8 chỉ tiêu (17.1 đến 17.7) vì cùng đối tượng, phạm vi nghiên cứu; các chỉ tiêu có mối quan hệ, tác động lẫn nhau, phản ánh được môi trường của một đơn vị. Còn chỉ tiêu 1.8 không nghiên cưu trong đề tài này vì thời gian có hạn, chỉ tiêu này tương đối độc lập về nội dung, đối tượng nghiên cứu,
  13. 3 ngay như Quyết định 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chi quốc gia về xây dựng nông thôn mới cũng chưa có chỉ tiêu nay của tiêu chí môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn. 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn - Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng để làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, điều chỉnh quy hoạch, xây dựng kế hoạch và có thể áp dụng cho việc xây dựng mô hình xây dựng NTM kiểu mẫu. - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Vận dụng và phát huy được kiến thức đã học tập và nghiên cứu. - Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người dân, các nhà quản lý, các cơ quan, đơn vị sẽ có nhiều thông tin, cơ sơ cho việc triển khai thực hiện việc bảo vệ môi trường.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới (theo nghị quyết 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn) Nông thôn: Là một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp còn chủ yếu và chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc; nơi đó mật độ dân cư thấp, kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn so với thành thị; đó là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị, các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Nông thôn mới: Là nông thôn có kinh tế phát triển toàn diện, có nếp sống văn hóa, văn minh, đời sống vật chất tinh thần và trình độ dân trí của cư dân nông thôn được nâng cao; cơ sở hạ tầng, kinh tế-xã hội hiện đại, đồng bộ; môi trường sinh thái được bảo vệ, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy, an ninh được bảo đảm, chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao theo 19 tiêu chí đánh giá quy định tại quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. 1.1.1.2. Những khái niệm về môi trường (Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 của Việt Nam) “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội loài người và các thể chế. Môi trường là một tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ thống nào đó. Chúng tác động lên hệ thống này và xác định xu hướng và tình trạng tồn tại của nó. Môi trường có thể coi là một tập hợp, trong đó hệ thống đang xem xét là một tập hợp con. Môi trường của một hệ thống đang xem xét cần phải có tính tương tác với hệ thống đó.
  15. 5 Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng không khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. Các dạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi trường không khí, phóng xạ, tiếng ồn…Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý, hoá học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”. Vì vậy, tiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát triển. “Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia”. 1.1.2. Sự cần thiết xây dựng NTM Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới. Sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế: nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao KHCN và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước... còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn với thành thị còn lớn và có xu hướng khoảng cách ngày một xa làm phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
  16. 6 Không thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và đời sống nhân dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp CNH - HĐH quê hương, đất nước. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông thôn (Tô Xuân Dân và cộng sự, năm 2013). 1.1.3. Chiến lược phát triển NTM hiện nay Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trò to lớn và vị trí quan trọng trong sự nghiệp CNH, HÐH đất nước. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HÐH. Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã nêu một cách tổng quát về mục tiêu, nhiệm vụ cũng như phương thức tiến hành quá trình xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay, phù hợp điều kiện thực tiễn phát triển của đất nước. Thực hiện đường lối của Ðảng, Chính phủ đã ra Nghị quyết ban hành chương trình hành động về xây dựng nông nghiệp, nông dân và nông thôn, thống nhất nhận thức hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng NTM đến năm 2020. Phải khẳng định rằng, xây dựng NTM là chủ trương đúng đắn, bộ tiêu chí đặt ra là cái đích chung cần hướng đến để bảo đảm cuộc sống tốt đẹp cho người dân nông thôn. Nhưng nếu như không có các giải pháp cụ thể, định hướng mang tính lâu dài thì sợ rằng sẽ chỉ vẽ ra được NTM trên "bàn giấy", hoặc một NTM được hiểu phiến diện theo cách nghĩ chủ quan của một số người trong quá trình triển khai, chứ thực sự không phải vì cuộc sống thực thụ như mong muốn của đại đa số người dân. 1.1.4. Đặc trưng của NTM thời kỳ CNH -HĐH, giai đoạn 2010-2020 - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy; - An ninh tốt, quản lý dân chủ; - Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao...
  17. 7 1.1.5. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia NTM - Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH. Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới. - Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt NTM; đánh giá trách nhiệm của cộng đồng người dân, các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng NTM. Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia NTM: - Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 1980/QĐ- TTg, ngày 17/10/2016 gồm 19 nội dung, cụ thể như sau: Tiêu chí 1: Quy hoạch; Tiêu chí 2: Giao thông; Tiêu chí 3: Thủy lợi; Tiêu chí 4: Điện; Tiêu chí 5: Trường học; Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông; Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư; Tiêu chí 10: Thu nhập; Tiêu chí 11: Hộ nghèo; Tiêu chí 12: Lao động và việc làm; Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất; Tiêu chí 14: Giáo dục và đào tạo; Tiêu chí 15: Y tế; Tiêu chí 16: Văn hóa; Tiêu chí 17: Môi trường và ATTP; Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí 19: Quốc phòng và an ninh 1.1.6. Nguyên tắc xây dựng NTM - Nội dung xây dựng NTM hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được qui định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 - 2020. - Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
  18. 8 - Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch. - Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh” do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM. 1.1.7. Mục tiêu xây dựng NTM - Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; - Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; từng bước thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn; - Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; - Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. 1.1.8. Trình tự các bước tiến hành xây dựng nông thôn mới Gồm 7 bước như sau: - Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện; - Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng NTM (được thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện); - Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng, nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí đã ban hành; - Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã; - Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng NTM của xã; - Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án; - Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương xây dựng NTM.
  19. 9 1.1.9. Nội dung các chỉ tiêu trong tiêu chí môi trường Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia NTM: Được thực hiện theo Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP, ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 - 2020, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí NTM. Đối với 6 tiêu chí còn lại (trong đó có chỉ tiêu 17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch) Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 28/2/2017 về việc áp dụng một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn cụ thể như sau: - Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định khi có ≥ 90% số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có ≥ 50% số hộ được sử dụng nước sạch theo quy định. - Cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường đạt 100% - Cảnh quan, MT được đánh giá xanh - sạch - đẹp, an toàn được đánh giá đạt theo quy định. - Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch theo quy định của UBND tỉnh Lạng Sơn. - Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về nước thải được đánh giá là đạt theo quy định. - Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch được đánh giá là đạt ≥ 70%. - Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường được đánh giá đạt ≥ 60% 1.1.10. Quan điểm, phương châm xây dựng NTM đến giai đoạn 2010-2020 1.1.10.1. Quan điểm - Xây dựng NTM là chủ trương lớn để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn; là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả hệ thống chính trị.
  20. 10 - Xây dựng NTM còn là cuộc vận động rộng rãi, thu hút các nguồn lực trong toàn xã hội cùng tham gia; trong đó cấp ủy Đảng và chính quyền cơ sở đóng vai trò lãnh đạo, điều hành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể có nhiệm vụ tuyên truyền, vận động; nông dân vừa là chủ thể thực hiện vừa là đối tượng thụ hưởng thành quả đạt được. - Xây dựng NTM được tiến hành đồng loạt ở tất cả các xã trong tỉnh; kế thừa và lồng ghép với các chương trình, dự án và các cuộc vận động khác, nhất là phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh" ở cơ sở, phong trào nhân dân đóng góp xây dựng hạ tầng nông thôn, đô thị... 1.1.10.2. Phương châm Dựa vào nội lực cộng đồng dân cư là chính, có sự hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước; khuyến khích các thành phần kinh tế cùng tham gia; đảm bảo nguyên tắc "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng thụ". 1.1.11. Cơ chế chính sách để xây dựng NTM Cơ chế huy động vốn để xây dựng NTM; rà soát sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn tập trung vào các lĩnh vực sản xuất theo các mô hình: kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hình thức liên kết, ưu tiên các dự án phát triển nông nghiệp công nghệ cao, chế biến hàng nông sản và các dự án sử dụng nhiều lao động để tạo việc làm và nâng cao thu nhập. Chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi phí xây dựng và quảng bá nhãn hiệu, tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất nông nghiệp và ngành nghề nông thôn; chính sách hỗ trợ thiệt hại để khôi phục sản xuất do thiên tai, dịch bệnh. Xây dựng chính sách thu hút cán bộ kỹ thuật, cán bộ có trình độ đại học, sau đại học về công tác tại xã. 1.1.12. Trách nhiệm của cán bộ và nhân dân trong xây dựng NTM Quán triệt nhận thức sâu sắc ý nghĩa, tầm quan trọng, nội dung, phương pháp tổ chức thực hiện chủ trương về xây dựng NTM; tích cực đóng góp ý kiến, công sức, tiền của, tham gia các phong trào thi đua xây dựng NTM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0