intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát hiệu quả chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích những yếu tố ảnh đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp, từ đó tác giả đưa ra những giải pháp mang tính khả thi tác động tích cực đến việc kiểm soát hiệu quả NSNN cho lĩnh vực giáo dục trên địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát hiệu quả chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THẢO NGUYÊN PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – tháng 10 năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THẢO NGUYÊN PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUỐC HÙNG TP. Hồ Chí Minh – tháng 10 năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn với tên đề tài: “Phân Tích Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơn Vị Sự Nghiệp Giáo Dục Trên Địa Bàn Quận Gò Vấp” là một công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả, các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê, dữ liệu trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của Luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018 Học viên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .............................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 1.5. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 3 1.6. Dữ liệu nghiên cứu và xử lý số liệu ............................................................... 4 1.6.1 Dữ liệu trong nghiên cứu ........................................................................ 4 1.6.2. Xử lý dữ liệu trong nghiên cứu .............................................................. 4 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ............................................................. 4 1.8. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ................................................................................................... 6 2.1. Khung lý thuyết về kiểm soát chi NSNN cho các đơn vị giáo dục. ................ 6 2.1.1. Lý thuyết về Ngân sách ......................................................................... 6
  5. 2.1.2. Lý thuyết về kiểm soát ngân sách .......................................................... 7 2.1.3. Lý thuyết về trách nhiệm và tính minh bạch trong kiểm soát ................. 9 2.1.3.1. Trách nhiệm trong kiểm soát Ngân sách ............................................. 9 2.1.3.2. Tính minh bạch trong kiểm soát NSNN ............................................ 10 2.1.4. Kiểm soát chi NSNN cho giáo dục ........................................................... 11 2.1.4.1. Khái niệm và sự cần thiết phải kiểm soát chi NSNN cho giáo dục .... 11 2.1.4.2. Vai trò của KBNN trong việc kiểm soát chi NSNN giáo dục ............ 12 2.1.4.3. Nguyên tắc kiểm soát hiệu quả nguồn từ NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. ....................................................................................... 13 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................. 14 2.2.1. Nghiên cứu trong nước ........................................................................ 14 2.2.1.1. Nghiên cứu của Trần Mạnh Hà (2014).............................................. 14 2.2.1.2. Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hưng (2015) ................................... 15 2.2.2. Nghiên cứu của nước ngoài ................................................................. 15 2.2.2.1. Nghiên cứu của Oundo (2017) .......................................................... 15 2.2.2.2. Nghiên cứu của Kasim (2016) .......................................................... 16 2.2.2.3. Nghiên cứu của Wang’ombe và Kibati (2016) .................................. 16 2.2.2.4. Nghiên cứu của Kamunge (2016) ..................................................... 17 2.2.2.5. Nghiên cứu của Muthanga và Odipo (2017) ..................................... 18 2.2.2.6. Nghiên cứu của Ntsele (2014) .......................................................... 18 2.2.2.7. Nghiên cứu của Maina (2016) .......................................................... 19 2.2.2.8. Nghiên cứu của Motsamal và cộng sự (2011) ................................... 20 2.2.2.9. Nghiên cứu của Oche (2009) ............................................................ 20 2.2.2.10. Nghiên cứu của Miriti và Moses (2014) .......................................... 21 2.2.2.11. Nghiên cứu của Mpolokeng (2011)................................................. 21 2.2.2.12. Nghiên cứu của Griesel (2011) ....................................................... 22 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................ 22 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 30
  6. 3.1. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 30 3.1.1 Dữ liệu sơ cấp ...................................................................................... 30 3.1.2 Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................... 30 3.2 Phương pháp nghiên cứu số liệu. ................................................................. 30 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34 4.1. Tổng quan về quận Gò Vấp và ngân sách nhà nước dành cho các trường học trên địa bàn quận Gò Vấp .................................................................................. 34 4.2. Thực trạng kiểm soát ngân sách nhà nước dành cho đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp ............................................................................ 35 4.2.1. Lập dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước ........................... 35 4.2.2. Chấp hành dự toán cho ngân sách nhà nước ........................................ 37 4.2.3. Kiểm soát quyết toán ngân sách........................................................... 37 4.2.4. Kiểm soát ngân sách ............................................................................ 38 4.2.5 Quy trình kiểm soát chi NSNN giáo dục ở Gò Vấp............................... 38 4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát ngân sách nhà nước dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp ................................... 40 4.3.1 Kết quả phân tích dựa vào phương pháp nhân tố khám phá .................. 40 4.3.2 Kết quả hồi quy tuyến tính ................................................................... 43 4.3.2.1. Phúc lợi cho giáo viên ...................................................................... 48 4.3.2.2. Động lực thu hút giáo viên .............................................................. 48 4.3.2.3. Minh bạch trong kiểm soát giáo dục ................................................ 48 4.3.2.4. Khả năng kiểm soát nguồn NSNN .................................................... 49 4.3.2.5. Trình độ cán bộ kiểm soát NSNN ..................................................... 50 4.3.2.6. Quỹ ổn định thu nhập cho giáo viên ................................................. 50 4.3.2.7. Cơ sở hạ tầng.................................................................................... 51 4.3.2.8. Quỹ phát triển sự nghiệp................................................................... 51 4.3.2.9. Lương cơ bản cho giáo viên ............................................................. 51 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 53 5.1. Kết luận ...................................................................................................... 53 5.2 Kiến Nghị .................................................................................................... 53
  7. 5.3 Những mặt hạn chế của nghiên cứu ............................................................. 56
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội CB : Cán bộ CNV : Công nhân viên DVCC : Dịch vụ công cộng HCNN : Hành chính nhà nước HS : Học sinh KT : Kinh tế KBNN : Kho bạc Nhà nước GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo MN : Mầm non NS : Ngân sách NSNN : Ngân sách Nhà nước PCCC : Phòng cháy chữa cháy PVCM : Phục vụ chuyên môn TB : Thiết bị TH : Tiểu học THCS : Trung học cơ sở TS : Tài sản TS : Tiến sĩ TSCĐ : Tài sản cố định VSMT : Vệ sinh môi trường XDCB : Xây dựng cơ bản XH : Xã hội XHCN : Xã Hội Chủ Nghĩa
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Bảng Thang đo đánh giá việc kiểm soát hiệu quả chi NSNN cho giáo dục Gò Vấp .................................................................................................................. 31 Bảng 4.1. Bảng tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước từ năm 2013 – 2017 ........... 36 Bảng 4.2. Kiểm tra mô hình nhân tố khám phá ...................................................... 40 Bảng 4.3. Bảng nhóm biến sơ cấp khám phá nhân tố ............................................. 41 Bảng 4.4. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Crobach Alpha và phân tích nhân tố khám phá ............................................................................................................... 42 Bảng 4.5. Bảng tên các biến trong nghiên cứu ....................................................... 44 Bảng 4.6. Mô hình hồi quy đa biến ........................................................................ 47
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 4
  11. TÓM TẮT Thông qua nghiên cứu “Phân Tích Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Kiểm Soát Hiệu Quả Chi Ngân Sách Nhà Nước Cho Các Đơn Vị Sự Nghiệp Giáo Dục Trên Địa Bàn Quận Gò Vấp” trong khoảng thời gian từ 2015 – 2017 với 171 đối tượng quan sát. Tác giả có những nhận định như sau: Sau khi kết hợp bộ dữ liệu định lượng được trích lục từ nguồn Phòng Tài Chính – Kế Hoạch và Kho Bạc, với bộ dữ liệu định tính thông qua việc khảo sát ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục của Gò Vấp. Tác giả đã kết hợp mô hình nhân tố khám phá (EFA) và mô hình hỗn hợp tuyến tính (Mixed), tác giả có những nhận định như sau: Những yếu tố tác động lên kiểm soát hiệu quả chi NSNN cho giáo dục gồm có: chính sách kinh tế giáo dục; khả năng kiểm soát nguồn NSNN, tính minh bạch, Động lực thu hút giáo viên giảng dạy, ổn định thu nhập và phúc lợi đây là những biến số có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu. Đây là các yếu tố tác động tích cực cho việc tăng hiệu quả kiểm soát chi tiêu NSNN. Để đảm bảo việc đào tạo cho học sinh thì cấp chính quyền của Gò Vấp cũng đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho việc chi NSNN trong giáo dục, ngoài ra việc chi NSNN và cũng là dấu hiệu tốt cho việc phát triển giáo dục tại quận Gò Vấp. Việc đảm bảo cơ sở vật chất trong trường học cũng đã có những bước phát triển để phù họp với học sinh tại quận Gò Vấp, việc chi tiêu NSNN trong vấn đề này cũng cần thiết và khá quan trọng để tạo cho học sinh một môi trường học tốt. Bên cạnh đó để chăm lo đời sống giáo viên được hoàn thiện hơn thì quỹ ổn thu nhập được đưa ra với mục đích tăng thêm khoản thu nhập cho giáo viên và cũng khuyến khích giáo viên không ngừng nổ lực nâng cao chuyên môn trong công tác giảng dạy.
  12. 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Kiểm soát tốt NSNN là một nền tảng vững chắc cho sự thành công của tổ chức và cơ quan Nhà nước. Việc kiểm soát NS giúp cho các cơ quan NN đi đúng hướng phát triển và tránh trường hợp chi tiêu quá mức. Nhờ đó, sẽ giúp đưa ra các kế hoạch thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu đề ra. Bên cạnh đó, việc lập NS được kiểm soát chặc chẽ giúp các cơ quan NN quản lý các nguồn tiền hợp lý, Hokal và Shaw (2002) khẳng định rằng, NS lý tưởng là cơ sở kiểm soát rủi ro và thiết lập tiêu chuẩn điều phối hoạt động tài chính cũng như kiểm soát việc thực hiện kế hoạch tài chính. Không những thế, kiểm soát tốt NS giúp các bộ phận trong cơ qun phối hợp với nhau, từ đó nêu cao tinh thần tập thể. Việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận trong cơ quan khiến mọi hoạt động trở nên minh bạch, rõ rang, góp phần giúp các bộ phần thống nhất mục tiêu hoạt động cũng như mọi nguồn lực của công ty. Tuy nhiên, khó khăn đặt ra hiện nay, để thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, đòi hỏi các cơ sở giáo dục phải được trang bị thêm phương tiện, thiết bị, công nghệ dạy học mới (các phương tiện nghe, nhìn; Internet, thiết bị công nghệ thông tin; các thiết bị phục vụ cho việc số hoá trường học…) nên nhiều khoản chi mới phát sinh. Tình hình này đã tạo ra nhiều khó khăn cho nhà trường trong việc duy trì các hoạt động tối thiểu, là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thu ngoài qui định trong thời gian gần đây đã và đang được đăng tãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay vấn đề cấp phát thanh toán và kiểm soát chi NSNN giáo dục là mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước, các ban ngành và cấp lãnh đạo. Việc kiểm soát chi chặt chẽ sẽ mang lại tính hiệu quả xã hội cao, đồng thời giúp cho việc đánh giá hiệu quả chi tiêu công được chính xác.
  13. 2 Những năm qua NSNN cho giáo dục đã từng bước cải thiện để phù hợp với yêu cầu đổi mới kinh tế đất nước và đã có những chuyển biến quan trọng: thu ngân sách đảm bảo được yêu cầu chi thường xuyên cho giáo dục và đầu tư phát triển giáo dục, bội chi ngân sách có dấu hiệu giảm dần, cơ cấu ngân sách đã thay đổi theo hướng tích cực với những tiến bộ đáng kể đã góp phần thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, giáo dục và an ninh quốc phòng... Tuy nhiên về kiểm soát chi NSNN cho giáo dục vẫn còn nhiều hạn chế, chưa thực hiện được việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN một cách hoàn chỉnh nên dẫn đến tình trạng lãng phí, tiêu cực gây tổn thất lớn cho NSNN. Tại quận Gò Vấp, hiện tại các vấn đề như đổi mới giáo dục, thu, chi và kiểm soát hiệu quả chi NSNN cho giáo dục,…cũng gặp nhiều khó khăn, vì vậy đòi hỏi cần phải có nhiều giải pháp trong kiểm soát hiệu quả chi NSNN, do đó tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp” làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu của đề tài là phân tích những yếu tố ảnh đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp, từ đó tác giả đưa ra những giải pháp mang tính khả thi tác động tích cực đến việc kiểm soát hiệu quả NSNN cho lĩnh vực giáo dục trên địa bàn nghiên cứu. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng kiểm soát chi NSNN đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 1. Các nhân tố nào trong nghiên cứu có ảnh hưởng đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho hệ thống giáo dục trên địa bàn quận?
  14. 3 2. Mức độ kiểm soát hiệu quả chi NSNN đối với hệ thống giáo dục trên địa bàn quận như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung vào nghiên cứu các nội dung kiểm soát, kiểm soát hiệu quả chi ngân sách, cơ chế vận hành ngân sách, các quy định trong lĩnh vực ngân sách … đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận. - Không gian nghiên cứu: Tập trung chủ yếu các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận. - Thời gian nghiên cứu khảo sát từ năm 2015 -2017. 1.5. Quy trình nghiên cứu Phân tích hiện trạng kiểm soát chi hiệu quả NSNN cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Xác định vấn đề Nhận Kết luận và mục tiêu định, và giải Khảo sát các nghiên cứu đánh giá pháp nhân tố tác động đến kiểm soát chi hiệu quả NSNN Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu
  15. 4 1.6. Dữ liệu nghiên cứu và xử lý số liệu 1.6.1 Dữ liệu trong nghiên cứu a) Dữ liệu sơ cấp, được tác giả khảo sát ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục ở Gò Vấp trong 3/2018 – 7/2018. Có 200 phiếu khảo sát được phát ra và tác giả nhận được 171 phiếu khảo sát hợp lệ. b) Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập qua các nguồn sau: - Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan; các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước. - Số liệu đối chiếu NS qua Kho Bạc, Phòng tài chính – Kế hoạch quận Gò Vấp và dữ liệu từ các báo cáo quyết toán của các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn quận Gò Vấp. 1.6.2. Xử lý dữ liệu trong nghiên cứu Từ dữ liệu hợp lệ tác giả áp dụng phương pháp nhân tố khám phá (EFA) để từ đó tìm các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN và tác giả tiếp túc dùng phương pháp hồi quy tuyến tính hỗn hợp (Mixed) để tìm các nhân tố tác động đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN giáo dục tại địa phương nghiên cứu. 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài Đề tài phân tích đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục mang đến những ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau: Hệ thống hóa một cách khoa học về các lý thuyết có liên quan đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Phân tích các nhân tố tác động đến kiểm soát hiệu quả NSNN chi dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Phân tích, đánh giá được những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục. Đề xuất các nhóm giải pháp hữu ích đến kiểm soát hiệu quả chi NSNN dành cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục và là cơ sở giúp các nhà kiểm soát hoạch định
  16. 5 chính sách phù hợp thực tế trong việc kiểm soát hiệu quả chi NSNN nói chung và cho giáo dục nói riêng. 1.8. Kết cấu luận văn Đề tài luận văn gồm 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát hiệu quả chi NSNN Chương 3: Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và giải pháp
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Trong chương 2 này, tác giả tập trung đi vào lý thuyết liên quan đến NSNN bao gồm: kiểm soát NSNN, trách nhiệm và tính minh bạch, kiểm soát hiệu quả dảnh cho cơ sở giáo dục. Bên cạnh đó tác giả cùng đi tìm hiểu các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề mà tác giả nghiên cứu, từ đó tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu cho vấn đề kiểm soát hiệu quả chi NSNN trong giáo dục tại địa phương quận Gò Vấp. 2.1. Khung lý thuyết về kiểm soát chi NSNN cho các đơn vị giáo dục. 2.1.1. Lý thuyết về Ngân sách Trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về NS, những người đề xuất hiện đại của lý thuyết ngân sách là Bozeman và Straussman (1982), lý thuyết NS có hai chiều là mô tả và quy phạm (Rubin, 2007). Phần quy phạm quan tâm nhiều hơn đến giá trị trái ngược với quan sát. Phần mô tả thì thường tập trung vào sự tham gia của khu vực công, phần mô tả còn có thể hiểu là việc hoạch định NS trong tương lai, trong đó sẽ đưa ra những mục tiêu họat động, sau đó sẽ dự toán trước chi phí để hoàn thành mục tiêu đó. Ngân sách được Silva và Jayamaha (2012) định nghĩa là một việc tập hợp các kế hoạch và dự toán, việc kiểm soát NS cho phép một tổ chức so sánh giữa các kết quả thực tế và dự kiến liên quan đến NS. Theo Hirst (1987) cho rằng một hệ thống kiểm soát NS hiệu quả giúp các tổ chức lập kế họach và cung cấp các biện pháp về các giải quyết các rủi ro có thể xảy ra thông qua các biện pháp kiểm soát đã được đặt ra. Sheilds và Young (1993) nêu lý thuyết NS như một lý do được sử dụng để phát hiện sự khác biệt giữa mục tiêu và hiệu suất của tổ chức. Sherma (2012) nêu thêm một phần chi tiết rằng các tiêu chuẩn quản lý trong các
  18. 7 ngành tương tự hoặc liên quan với mục đích chiến lược hoặc thực hiện ngay các hành động khắc phục khi rủi ro có thể xảy ra. Uyar và Bilgin (2011) cho rằng ngân sách được sử dụng để hỗ trợ cho các dự đoán trong tương lai, kiểm soát chi phí, lợi nhuận cũng như lập kế hoạch. Các tổ chức nên có cả ngân sách vốn thường xuyên, vốn để kiểm soát và lập kế hoạch cho cả dòng tiền ngắn hạn và dài hạn. Như vậy nhìn chung NS có ảnh hưởng đến yếu tố hành vi và quyết định của nhân viên thông qua việc cung cấp các mục tiêu và có thể đo lường rủi ro xảy ra. Quan điểm chuẩn mực của lý thuyết NS nói rằng cần có sự tham gia rộng rãi của công chúng vào NS và NS phải phản ánh được yếu tố con người (Schrik, 1973). Ngoài ra, trong phân tích của Khan và Hildreth (2002) sau khi đã kiểm tra lý thuyết NS trong khu vực lại cho thấy quan điểm Schick (1988) rằng không nhất thiết phải có một lý thuyết về NS nhưng trái lại là phải có một bộ các lý thuyết, mỗi lý thuyết phải được cụ thể và duy nhất cho ngân sách theo từng vấn đề giải quyết. Trong bối cảnh các trường học công lập, quy trình lập NS nên có sự tham gia của các bên liên quan như: phụ huynh, nhà tài chính và cơ quan kiểm soát cấp trên. Tại Việt Nam, theo Luật NSNN năm 2015 định nghĩa :” Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” Từ những khái niệm trên có thể thấy rằng, mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh, tuy nhiên nếu xét về tính chất chung của NS đó là một bảng dự toán chung về thu – chi tài chính của một quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền của NN quyết định để thực hiện trong thời hạn nhất định, tại Việt Nam thời hạn thực hiện nằm NS là 1 năm (từ ngày 1/1/n đến 31/12/n) 2.1.2. Lý thuyết về kiểm soát ngân sách Đối với các nước đang phát triển, có một cuộc tranh luận đáng kể về cấu trúc và chức năng phù hợp; một số ý kiến cho rằng vẫn cần một chức năng tập trung với vai trò liên tục trong việc thường xuyên phải tuân thủ các nguyên tắc (Diamond 2002, Hepworth 2004). Các tiêu chuẩn chuyên nghiệp cho kiểm soát nội bộ, bao
  19. 8 gồm tính độc lập, trình độ chuyên môn, phạm vi bảo hiểm, hiệu suất của công việc kiểm soát và quản lý của bộ phận kiểm toán. Requena (2006) cho rằng kiểm soát tái chính công đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quản lý tài chính hợp lý trong các cơ quan hành chính nhà nước và do đó là mục tiêu chính của hầu hết các chính phủ. Khái niệm kiểm soát NSNN đã được Ủy ban châu Âu phát triển nhằm cung cấp một mô hình hoạt động và có cấu trúc nhằm hỗ trợ các chính phủ quốc gia tái thiết kế môi trường kiểm soát nội bộ của họ và đặc biệt là nâng cấp các hệ thống kiểm soát khu vực công theo tiêu chuẩn quốc tế. Dunk (2009) định nghĩa kiểm soát NS là quá trình xây dựng chi tiêu, so sánh chi tiêu thực tế với kế hoạch đã xác định xem những rủi ro nào cần tránh. Do đó, kiểm soát NS là chìa khóa đảm bảo các khoản chi đáp ứng các mục tiêu tài chính đề ra và đảm bảo mọi hoạt động chi phải theo đúng quỹ đạo Việc thực hiện kiểm soát NS nhằm giảm thiểu rủi ro phát sinh thông qua các trường hợp bất ngờ nhưng trên nguyên tắc là các khoản chi phải được đặt trong giới hạn. Ưu điểm của kiểm soát NS là dễ dàng thực hiện bởi ba bộ phận như: kế toán, thống kê, quản lý, những bộ phận này tác động qua lại lẫn nhau. Suberu (2009) cho biết thêm rằng việc quản lý ngân sách thường ngày rất cần kết hợp cả kế toán và thống kê như một nguồn thông tin hỗ trợ kiểm soát tốt NS. Carr và Joseph (2000) xác nhận rằng kiểm soát NS giúp các nhóm quản lý lập kế hoạch trong tương lai thông qua việc họach định kế hoạch ngắn hạn và các hoạt động giám sát nhẳm tuân thủ kế hoạch, tác giả cho rằng việc triển khai hiệu quả các kỹ thuật kiểm soát cho pháp nhà quản lý giúp họ thực hiện các chức năng thường xuyên chính Robinson và Last (2009) cho rằng kiểm soát NS đóng vai trò như là công cụ quan trọng phân bổ thu nhập và phân bổ chi tiêu hợp lý trong tổ chức. Hệ thống kiểm soát NS giúp đảm bảo rằng các mục tiêu phải theo đúng kế hoạch. Tại Việt Nam, Nguyễn Văn Ngọc (2012) định nghĩa kiểm soát NS là hệ thống có nhiệm vụ kiểm tra các khoản thu so với mục tiêu đã đề ra trong NS. Mục tiêu của nó là phát hiện các trường hợp chênh lệch so với mục tiêu, qua đó đề ra những biện
  20. 9 pháp điều chỉnh cần thiết sao cho các khoản chi tiêu phù hợp với mục tiêu mong muốn. Như vậy, từ những khái niệm trên, tác giá có nhận định chung về kiểm soát NS nhà nước, đây là một hệ thống các quy trình được sử dụng để đảm bảo rằng doanh thu và chi tiêu thực tế của một tổ chức tuân thủ chặt chẽ với kế hoạch tài chính của tổ chức. 2.1.3. Lý thuyết về trách nhiệm và tính minh bạch trong kiểm soát 2.1.3.1. Trách nhiệm trong kiểm soát Ngân sách Trách nhiệm là việc gắn kết giữa một bên công khai thông tin và một bên tiếp nhận thông tin. Trong lý thuyết trách nhiệm thường chia ra làm hai phần là khả năng trả lời và kết quả nhận được. Đối với khả năng trả lời là yêu cầu các cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời các câu hỏi liên quan đến tài chính và kết quả đạt được sau khi thực hiện họat động đó. Schlenker (1997) xem trách nhiệm giải trình là chịu trách nhiệm trước người nghe liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ đã quy định từ trước. Trách nhiệm cũng có thể xem như là một góc độ của xã hội, tổ chức kiểm toán quốc tế (2007) định nghĩa đây là nghĩa vụ của những người hoặc tổ chức được ủy thác chịu trách nhiệm về tài chính và phải có nhiệm vụ báo cáo về các khoản này. Đối với kết quả nhận được là khả năng người tiếp nhận câu trả lời tử các cơ quan quản lý, đây là sự tương tác giữa việc cung cấp và tiếp nhận thông tin của cả hai đối tượng, Boven (2006) cho rằng đây là mối quan hệ giữa diễn viên và khán giả, diễn viên có nghĩa vụ giải thích và biện minh cho hành vi của mình trong khi khán giả có quyền đặt câu hỏi, nêu nhận xét và buộc các diễn viên phải đối mặt với kết quả nhận được từ các khán giả đó. Lewis (2003) mô tả trách nhiệm tài chính như là một nghĩa vụ đạo đức mang tính chất pháp lý, quy định cụ thể cho một cá nhân, một tổ chức hay một tập thể nhằm giải thích nguồn tài chính được xử lý như thế nào. Do đó, trách nhiệm tài chính của trường là việc gắn với vấn đề công khai. Như vậy, về tính chất chung trách nhiệm là một phần của minh bạch, đây là nghĩa vụ mang tính chất đạo đức của cơ quan quản lý cấp trên trong việc cung cấp thông tin để đáp ứng nhu cầu của người nghe. Do đó, cần thực hiện nghiêm chế độ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2