Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 7
download
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam, từ đó có thể đưa ra được những chính sách vĩ mô kịp thời và hợp lý nhằm xây dựng một hệ thống ngân hàng phát triển bền vững, hoạt động kinh doanh lành mạnh và hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- ĐẶNG THỤY THANH LAN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- ĐẶNG THỤY THANH LAN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số ngành : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƢƠNG THỊ HỒNG TP.HCM - 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trương Thị Hồng. Luận văn được thực hiện và hoàn tất một cách độc lập, tự bản thân thu thập số liệu và thực hiện một cách trung thực. Tất cả tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn đầy đủ và rõ ràng. Người cam đoan Đặng Thụy Thanh Lan
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục đồ thị LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 3 6. Kết cấu của luận văn........................................................................................... 3 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..........................................................................................................4 1.1 Khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại .............................................4 1.1.1 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ...................................................5 1.1.2 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................................5 1.1.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) ...........................................................6 1.2 Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................................................7 1.2.1 Các nhân tố bên trong ngân hàng ............................................................7 1.2.1.1 Quy mô tài sản ngân hàng ........................................................7 1.2.1.2 Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng ...................................8 1.2.1.3 Quy mô tiền gửi của khách hàng ..............................................8 1.2.1.4 Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ......................................8 1.2.1.5 Mức độ đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh .......................9 1.2.1.6 Chi phí hoạt động ngân hàng ...................................................9
- 1.2.1.7 Chính sách lãi suất của ngân hàng .........................................10 1.2.1.8 Rủi ro thanh khoản .................................................................10 1.2.1.9 Công nghệ thông tin ứng dụng trong ngân hàng ....................11 1.2.1.10 Năng suất lao động .................................................................11 1.2.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng........................................................12 1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế .....................................................12 1.2.2.2 Tỷ lệ lạm phát.........................................................................13 1.2.2.3 Sự phát triển của thị trường chứng khoán ..............................13 1.3 Giới thiệu mô hình nghiên cứu ....................................................................14 1.3.1 Dữ liệu nghiên cứu ..............................................................................14 1.3.2 Các biến trong mô hình hồi quy ..........................................................14 1.3.2.1 Biến phụ thuộc .......................................................................14 1.3.2.2 Các biến độc lập .....................................................................15 1.3.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................19 TÓM TẮT CHƢƠNG 1: ........................................................................................ 21 CHƢƠNG 2:PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐÔNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........22 2.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam .............22 2.1.1 Bối cảnh kinh tế Việt Nam ..................................................................22 2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ................................................................................25 2.1.2.1 Tình hình tổng tài sản .............................................................25 2.1.2.2 Tình hình vốn chủ sở hữu ......................................................28 2.1.3 Hoạt động huy động vốn .....................................................................30 2.1.4 Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng .................................................32 2.1.5 Tình hình thu nhập ..............................................................................35 2.1.6 Khả năng sinh lời ................................................................................38 2.1.7 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam .....................................................................................................41 2.1.7.1 Thành tựu ...............................................................................41
- 2.1.7.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................41 2.2 Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam...................................................................................................................42 2.2.1 Kết quả của mô hình............................................................................42 2.2.1.1 Thống kê mô tả các biến và ma trận hệ số tương quan ..........42 2.2.1.2 Kết quả phân tích hồi quy ......................................................44 2.2.2 Nhận xét về các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của NHTMCP Việt Nam từ mô hình nghiên cứu ........................................................47 2.2.2.1 Các nhân tố bên trong ............................................................47 2.2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ..........................................50 TÓM TẮT CHƢƠNG 2: ........................................................................................ 52 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAOKHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTMCP VIỆT NAM ...............................................................53 3.1 Một số giải pháp đối với các NHTMCP Việt Nam.....................................53 3.1.1 Giải pháp tăng trưởng quy mô tài sản của ngân hàng ...........................53 3.1.2 Giải pháp tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng ......................................54 3.1.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và xử lý nợ xấu ........55 3.1.4 Giải pháp đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...............56 3.1.5 Giải pháp về nâng cao công tác quản trị chi phí hoạt động ..................57 3.1.6 Giải pháp về nâng cao công tác quản trị rủi ro và giám sát ngân hàng .58 3.1.7 Giải pháp về nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực......................59 3.2 Một số kiến nghị với Chính phủ và NHNN ................................................60 3.2.1 Kiến nghị với Chính phủ .......................................................................60 3.2.2 Kiến nghị với NHNN ............................................................................61 TÓM TẮT CHƢƠNG 3: ........................................................................................ 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CIR : Chi phí trên thu nhập (Cost to Income Ratio) FE : Fixed Effects GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GNP : Tổng sản phẩm quốc dân GR : Tăng trưởng kinh tế INF : Lạm phát LLP : Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NII : Thu nhập ngoài lãi NIM : Thu nhập lãi cận biên RE : Random Effects ROA : Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TA : Tổng tài sản TE : Tổng nguồn vốn TL : Tổng dư nợ WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.2: Tổng tài sản trung bình toàn hệ thống NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.3: Tổng vốn chủ sở hữu trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.4: Tổng tiền gửi khách hàng bình quân của của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.5: Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.6: Tình hình thu nhập của các NHTMCP Việt Namgiai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.7: ROA và ROE trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Bảng 2.8: Các biến sử dụng trong mô hình hồi quy Bảng 2.9: Thống kê mô tả các biến Bảng 2.10: Ma trận hệ số tương quan Bảng 2.11: Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS Bảng 2.12: Kết quả hồi quy theo mô hình Fixed Effects Bảng 2.13: Kết quả hồi quy theo mô hình Random Effects
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Đồ thị 2.2: Tốc độ tăng trưởng tài sản trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Đồ thị 2.3: Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Đồ thị 2.4: Tốc độ tăng trưởng tiền gửi khách hàng bình quân của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Đồ thị 2.5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Đồ thị 2.6: Tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013 Đồ thị 2.7: ROA và ROE trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2013
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu đã và đang diễn ra sâu rộng trên mọi bình diện kinh tế, xã hội. Với xu thế chung đó, ngành ngân hàng với tính nhạy cảm cao và tiên tiến trong lĩnh vực dịch vụ, ngày càng gia nhập sâu rộng hơn trong quá trình này. Việc giao lưu kinh tế với các quốc gia khác một mặt giúp các ngân hàng trong nước học tập sự năng động trong kinh doanh, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, ... từ các tổ chức kinh tế nước ngoài, nhưng đồng thời cũng đẩy các ngân hàng và môi trường cạnh tranh gay gắt không chỉ giữa các ngân hàng trong nước với nhau mà còn đối với các ngân hàng nước ngoài. Bên cạnh đó Ngân hàng thương mại (NHTM) còn là đơn vị thực thi tất cả các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), đóng vai trò chủ đạo trong quá trình tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát. Việc xây dựng một hệ thống ngân hàng tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có khả năng ứng phó với các biến cố, đóng góp tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia là mục tiêu chung trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Trong điều kiện cạnh tranh khắc nghiệt, giải pháp tốt nhất để phát triển một cách bền vững chính là việc tăng cường hiệu quả kinh doanh, nâng cao lợi nhuận của từng NHTM. Trong đó nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) luôn chiếm thị phần cao nhất, năng lực kinh doanh của nhóm ngân hàng này có đóng góp rất lớn đến sự tăng trưởng chung của toàn ngành. Việc xác định các nhân tố và mối tương quan của những nhân tố này đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ phần đã trở thành mối quan tâm của nhà quản trị, nhà đầu tư và nhiều đối tượng khác trong nền kinh tế. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” để làm luận văn tốt nghiệp.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn cần đạt được như sau: - Xác định được các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài tác động đến khả năng sinh lờicủa các NHTMCP Việt Nam. - Xác định mối tương quan và mức độ ảnh hưởng giữa các nhân tố trên đến khả năng sinh lời của NHTMCP Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao khả năng sinh lời cho các NHTMCP Việt Nam 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy với dữ liệu bảng để phân tích các yếu tố bên trong cũng như các yếu tố bên ngoài tác động đến khả năng sinh lờicủa các NHTMCP Việt Nam. Các mô hình hồi quy ứng dụng trong nghiên cứu bao gồm: mô hình Pooled Ordinary Least Square (Pooled OLS), mô hình Fixed Effects (FE) và Random Effects (RE). Kết quả của 3 mô hình được kiểm định và so sánhđể tìm ramô hình phù hợp nhất trong việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài tác động đến khả năng sinh lời của 40 NHTMCP Việt Nam (bao gồm 4 NHTM Nhà nước đã được cổ phần hóa) trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2013. Các biến độc lập về nhân tố bên trong ngân hàng, biến phụ thuộc được lấy số liệu từ báo cáo tài chính được kiểm toán của 40 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2006– 2013. Các biến độc lập về nhân tố bên ngoài ngân hàng được thu thập từ số liệu thống kê của Ngân hàng thế giới.
- 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam, từ đó có thể đưa ra được những chính sách vĩ mô kịp thời và hợp lý nhằm xây dựng một hệ thống ngân hàng phát triển bền vững, hoạt động kinh doanh lành mạnh và hiệu quả. Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu là nguồn thông tin cung cấp đến các nhà quản trị ngân hàng, góp phần hỗ trợ nhà quản trị đưa ra các quyết định, chính sách phát triển hợp lý dựa trên các tác động tích cực cũng như tiêu cực của những nhân tố tác động đến khả năng sinh lời. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về khả năng sinh lời của NHTM. - Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam. - Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao khả năng sinh lời của NHTMCP Việt Nam.
- 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thương mại được định nghĩa trong Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo theo luật nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng thương mại giữ một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế và được nhiều người ví như là huyết mạch của nền kinh tế của một quốc gia. Theo quan điểm truyền thống thì ngân hàng thương mại có những vai trò căn bản sau: Một là, vai trò tập trung vốn của nền kinh tế. Để thực hiện vai trò này các ngân hàng thương mại huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thông qua các công cụ như sản phẩm tiền gửi, trái phiếu, cổ phiếu,…Mặt khác, với số vốn nhàn rỗi này, ngân hàng sẽ cung ứng ra cho các nhu cầu của nền kinh tế để sản xuất kinh doanh, tiêu dùng,…Như vậy, với vai trò này ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay với một mức lãi suất chênh lệch để duy trì hoạt động và thu lợi cho mình. Hai là, ngân hàng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. Với vai trò là trung gian thanh toán, ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài khoản hay chi trả theo lệnh của chủ tài khoản. Ngân hàng tạo ra các công cụ thanh toán như sec, giấy chuyển khoản, thẻ thanh toán,… và độc quyền quản lý các công cụ đó. Ba là, chức năng tạo ra tiền ngân hàng thông qua hệ thống ngân hàng thương mại. Chính nhờ vai trò này, ngân hàng thương mại còn là công cụ để ngân hàng Nhà Nước thực hiện các chính sách tiền tệ.
- 5 Lợi nhuận là thước đo phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời có mối quan hệ mật thiết và chỉ ra triển vọng phát triển của một ngân hàng. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại thường được đo lường bằng các tỷ lệ sau đây: 1.1.1 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản là tỷ số thể hiện tương quan giữa khả năng sinh lời và tài sản của ngân hàng. ROA cho thấy hiệu quả của ngân hàng trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận hay nói cách khác ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng. ROA thể hiện bình quân cứ 1 đồng tài sản được sử dụng trong hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và được tính bằng công thức: Syfari (2012), Ayadi and Boujelbence (2012) và nhiều nhà nghiên cứu khác đã sử dụng tỷ lệ ROA để đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy ROA phụ thuộc vào nhiều nhân tố như quy mô ngân hàng, chi phí hoạt động, khả năng thanh khoản, rủi ro tín dụng, quy mô tiền gửi khách hàng, khả năng vốn hóa của thị trường, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, cung tiền... 1.1.2 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. ROE cho thấy hiệu quả của ngân hàng trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu. ROE thể hiện số tiền thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư một đồng vốn vào ngân hàng. ROE được tính bằng công thức sau đây: ợ ậ ò ổ ố ủ ở ữ Trong các nghiên cứu của Gul, Irshad và Zaman (2011);Zeitun (2012); Ameur và Mhiri (2013); ROE được sử dụng làm biến phụ thuộc để phân tích các
- 6 nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng. ROE cũng phụ thuộc vào các yếu tố như tài sản, vốn chủ sở hữu, tiền gửi của khách hàng, chi phí trên thu nhập... Theo những kết quả nghiên cứu trên, khả năng giải thích của các mô hình sử dụng ROE là biến phụ thuộc không cao bằng các mô hình với biến phụ thuộc là ROA. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu sẽ cho kết quả khả quan nhưng lại không thể phản ánh được những rủi ro có thể xảy ra sau đó. ROE cũng không phản ánh được ảnh hưởng của việc sử dụng đòn bẩy tài chính. 1.1.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lường khả năng sinh lời cơ bản từ hoạt động tín dụng của ngân hàng theo mức tài sản có sinh lời. Đây là yếu tố thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính. Trong khi ROA đo lường lợi nhuận thu được trên tổng tài sản và phản ánh hiệu quả quản lý tài sản của ngân hàng sử dụng nguồn lực đầu tư thực, NIM tập trung vào lợi nhuận trong hoạt động cho vay, đầu tư và các hoạt động tài trợ. NIM càng cao thì ngân hàng càng có nhiều lợi nhuận. NIM được tính bằng công thức sau đây: ậ ã í ã à ả ó ờ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm, theo dõi vì tỷ lệ này giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lời thông qua việc kiểm soát chặt chẽ các tài sản có sinh lời cũng như tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp. Ameur và Mhiri (2013); Rachdi (2013) đã sử dụng tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là một biến phụ thuộc trong các nghiên cứu về nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Tuy nhiên việc đo lường NIM không đề cập đến chi phí dự phòng rủi ro tín dụng. Vì vậy, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên lớn chưa thể phản ánh được hiệu quả kinh doanh thực của ngân hàng.
- 7 1.2 Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại Một số lượng lớn các nghiên cứu thực nghiệm đã được tiến hành để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. Các nghiên cứu tập trung vào việc tìm hiểu khả năng sinh lời của ngân hàng ở một khu vực, một nhóm các quốc gia có những điểm tương đồng hoặc chỉ tập trung trong phạm vi một quốc gia cụ thể. Kết quả thu được về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng được chia làm hai loại: các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài. 1.2.1 Các nhân tố bên trong ngân hàng Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng là các nhân tố chịu ảnh hưởng bởi các quyết định mang tính chủ quan của bản thân nhà quản trị và các mục tiêu đề ra. Các nhân tố này bao gồm: quy mô tài sản, quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô tiền gửi khách hàng, hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng, mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, chi phí hoạt động, chính sách lãi suất, rủi ro thanh khoản, công nghệ thông tin và năng suất lao động. 1.2.1.1 Quy mô tài sản ngân hàng Quy mô tài sản ngân hàng là kết quả của việc sử dụng vốn trong ngân hàng. Đây là những tài sản được hình thành từ các loại nguồn vốn trong quá trình hoạt động. Các thành phần của tài sản bao gồm: ngân quỹ, danh mục tín dụng, danh mục đầu tư, tài sản cố định và các tài sản khác. Quy mô tài sản ngân hàng thể hiện sự tồn tại của tính lợi thế và phi lợi thế kinh tế nhờ quy mô. Về mặt lý thuyết một ngân hàng có quy mô tài sản lớn sẽ có được lợi thế kinh tế nhờ quy mô và có thể cung cấp dịch vụ với chi phí trung bình thấp hơn từ đó có thể gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, khi quy mô ngân hàng quá lớn, tính phi lợi thế kinh tế nhờ quy mô sẽ xuất hiện. Những yêu cầu gia tăng chi phí trong việc quản lý, điều hành sẽ làm giảm lợi nhuận.
- 8 1.2.1.2 Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng Vốn chủ sở hữu của ngân hàng hay còn được gọi là vốn tự có bao gồm phần giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác theo quy định của NHNN. Vốn chủ sở hữu phản ánh sự an toàn và lành mạnh của ngân hàng đặc biệt là trong thời gian mới thành lập và giúp ngân hàng kịp thời ứng phó khi có rủi ro phát sinh. Các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng như giới hạn tín dụng, giới hạn đầu tư... đều được xác định dựa trên vốn chủ sở hữu. Các ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu lớn sẽ làm giảm chi phí vốn góp phần gia tăng lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó việc việc duy trì sự ổn định, tăng trưởng vốn chủ sở hữu một cách hợp lý sẽ giúp các ngân hàng nâng cao sức đề kháng trước các rủi ro và nguy cơ phá sản trong kinh doanh. 1.2.1.3 Quy mô tiền gửi của khách hàng Tiền gửi của khách hàng là các khoản ký thác của doanh nghiệp, cá nhân vào tài khoản trong ngân hàng. Tiền gửi của khách hàng bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn gửi khác nhau. Tiền gửi là nguồn tài trợ chính có chi phí thấp nhất của ngân hàng. Quy mô tiền gửi càng lớn thì khả năng sử dụng vốn của ngân hàng càng tăng. Nguồn vốn huy động thường không đủ để cho vay tại các nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Vì vậy, càng có nhiều tiền gửi được dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng, thu nhập và lợi nhuận cho ngân hàng càng gia tăng. Ngoài ra, ngân hàng cần cân nhắc về chi phí huy động cũng như việc phân bổ tiền gửi một cách hợp lý. Điều này góp phần gia tăng khả năng huy động và đảm bảo khả năng sinh lời của ngân hàng. 1.2.1.4 Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng nguồn vốn của ngân hàng để tài trợ nhu cầu vay cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế. Đây cũng chính là hoạt động kinh doanh truyền thống của ngân hàng. Hoạt động tín dụng được thực hiện thông qua nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài
- 9 chính, bảo lãnh, bao thanh toán. Các nghiệp vụ này sẽ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng từ thu nhập lãi vay. Khi ngân hàng mở rộng tín dụng, đồng nghĩa với thu nhập lãi sẽ tăng lên và lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng lên tương ứng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng luôn tồn tại nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng được hiểu là rủi ro lỗ tài chính của ngân hàng nếu người đi vay không đáp ứng được nghĩa vụ theo hợp đồng. Nếu sự tăng trưởng tín dụng không đi kèm với việc kiểm soát chất lượng tín dụng một cách chặt chẽ thì rủi ro tín dụng sẽ gia tăng. Các khoản nợ không đủ tiêu chuẩn phải được trích lập dự phòng rủi ro, từ đó làm tăng chi phí hoạt động và giảm lợi nhuận của ngân hàng. Điều này đòi hỏi các ngân hàng cần chú trọng việc nâng cao chất lượng tín dụng, gia tăng khả năng quản trị rủi ro trước khi tiến hành mở rộng tăng trưởng tín dụng. 1.2.1.5 Mức độ đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh Trong giai đoạn hiện tại, các ngân hàng đang gia tăng thu nhập thông qua các hoạt động kinh doanh “ngoại bảng”. Bên cạnh thu nhập từ lãi, thu nhập ngoài lãi đã và đang trở thành mối quan tâm của các ngân hàng. Thu nhập ngoài lãi bao gồm hoa hồng, phí dịch vụ, lệ phí, phí bảo lãnh, lợi nhuận thuần từ kinh doanh chứng khoán và ngoại hối. Tăng thu nhập ngoài lãi có nghĩa là các ngân hàng đã đa dạng hóa hoạt động của mình, không chỉ dựa vào các hoạt động truyền thống. Vì thế có thể giảm được sự phụ thuộc vào thu nhập lãi tín dụng với nhiều rủi ro tiềm tàng. Các ngân hàng có thu nhập đa dạng từ các công cụ phái sinh và các hoạt động thu phí khác sẽ có khả năng sinh lời cao hơn. Vì vậy các ngân hàng nên cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ mới vốn dĩ có rủi ro rất thấp nhằm nâng cao lợi nhuận. 1.2.1.6 Chi phí hoạt động ngân hàng Chi phí hoạt động ngân hàng là một yếu tố quan trọng của lợi nhuận, liên quan mật thiết đến khái niệm quản lý hiệu quả. Chi phí hoạt động là các chi phí xảy ra trong quá trình hoạt động bình thường của ngân hàng bao gồm chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí; chi lương, phụ cấp, trợ cấp cho nhân viên; chi về tài sản; chi hoạt
- 10 động quản lý công vụ; chi nộp bảo hiểm tiền gửi khách hàng; chi dự phòng (không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng và giảm giá chứng khoán). Việc giảm chi phí hoạt động làm giảm tỷ lệ thất bại của các ngân hàng và do đó tăng cường niềm tin của các cổ đông và công chúng thông qua việc cải thiện hiệu suất tài chính của các ngân hàng. Hay nói cách khác việc quản lý hiệu quả chi phí của các ngân hàng, bằng cách giảm chi phí hoạt động, sẽ góp phần gia tăng khả năng sinh lời của các ngân hàng. 1.2.1.7 Chính sách lãi suất của ngân hàng Chính sách lãi suất của ngân hàng bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Lãi suất huy động là một trong những nguồn chi phí vốn của ngân hàng. Ngân hàng cần phải duy trì mức lãi suất để cạnh tranh thu hút tiền gửi, đồng thời cũng phải tránh việc chi phí vốn cao có thể làm giảm thu nhập của ngân hàng.Bên cạnh đó, tiền lãi từ hoạt động tín dụng của ngân hàng là nguồn thu nhập chủ yếu được dùng để tái đầu tư mở rộng kinh doanh. Lãi suất cấp tín dụng là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Việc quyết định mức lãi suất tín dụng phải dựa trên mức kỳ vọng sinh lời của ngân hàng, mức rủi ro của khoản tín dụng được cấp và tỷ lệ an toàn vốn. Các ngân hàng có thể vận dụng chính sách lãi suất linh hoạt và hợp lý nhằm nâng cao lợi nhuận của ngân hàng. Vì thế, đòi hỏi ngân hàng phải xây dựng khung lãi suất linh hoạt và hiệu quả nhằm đáp ứng chi phí phát sinh nhưng vẫn đảm bảo khả năng sinh lời. 1.2.1.8 Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là rủi ro trong đó ngân hàng không thể thanh toán cho các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn. Ngân hàng cần đảm bảo ở mức cao nhất rằng ngân hàng luôn có đủ khả năng để thanh toán các khoản phải trả khi đếnhạn, trong điều kiện bình thường cũng như trong điều kiện căng thẳng về mặt tài chính, mà không làm phát sinh các mức tổn thất không thể chấp nhận được hoặc có nguy cơ gây tổn hại đến danh tiếng của ngân hàng. Điều này giúp ngân hàng hạn chế nguy
- 11 cơ chấp nhận huy động với mức lãi suất cao nhằm duy trì các khoản tiền gửi cũ và thu hút thêm các khoản tiền gửi mới trong lúc khách hàng thận trọng đánh giá về khả năng thanh khoản của ngân hàng, từ đó làm giảm khả năng sinh lời. 1.2.1.9 Công nghệ thông tin ứng dụng trong ngân hàng Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện, công cụ, kĩ thuật máy tính, viễn thông nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin phong phú, tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. Hệ thống công nghệ thông tin góp phần quan trọng trong việc quản lý cũng như đảm bảo tính hiệu quả trong các hoạt động dịch vụ khách hàng. Công nghệ thông tin cho thấy khả năng một ngân hàng có thể giảm thiểu đầu vào (hoặc tối đa hóa đầu ra) sử dụng cho một sản lượng mục tiêu (hoặc đầu vào cụ thể). Hiệu quả công nghệ là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc giải thích sự khác biệt về lợi nhuận trên các ngân hàng có cùng quy mô, đồng thời mức sinh lợi cao của các ngân hàng có sự đóng góp lớn từ hiệu quả kỹ thuật cao trong xu hướng hiện nay khi mà khách hàng đang chuyển dần sang sử dụng các dịch vụ ngân hàng không phải giao dịch tại quầy. 1.2.1.10 Năng suất lao động Trong thời gian gần đây, các ngân hàng phải đối mặt với tình trạng cạnh tranh gay gắt trước bối cảnh hội nhập. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải thực hiện tái cấu trúc với mục tiêu đạt tăng trưởng bằng việc ổn định lực lượng sản xuất với năng suất lao động ngày càng cao. Năng suất lao động là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng lao động, đặc trưng bởi quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu đầu ra với lao động để sản xuất ra nó. Năng suất lao động là một trong những yếu tố quan trọng tác động tới sức cạnh tranh, đặc biệt, năng suất lao động lại phản ánh yếu tố chất lượng người lao động - yếu tố cốt lõi của sự phát triển trong sự cạnh tranh toàn cầu, sự phát triển của khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức hiện nay. Các ngân hàng cần cải thiện năng suất lao động, nâng cao chất lượng lao động được tuyển
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn