intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Long An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

45
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu hiện trạng môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Long An để từ đó xác định những điểm hạn chế trong môi trường đầu tư của địa phương. Kịp thời khắc phục hạn chế cũng như thấy được những yêu cầu cần đáp ứng cho nhà đầu tư để từ đó tạo ra một môi trường thông thoáng nhưng đầy đủ tính pháp lý nhằm thu hút được nhiều nhà đầu tư thực sự vào Long An. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---- K --- TRẦN LÊ ANH THY PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số:60.31.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS.TRẦN VĂN THIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009
  2. MỤC LỤC Lời cam đoan Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ Lời Mở Đầu ..........................................................................................................................1 Chương I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)................................................................................................ 3 1.1 Khái niệm và các hình thức đầu tư nước ngoài .....................................................3 1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài...................................................................3 1.1.2 Các hình thức đầu tư nước ngoài............................................................................3 1.2 Tác động của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................4 1.2.1 Tác động tích cực...................................................................................................4 1.2.2 Tác động tiêu cực...................................................................................................6 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI . ...............................................................7 1.3.1 Tình hình kinh tế, chính trị trên Thế giới và khu vực..........................................9 1.3.2 Tình hình kinh tế, chính trị của quốc gia............................................................10 1.3.3 Vị trí địa lý ...........................................................................................................11 1.3.4 Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................11 1.3.5 Nguồn nhân lực....................................................................................................11 1.3.6 Chính sách ưu đãi ................................................................................................12 1.3.7 Khả năng điều hành của nhà lãnh đạo................................................................12 1.4 Kinh nghiệm về thu hút FDI ....................................................................................13 1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số quốc gia châu Á ..........................................13 1.4.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương ....................................................15 Tóm tắt chương I ................................................................................................................19 Chương II. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH THU HÚT FDI CỦA LONG AN....................................................................................20 2.1 Tổng quan về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Long An........................20 2.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................20
  3. 2.1.1.2 Khí hậu..............................................................................................................20 2.1.1.3 Địa hình, thổ nhưỡng .......................................................................................21 2.2 Những nhân tố thuận lợi, khó khăn của Long An trong thu hút FDI ...............22 2.2.1 Những nhân tố thuận lợi......................................................................................22 2.2.2 Những nhân tố khó khăn.....................................................................................24 2.3 Phân tích thực trạng FDI tại Long An....................................................................24 2.4 Phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh của Long An trong thu hút FDI.............31 2.4.1 Nhóm các chỉ số đánh giá hoạt động xúc tiến của tỉnh. ............................. 34 2.4.2 Nhóm các chỉ số đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh............................... 38 2.4.3 Nhóm các chỉ số đánh giá nguồn nhân lực của tỉnh ................................... 47 2.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá điều kiện cơ sở hạ tầng của tỉnh............................... 50 2.4.5 Chỉ số đánh giá chính sách hỗ trợ của tỉnh đối với DNNN ........................ 54 2.5 Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng thu hút FDI của Long An............. 56 2.5.1 Những thành tựu đạt được ..................................................................................56 2.5.2 Hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế..........................................................57 Tóm tắt chương II...............................................................................................................60 Chương III. NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KÊU GỌI, THU HÚT FDI VÀO LONG AN....................................61 3.1 Quan điểm thu hút FDI vào Long An .........................................................................61 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kêu gọi, thu hút FDI vào Long An.............63 Giải pháp 1. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư ......................................63 Giải pháp 2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. ...............................................65 Giải pháp 3. Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho thu hút FDI ...................67 Giải pháp 4. Tăng cường nguồn nhân lực..................................................................68 Giải pháp 5. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng..............................................................70 3.3 Kiến Nghị......................................................................................................................74 Tóm tắt chương III .............................................................................................................76 KẾT LUẬN .......................................................................................................................77 Tài liệu tham khảo..............................................................................................................79
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu sử dụng được trích dẫn đầy đủ từ nguồn chính thức. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2010 Tác giả Trần Lê Anh Thy
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài - NIC: Các nước công nghiệp mới - ODA: Nguồn viện trợ phát triển chính thức - TNC: Công ty đa quốc gia - SME: Doanh nghiệp nhỏ và vừa. - CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa - ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long - PCI: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh - VKTTĐPN: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - NHNN: Ngân hàng nhà nước
  6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Tên bảng Trang Bảng 2.1: Cơ cấu FDI theo đối tác qua các năm 1992 - 2009 26 Bảng 2.2: Phân bổ dự án FDI theo địa bàn đầu tư tại các huyện, thành phố 27 Bảng 2.3: Điểm thành phần của các chỉ số đánh giá PCI của Long An 32 Bảng 2.4: Trọng số của các chỉ số thành phần PCI qua các năm 2005-2009 33 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số tính minh bạch và cung cấp thông tin 34 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 37 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số chi phí gia nhập thị trường 39 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số tiếp cận đất đai 41 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số chi phí không chính thức 43 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số chi phí thời gian để thực hiện 44 các quy định của Nhà nước Bảng 2.11: Kết quả khảo sát PCI đối với chỉ số thiết chế pháp lý 45 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số thiết chế pháp lý 46 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số đào tạo lao động 47 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số tính năng động và tiên phong 49 của lãnh đạo tỉnh Bảng 2.15: Kết quả khảo sát điều kiện cơ sở hạ tầng của Long An 52 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu cấu thành chỉ số ưu đãi doanh nghiệp nhà nước 54 Bảng 3.1: Dự kiến khả năng sử dụng điện giai đoạn 2010 - 2020 73 Biểu đồ 2.1: Số lượng doanh nghiệp FDI đăng ký qua các năm 2000-2009 25 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư vào Long An 26 Biểu đồ 2.3: Điểm PCI của tỉnh Long An qua các năm 2005-2009 32
  7. LỜI MỞ ĐẦU Môi trường đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm và góp phần xóa đói giảm nghèo của Việt Nam nói chung và của từng địa phương nói riêng. Những năm gần đây, cùng với Trung ương, các địa phương có nhiều nổ lực cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại Thế giới WTO, quá trình hội nhập kinh tế diễn ra sâu và rộng. Vấn đề đặt ra là yêu cầu các địa phương phải tìm cách thu hút đầu tư vào địa phương mình. Để làm tốt công việc này, mỗi địa phương phải xây dựng một chương trình hành động cụ thể theo một kế hoạch dài hạn vừa đảm bảo tăng trưởng vừa đảm bảo phát triển bền vững cho địa phương mình. + Lý do chọn đề tài Đối với Long An, một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là vùng giãn nở công nghiệp, đô thị của thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dù chính quyền Long An có nhiều nỗ lực để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của tỉnh, vẫn còn thiếu đồng bộ về hạ tầng, thiếu chủ động về quy hoạch và hạn chế về nguồn nhân lực…đã làm cho tốc độ thu hút FDI còn chậm, quy mô còn nhỏ, đóng góp của FDI cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa đáng kể. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để Long An rút ngắn khoảng cách về thu hút FDI và phát triển công nghiệp so với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế. Do đó việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút FDI, xác định được các nhân tố chính của tỉnh cần cải thiện từ đó hoàn thiện môi trường đầu tư, tạo sức hấp dẫn cho nhà đầu tư, đó là lý do chọn đề tài: “phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Long An”.
  8. - 2 - + Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu hiện trạng môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Long An để từ đó xác định những điểm hạn chế trong môi trường đầu tư của địa phương. Kịp thời khắc phục hạn chế cũng như thấy được những yêu cầu cần đáp ứng cho nhà đầu tư để từ đó tạo ra một môi trường thông thoáng nhưng đầy đủ tính pháp lý nhằm thu hút được nhiều nhà đầu tư thực sự vào Long An. + Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài . Đối tượng: Là các yếu tố tác động và ảnh hưởng đến môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Long An. . Phạm vi nghiên cứu: Các lĩnh vực liên quan đến môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh, sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2009. + Phương pháp nghiên cứu Số liệu: Sử dụng nguồn số liệu thứ cấp đã được công bố thông qua các nguồn như: Cục Thống Kê Long An, Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam…. nhằm thống kê, so sánh các chỉ tiêu đánh giá môi trường đầu tư giữa Long An với các địa phương khác cũng như cả nước. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm xác định mục tiêu và giải pháp nhằm nâng cao hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Long An. + Kết cấu đề tài Đề tài được trình bày theo các phần chính sau: . Chương I: Cơ sở lý thuyết về thu hút đầu tư nước ngoài. . Chương II: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của Long An. . Chương III: Những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động thu hút FDI vào Long An.
  9. - 3 - Chương I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1 Các khái niệm và các hình thức đầu tư nước ngoài 1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo luật đầu tư (năm 2005), đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư. Theo Quỹ tiền tệ quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài là một công cuộc đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp đạt được một phần hay toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh nghiệp đầu tư trực tiếp trong một quốc gia khác. Quyền sở hữu này tối thiểu phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được công nhận là FDI. FDI gắn liền với quá trình sản xuất trực tiếp, tham gia vào phân công lao động quốc tế theo chiều sâu và là đặc trưng hoạt động của các công ty đa quốc gia. 1.1.2 Các hình thức đầu tư nước ngoài Các hình thức đầu tư nước ngoài chủ yếu, bao gồm: - Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). - Đầu tư gián tiếp (FPI). - Viện trợ phát triển chính thức (ODA). - Cho vay của các định chế tài chính và các ngân hàng nước ngoài. Trong các hình thức trên thì hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài không tạo thành gánh nợ cho quốc gia tiếp nhận, vốn FDI sẽ được đầu tư và phát triển ở
  10. - 4 - nước tiếp nhận nên không dễ rút đi trong thời gian ngắn, ngoài ra FDI còn mang công nghệ, kinh nghiệm và tri thức kinh doanh giúp tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn. Nguồn vay, vốn hỗ trợ chính thức sẽ trở thành gánh nặng nợ nước ngoài cho nước sở tại; đầu tư gián tiếp không trở thành nợ nhưng không ổn định và dễ rút lui khỏi thị trường có thể gây những cơn sốc trong thị trường vốn của quốc gia tiếp nhận đầu tư. 1.2 Tác động của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.2.1 Tác động tích cực Cùng với phát huy nội lực, thu hút vốn FDI là nguồn lực quan trọng cho đầu tư phát triển. Chính sự phát triển nhanh của doanh nghiệp đã góp phần đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế tại địa phương tăng cao, liên tục. Góp phần nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế của địa phương và Quốc gia. Việc thu hút đầu tư nước ngoài đúng hướng sẽ thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thu hút đầu tư nước ngoài đã góp phần quan trọng phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tại địa phương, tạo ra hướng đột phá mới, nâng cao khả năng xuất khẩu của địa phương, giúp các doanh nghiệp địa phương tiếp cận được thị trường Thế giới. Thu hút FDI có nhiều đóng góp tích cực cho nền kinh tế, cụ thể như sau. Bổ sung nguồn vốn cho địa phương Trong các lý luận về tăng trưởng kinh tế, nhân tố vốn luôn được đề cập. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu nguồn vốn của địa phương không đáp ứng đủ, khi ấy nguồn vốn bổ sung từ bên
  11. - 5 - ngoài (thông qua thu hút FDI) giữ vai trò quan trọng cho phát triển của địa phương. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý Trong một số trường hợp, vốn cho tăng trưởng dù thiếu vẫn có thể huy động được phần nào bằng "chính sách thắt lưng buộc bụng". Tuy nhiên, công nghệ và bí quyết quản lý thì không thể có được bằng chính sách đó. Thu hút đầu tư đặc biệt là khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp địa phương (nơi tiếp nhận đầu tư) có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh mà các công ty này đã tích lủy và phát triển qua nhiều năm, phải trả bằng những khoản chi phí lớn. Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu Khi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ các công ty đa quốc gia, không chỉ doanh nghiệp có vốn đầu tư của công ty đa quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy, địa phương thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi hơn cho việc đẩy mạnh xuất khẩu. Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công Nhà đầu tư sẽ khai thác các điều kiện của địa phương để đạt được chi phí sản xuất thấp, họ sẽ thuê mướn nhiều lao động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương được cải thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong quá trình thuê mướn đó, kỹ năng nghề nghiệp của lao động địa phương sẽ được đào tạo và nâng cao. Điều này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng, không chỉ có lao động thông thường, mà cả các nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng nghiệp vụ.
  12. - 6 - Nguồn thu ngân sách lớn Đối với nhiều địa phương, thuế do các doanh nghiệp nộp là nguồn thu ngân sách quan trọng, đặc biệt chiếm tỷ trọng lớn là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 1.2.2 Tác động tiêu cực Bên cạnh những tác động tích cực, việc thu hút FDI còn chứa đựng những hạn chế sau: Phân hóa giàu, nghèo FDI thường tập trung ở các đô thị lớn, nơi thường có đầy đủ các tiện ích cuộc sống, gần sân bay, bến cảng, cơ sở hạ tầng tốt, gần nguồn lao động, gần thị trường tiêu thụ, làm cho sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng, phân hóa giàu nghèo rõ rệt và tạo dòng di cư từ nông thôn ra thành thị. Ô nhiễm môi trường và tài nguyên bị khai thác cạn kiệt Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đưa những dự án hoặc một công đoạn sản xuất có gây ô nhiễm cao vào các nước đang phát triển, nơi mà luật pháp và khả năng kiểm soát bảo vệ môi trường còn thiếu chặt chẽ. Do đó, tình trạng phát triển nóng khi có dòng FDI ồ ạt vào sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm môi trường cao. Hiện tượng FDI làm khánh kiệt tài nguyên thiên nhiên là một thực tế đang xảy ra, nhất là đối với các loại FDI nhắm vào tài nguyên thiên nhiên và lao động rẻ tiền. Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào đầu tư nước ngoài Đầu tư nước ngoài làm tăng sự lệ thuộc của nền kinh tế vào vốn, kỹ thuật và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của công ty đa quốc gia, nước nào càng dựa vào đầu tư nước ngoài thì sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nước ngoài càng lớn. Tuy
  13. - 7 - nhiên mức độ phụ thuộc còn tùy vào chính sách và khả năng hấp thụ đầu tư nước ngoài của từng quốc gia. Một khi tranh thủ được những hiệu ứng tích cực của FDI đồng thời với thúc đẩy phát triển công nghiệp, tạo nguồn tích lủy trong nước, đa dạng hóa thị trường tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới thì sẽ giảm được sự phụ thuộc. Mặt khác cần nhận thức rằng xu thế hội nhập ngày càng phổ biến, các liên minh kinh tế càng ngày càng rộng mở thì sự phụ thuộc lẫn nhau, phụ thuộc vào bên ngoài là một vấn đề mang tính tất yếu. Sử dụng công nghệ lạc hậu Môi trường cạnh tranh tại các nước phát triển ngày càng gay gắt, đòi hỏi phải luôn nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ. Từ đó các máy móc thiết bị công nghệ hạng 2 sẽ được di chuyển vào các nước đang phát triển có nhiều lao động, có nhiều ưu đãi, ít cạnh tranh và còn nới lỏng về môi trường thông qua con đường đầu tư. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI - Lý thuyết OLI Paradigm (Dunning 1977)1 là lý thuyết về quyết định đầu tư. Lý thuyết này cho rằng một công ty sẽ đầu tư nhiều hơn ở nước ngoài do có liên quan đến các lợi thế về quyền sở hữu (ownership-O), vị trí (location-L) và nội bộ hóa (internalization-I). Theo lý thuyết của Dunning có bốn yếu tố quyết định đến việc lựa chọn địa điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài: Thứ nhất là nguồn lực cơ bản, liên quan đến việc các công ty tìm kiếm những lợi thế như: tiếp cận vốn, các nguồn lực tự nhiên, sự ổn định nguồn cung cấp và sự kiểm soát của các thị trường. 1 Dunning, JH.1977. Trade, location of economic activity and the MNE
  14. - 8 - Thứ hai là nền tảng thị trường: liên quan đến việc các công ty tìm kiếm những lợi thế về kỹ năng thông tin, kinh nghiệm quản lý, giá lao động rẻ, chính sách ưu đãi, chi phí giao dịch thấp. Thứ ba là nền tảng hiệu quả: liên quan đến việc các công ty tìm kiếm sự an toàn như là quy mô nền kinh tế, sự chuyên biệt hóa sản phẩm, khuyến khích sản xuất. Thứ tư là nền tảng chiến lược, các công ty tìm sự thuận lợi trong gia nhập thị trường, phân phối sản phẩm, tiếp cận nguồn vốn nguyên liệu, sự gần gủi với khách hàng. - Theo Pio và Vannini (1992) để thu hút FDI các nước tiếp nhận đầu tư thường phải có lợi thế về độ lớn và sự tăng trưởng của thị trường, tác giả đã tìm thấy mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tốc độ tăng trưởng hàng năm của dòng vốn FDI ở các nước thu hút đầu tư. Từ đó cho thấy tầm quan trọng của độ lớn thị trường nội địa đối với thu hút FDI. - Năm 2003, Montserrat Alvarez khi nghiên cứu về các nhân tố quyết định FDI đối với các công ty đa quốc gia của xứ Catalan (Barcelona) đã đưa ra kết luận: Các công ty có khả năng đầu tư ở nước ngoài nếu nơi đó có thị trường rộng lớn, chi phí nhân công rẻ, ít rủi ro và vị trí có nhiều lợi thế về thương mại. - Nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008)2 về các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự ổn định về chính sách ngày nay là yếu tố chính ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty Mỹ. - Qua kết quả nghiên cứu việc lựa chọn địa điểm đầu tư của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Tiền Giang, Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn 2 The factors affecting the location of foreign direct investment by US. Company pre and post 9-11
  15. - 9 - Thị Cành đã sắp xếp các yếu tố chính tác động đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp ở Vùng KTTĐPN xếp theo thứ tự giảm dần là: 1. Đảm bảo cơ sở hạ tầng tốt 2. Đảm bảo cung ứng tốt nguồn nhân lực 3. Tiếp cận với nguồn nguyên liệu, các sản phẩm trung gian 4. Tiếp cận với các thị trường tiêu thụ nội địa 5. Các quy định của chính quyền địa phương 6. Cách cư xử của các quan chức địa phương 7. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 8. Ưu đãi tín dụng theo quy định của Trung ương 9. Ưu đãi về đất theo quy định của địa phương 10. Ưu đãi về đất theo quy định của Trung ương 11. Ưu đãi về tín dụng theo quy định của địa phương 12. Tiếp cận các nguồn trợ cấp tín dụng 13. Tiếp cận dễ dàng với phương tiện cảng, sân bay 14. Địa điểm đầu tư là nơi cư ngụ của chủ doanh nghiệp Với các kết quả nghiên cứu nêu trên, ta có thể rút ra các yếu tố tác động đến thu hút FDI của tỉnh, gồm: 1.3.1 Tình hình kinh tế, chính trị trên Thế giới và khu vực Toàn cầu hóa và khu vực hóa đang là xu thế tất yếu khách quan của nền kinh tế thế giới trong thế kỷ 21. Việt Nam đã gia nhập WTO, đánh dấu bước hội nhập mạnh mẽ của kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới. Vì vậy, các biến động về kinh tế, chính trị trên Thế giới và khu vực sẽ ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế của Việt Nam trong đó có hoạt động của các doanh nghiệp FDI.
  16. - 10 - Sự khủng hoảng của một quốc gia sẽ làm kéo theo sự khủng hoảng của cả hệ thống, khu vực; điều này thể hiện rõ ở Thái Lan vào năm 1997 và tại Quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất là Hoa Kỳ trong thời gian gần đây; khi 02 Quốc gia này khủng hoảng đã làm cho cả một hệ thống tài chính giao dịch với nó bị tác động dây chuyền, làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, đầu tư của cả khu vực và thế giới. 1.3.2 Tình hình kinh tế, chính trị của quốc gia Nhà đầu tư sẽ tìm đến một Quốc gia nếu họ nhận thấy khả năng đem lại lợi nhuận khi đầu tư tại quốc gia này. Một quốc gia thu hút được nhiều nhà đầu tư khi môi trường đầu tư đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp như: xu hướng mở cửa thông thương, phát triển kinh tế của quốc gia, tình hình ổn định chính trị, chính sách điều tiết của quốc gia, sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ…. Chính sách của quốc gia, quyết định hoàn toàn hoạt động đầu tư nước ngoài tại quốc gia đó. Một khi quốc gia thực thi chính sách mở cửa thông thương với bên ngoài thì hoạt động xuất nhập khẩu được đẩy mạnh, nhà đầu tư ngoại quốc sẽ thâm nhập thị trường nội địa từ đó tiềm năng quốc gia sẽ được đánh thức và khai thác có hiệu quả hơn. Ngược lại, nếu quốc gia thực thi chính sách kinh tế đóng cửa thì nhà đầu tư nước ngoài không có cơ hội đầu tư thậm chí là giao tiếp, tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, nếu một quốc gia luôn trong tình trạng bất ổn về chính trị, bạo động xảy ra liên tục, xung đột thường xuyên về tôn giáo, chủng tộc…. thì nhà đầu tư sẽ không đặt chân đến quốc gia ấy bao giờ cho dù nó là miền đất hứa về siêu lợi nhuận.
  17. - 11 - 1.3.3 Vị trí địa lý Lý thuyết Oli của Dunning xác định vai trò quan trọng của vị trí địa lý ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty khi thiết lập chi nhánh ở nước ngoài. Vị trí địa lý được xem là thuận lợi khi gần trung tâm các đô thị lớn, gần thị trường chính, sẽ giúp cho việc đi lại thông thương với thế giới được tiện lợi, ít tốn thời gian, chi phí và sử dụng hiệu ứng lan tỏa của các dự án đầu tư. 1.3.4 Cơ sở hạ tầng Bao gồm hệ thống giao thông, bưu chính viễn thông, điện, nước…. phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư với sự thỏa mãng cao nhất. Cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng đối với quá trình phát triển kinh doanh, đảm bảo về điều kiện sản xuất được thực hiện. Mỗi ngành, lĩnh vực sản xuất kinh doanh đòi hỏi có một hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng, nên chúng ta cần biết rõ để đáp ứng cho nhà đầu tư. Một quốc gia muốn thu hút đầu tư nước ngoài tốt đòi hỏi cần phải có điều kiện vật chất hạ tầng kỹ thuật tốt. 1.3.5 Nguồn nhân lực Con người là yếu tố then chốt, quyết định đến thu hút đầu tư trong ngắn cũng như dài hạn. Đối với một quốc gia đang phát triển và có cơ cấu dân số trẻ như Việt Nam thì các nhà đầu tư mong muốn tìm được ở thị trường này một nguồn nhân lực dồi dào với chi phí thuê nhân công thấp. Tuy nhiên, trong thời đại hiện nay hàm lượng kỹ thuật trong sản phẩm gia tăng không ngừng, đòi hỏi trình độ khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất và trình độ chuyên môn của nhân công không ngừng nâng cao. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy rằng nước nào có trình độ học vấn trung bình cao hơn thì sẽ có nhiều khả năng thu hút FDI hơn. Do đó để đáp ứng nhu
  18. - 12 - cầu sản xuất của nhà đầu tư, chúng ta cần xây dựng đề án phát triển con người hợp lý nhất để nguồn tài nguyên này được khai thác có tầm nhìn và hiệu quả. 1.3.6 Chính sách ưu đãi Xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp, thể hiện ưu đãi riêng của địa phương mình nhưng không vi phạm quy định của pháp luật là yếu tố quan trọng để thu hút FDI. Các ưu đãi của về thuế, về tiếp cận đất đai, về thương mại - dịch vụ… làm ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của doanh nghiệp từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển hơn. 1.3.7 Khả năng điều hành của nhà lãnh đạo Sự năng động sáng tạo trong điều hành của chính quyền địa phương sẽ làm giảm rủi ro và có ý nghĩa quan trọng đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Khả năng điều hành của địa phương thể hiện qua việc quản lý của nhà nước về: Quy hoạch, chính sách phát triển, thủ tục hành chính, tính minh bạch và tiếp cận thông tin, giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp …. Kể từ năm 2005 đến nay, mỗi năm Phòng Thương mại – Công nghiệp Việt Nam đều công bố số điểm và thứ hạng của các tỉnh, thành trong cả nước về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. Nhóm nghiên cứu đã đưa ra kết luận về mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa thang điểm PCI và lượng vốn tăng thêm trong các dự án FDI. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của năng lực điều hành địa phương bỡi nhà lãnh đạo trong việc cải thiện môi trường đầu tư làm cơ sở cho thu hút đầu tư nước ngoài.
  19. - 13 - 1.4 Kinh nghiệm về thu hút FDI 1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số quốc gia châu Á - Kinh nghiệm của Trung Quốc Thực hiện thống nhất môi trường pháp lý giữa đầu tư trong nước và nước ngoài Bài học kinh nghiệm từ thực tế Trung Quốc trong thu hút và sử dụng đầu tư nước ngoài cho thấy, cần tiến tới xây dựng mặt bằng pháp lý thống nhất cho doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài phù hợp với thông lệ quốc tế. Chính sách thống nhất đó bao gồm hai nội dung cơ bản là: xóa bỏ một số rào cản của pháp luật hiện hành đối với đầu tư nước ngoài và áp dụng các tiêu chuẩn đối xử thuận lợi trên cơ sở đàm phán. Thực hiện các chính sách và biện pháp hiệu quả trong thu hút đầu tư nước ngoài Kết hợp chính sách ưu đãi thuế và cải cách thủ tục hành chính để thu hút đầu tư nước ngoài, tiến tới thu hút đầu tư nước ngoài qua lợi thế về nhân lực, hạ tầng cơ sở, công nghệ và chi phí giao dịch. Thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Đổi mới về nội dung và phương thức vận động, xúc tiến đầu tư theo một chương trình chủ động, có hiệu quả phù hợp với từng địa bàn; chú trọng xúc tiến đầu tư trực tiếp đối với từng dự án, từng nhà đầu tư có tiềm năng. Đối với một số dự án lớn, quan trọng, cần chuẩn bị kỹ dự án, lựa chọn đàm phán trực tiếp với các tập đoàn có tiềm lực về tài chính, công nghệ. Ngân sách Nhà nước cần dành một khoản kinh phí phù hợp cho công tác xúc tiến đầu tư. - Kinh nghiệm của Ấn Độ Trước đây, Ấn Độ được coi là quốc gia thuộc thế giới thứ ba và dựa vào chính sách độc quyền sáng chế lỏng lẻo để rập mẫu các hàng hoá phương
  20. - 14 - Tây, khiến các công ty đa quốc gia (TNC) thường không tập trung nhiều ở Ấn Độ. Tuy nhiên, hiện nay, Ấn Độ đang có những thay đổi trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai ở một số ngành nghề, đặc biệt là những ngành đang rất phát triển như ô tô, dược phẩm và sản phẩm phần mềm nên các TNC đã bắt đầu đẩy mạnh đầu tư vào ấn Độ. Để tạo ra sự khác biệt về lợi thế cạnh tranh với các nước châu Á khác, đặc biệt là Trung Quốc, vốn có nhiều lợi thế về lao động dồi dào và rẻ, Ấn Độ không chọn tài nguyên hay lao động giản đơn mà sử dụng tri thức là “chất xúc tác”, chọn dịch vụ làm thế mạnh để phát triển kinh tế. Ấn Độ tập trung vào công nghệ thông tin, dịch vụ văn phòng, tài chính ngân hàng, nghiên cứu và chế tác dược phẩm – những lĩnh vực mũi nhọn. Để có thể thực hiện được định hướng đó, Ấn Độ đã áp dụng một chính sách giáo dục thích hợp với nhu cầu thời đại. Hàng năm, Ấn Độ đào tạo được khoảng hơn 3,5 triệu cử nhân, trong số đó nhiều người có trình độ chuyên môn cao về kỹ thuật, kinh doanh hay y học. Nhờ lợi thế về tiếng Anh, lao động Ấn Độ tiếp thu rất nhanh các ngành khoa học phương Tây, thích ứng nhanh với những đòi hỏi mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin và điện tử. Hiện nay, một số công ty tin học của Ấn Độ dẫn đầu thế giới về phần mềm cũng như dịch vụ khai thác. Ngoài ra Ấn Độ còn ưu tiên phát triển khu vực kinh tế tư nhân Khu vực tư nhân Ấn Độ trong những năm qua phát triển nhanh là nhờ chính sách kinh tế mới của Ấn Độ. Nội dung chính của chính sách này là giảm thiểu vai trò của công nghiệp quốc doanh; khuyến khích đầu tư tư nhân vào các ngành sản xuất; ban hành các luật chống độc quyền và cho phép tư bản được di chuyển tự do, tư bản nước ngoài có thể làm chủ 51% vốn đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2