Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh trong nền nông nghiệp đô thị thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Đề tài nghiên cứu 2 mục tiêu sau: Đánh giá sự phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh theo yêu cầu phù hợp với nông nghiệp đô thị của TP.HCM. Gợi ý một số giải pháp, chính sách để thúc đẩy hoạt động sản xuất cá cảnh của TP.HCM phát triển đúng hướng, đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh trong nền nông nghiệp đô thị thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NHÃ TRÚC ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÁ CẢNH TRONG NỀN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NHÃ TRÚC ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÁ CẢNH TRONG NỀN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TIẾN KHAI TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Tiến Khai - Giảng viên hướng dẫn khoa học của tôi; Thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tôi trong suốt quá nghiên cứu. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, quý thầy cô khoa Đào tạo sau Đại học, quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, đã tận tâm tổ chức, giảng dạy, truyền đạt những kiến thức tốt nhất, tạo điều kiện tốt nhất cho chúng tôi trong quá trình học tập tại trường. Xin gửi lời cảm ơn các chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh cá cảnh; Các cán bộ huyện và xã tại các vùng điều tra; Cán bộ công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP.HCM đã nhiệt tình hướng dẫn và hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các bạn cùng lớp cao học kinh tế của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã hỗ trợ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này. Tác giả Nguyễn Thị Nhã Trúc i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung trình bày trong Luận văn là do chính bản thân nghiên cứu và thực hiện, có sự hướng dẫn của Thầy hướng dẫn khoa học. Các dữ liệu được thu thập từ những nguồn hợp pháp, các nguồn dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ; nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực. TP Hồ Chí Minh, năm 2012 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Nhã Trúc ii
- TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá sự phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh theo yêu cầu bền vững và phù hợp với sản xuất nông nghiệp đô thị của TP.HCM từ đó gợi ý một số giải pháp, chính sách phù hợp để thúc đẩy hoạt động sản xuất cá cảnh của TP.HCM phát triển đúng hướng, đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Đề tài được thực hiện dựa trên thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và dữ liệu sơ cấp với phiếu điều tra phát ra ban đầu là 80 phiếu cho khu vực sản xuất và 40 phiếu cho khu vực kinh doanh. Do nguyên nhân khách quan, chỉ thu thập được 20 phiếu được trả lời từ khu vực sản xuất và khu vực kinh doanh thì không thu thập được do không được cung cấp thông tin, dữ liệu; khi đưa vào phân tích chỉ phân tích các dữ liệu thu thập được. Dựa vào kết quả phân tích từ các dữ liệu có được, đề tài nhận thấy rằng phát triển sản xuất cá cảnh phù hợp với nền nông nghiệp đô thị, đặc biệt là trên địa bàn TP.HCM. Với lợi thế của thành phố lớn, trung tâm khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất đã có từ lâu, con cá cảnh sẽ là một trong những vật nuôi có thế mạnh của thành phố. Thông qua phân tích ma trận SWOT và đề xuất các chiến lược, đề tài gợi ý một số giải pháp như: Về quy hoạch thành phố cần đầu tư tập trung phát triển cá cảnh tại xã Phú Hòa Đông, Trung An và một số khu vực theo hệ thống kênh Đông, huyện Củ Chi; về con giống và khoa học kỹ thuật thì nên mở rộng nghiên cứu khai thác, thuần dưỡng và sinh sản nhân tạo một số loài cá tự nhiên dùng làm cá cảnh, nghiên cứu sản xuất thức ăn thay thế thức ăn tự nhiên; về cơ chế, chính sách thì nhà nước cần xây dựng cơ chế phối hợp tổ chức sản xuất với các tỉnh nhằm thực hiện liên kết với các tỉnh có lợi thế về nghề nuôi và đất canh tác và tiêu thụ sản phẩm; về công tác xúc tiến thương mại thì cần xây dựng danh mục cá cảnh của thành phố, đồng thời xây dựng siêu thị nông nghiệp kết hợp với Trung tâm giới thiệu, giao dịch, tư vấn về hoa, cây kiểng, cá cảnh. iii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………..……………………….…………….. ix CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÁ CẢNH Ở MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ..................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................ 5 2.1.1. Khái niệm về nông nghiệp đô thị..................................................................... 5 2.1.2. Đặc điểm nông nghiệp đô thị và ven đô thị ...................................................... 6 2.1.3. Tầm quan trọng của nông nghiệp đô thị ........................................................... 7 2.1.3.1. Kinh tế............................................................................................................ 7 2.1.3.2. Xã hội ............................................................................................................. 7 2.1.3.3. Hiệu quả năng lượng...................................................................................... 8 2.1.3.4. Chất lượng thực phẩm ................................................................................... 8 2.1.4. Những vấn đề cần quan tâm đối với nông nghiệp đô thị và ven đô thị ............ 8 2.1.4.1. Thức ăn an toàn và đầy đủ dinh dưỡng cho người tiêu dùng ........................ 8 2.1.4.2. Cải thiện hiệu quả sản xuất nông nghiệp ....................................................... 8 2.1.4.3. Tính bền vững của môi trường đô thị đối với cộng đồng xã hội ................... 9 2.2. Một số mô hình nông nghiệp đô thị và ven đô thị trên thế giới ............................... 9 2.2.1. Nông nghiệp đô thị của Luân Đôn.................................................................... 9 iv
- 2.2.2. Nông nghiệp đô thị của Trung Quốc .............................................................. 10 2.1.3. Nông nghiệp đô thị của Hồng Kong ............................................................... 11 2.1.4. Nông nghiệp đô thị của Thái Lan ................................................................... 12 2.3. Nông nghiệp đô thị ở Việt Nam ............................................................................. 12 2.3.1. Phát triển nông nghiệp đô thị ở Việt Nam ...................................................... 13 2.3.2. Tồn tại và hạn chế trong phát triển nông nghiệp đô thị ở Việt Nam .............. 14 2.4.Tình hình sản xuất và thương mại cá cảnh ở một số nước trong khu vực Đông Nam Á ....................................................................................................................... 15 2.4.1. Sản xuất cá cảnh ở Thái Lan ........................................................................... 15 2.4.2. Sản xuất cá cảnh ở Singapore ......................................................................... 17 2.4.3. Sản xuất cá cảnh ở Malaysia........................................................................... 18 2.5. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ................................................................... 21 2.5.1. Báo cáo kết quả điều tra và đề xuất các giải pháp phát triển nghề sản xuất cá cảnh thành phố phù hợp với tốc độ phát triển của đô thị ...................................... 21 2.5.2. Đề tài nghiên cứu hiện trạng kinh doanh và nuôi giải trí cá cảnh nước ngọt tại TP.HCM ............................................................................................................... 21 2.5.3. Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư nuôi cá cảnh nước ngọt tại TP.HCM .............................................................................................. 22 2.5.4. Đề tài nghiên cứu nhu cầu và vai trò cá cảnh nước ngọt đối với người dân TP.HCM .................................................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........ 25 3.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 25 3.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 25 3.2.1. Cách tiếp cận................................................................................................... 25 3.2.2. Khung phân tích .............................................................................................. 26 3.3. Nguồn thông tin dữ liệu, phương pháp thu thập và công cụ phân tích chính .... 27 3.3.1. Nguồn thông tin dữ liệu .................................................................................. 27 3.3.2. Phương pháp thu thập .................................................................................... 28 3.3.3. Phương pháp phân tích ................................................................................... 29 v
- 3.4. Hệ thống chỉ tiêu cần thiết ..................................................................................... 29 3.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế ......................................................................................... 29 3.4.2. Các chỉ tiêu về bố trí sử dụng nguồn lực vốn cho hoạt động sản xuất cá cảnh............................................................................................................................ 30 3.4.3. Các chỉ tiêu về áp dụng khoa học kỹ thuật cho hoạt động sản xuất cá cảnh .. 30 3.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 30 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÁ CẢNH TP.HCM GIAI ĐOẠN 2006-2010 ......................................................................................................... 32 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và môi trường tác động đến phát triển sản xuất cá cảnh TP.HCM ............................................................................................................... 32 4.1.1.Thuận lợi .......................................................................................................... 32 4.1.2. Khó khăn ......................................................................................................... 32 4.2. Hoạt động sản xuất cá cảnh TP.HCM giai đoạn 2006-2010.................................. 33 4.2.1. Tình hình sản xuất .......................................................................................... 33 4.2.1.1. Số lượng cơ sở, khu vực phân bố ................................................................ 33 4.2.1.2. Đối tượng sản xuất, cơ cấu, sản lượng, giá trị sản xuất cá cảnh của TP ..... 34 4.2.1.3. Hình thức tổ chức, năng lực sản xuất .......................................................... 37 4.2.2. Tình hình kinh doanh, xuất nhập khẩu ........................................................... 38 4.2.2.1. Thị trường trong nước.................................................................................. 38 4.2.2.2. Tình hình xuất nhập khẩu ............................................................................ 42 4.3. Cơ chế chính sách và các hoạt động hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh cá cảnh trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006-2010 ........................................................................ 43 4.3.1. Cơ chế chính sách ........................................................................................... 43 4.3.2. Các hoạt động hỗ trợ ....................................................................................... 44 4.3.2.1. Hoạt động khuyến nông ............................................................................... 45 4.3.2.2. Công tác kiểm dịch xây dựng cơ sở nuôi an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu ........................................................................................................................ 45 4.3.2.3. Hoạt động xúc tiến thương mại ................................................................... 46 4.3.2.4. Hoạt động của các tổ chức nghề nghiệp ...................................................... 47 vi
- 4.3.2.5. Công tác nghiên cứu khoa học..................................................................... 48 4.4. Phân tích minh họa hiệu quả đầu tư cá Chép Nhật, cá Dĩa .................................... 48 4.4.1. Cá Chép Nhật .................................................................................................. 48 4.4.1.1. Tổng quát về các loài cá Chép có giá trị...................................................... 48 4.4.1.2.Phân tích hiệu quả kinh tế nuôi cá Chép Nhật .............................................. 49 4.4.2. Cá Dĩa ............................................................................................................. 52 4.4.2.1. Tổng quát về cá Dĩa ..................................................................................... 52 4.4.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế nuôi cá Dĩa ........................................................ 53 4.5. Dự báo nhu cầu thị trường trong và ngoài nước .................................................... 57 4.5.1. Thị trường trong nước..................................................................................... 57 4.5.2. Thị trường quốc tế .......................................................................................... 57 4.5.2.1. Xu hướng thương mại .................................................................................. 58 4.5.2.2. Xu hướng xuất khẩu, nhập khẩu cá cảnh ..................................................... 58 4.6. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và rủi ro của hoạt động sản xuất cá cảnh trên địa bàn thành phố ...................................................................................... 59 4.6.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 59 4.6.2. Điểm yếu ......................................................................................................... 60 4.6.3. Cơ hội.............................................................................................................. 61 4.6.4. Rủi ro .............................................................................................................. 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 66 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 66 5.2. Các kiến nghị.......................................................................................................... 67 5.3. Các giải pháp đề nghị ............................................................................................. 68 5.4. Hạn chế của đề tài .................................................................................................. 70 5.5. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 72 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 75 vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.2.1. Hiệu quả kinh doanh năm 2007 ................................................................. 38 Bảng 4.2.2. Hiệu quả kinh doanh bình quân/năm ......................................................... 39 Bảng 4.2.3 Chủng loại cá cảnh kinh doanh trên địa bàn thành phố .............................. 41 Bảng 4.2.4. Diện tích kinh doanh tại các cửa hàng cá cảnh trên địa bàn TP ................ 41 Bảng 4.4.1. Chi phí, cơ cấu chi phí và hiệu quả đầu tư nuôi cá Chép Nhật ..................... 51 Bảng 4.4.3. Cơ cấu danh mục chi phí cố định trong đầu tư nuôi cá Dĩa.......................... 55 Bảng 4.6.1. Ma trận SWOT .......................................................................................... 63 Bảng 4.6.2. Các phương án chiến lược ......................................................................... 64 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.4.1. Những quốc gia xuất khẩu cá cảnh trên thế giới ........................................ 20 Hình 2.4.2. Những quốc gia xuất khẩu cá cảnh khu vực Châu Á ................................. 20 Hình 4.2.1. Số cơ sở sản xuất cá cảnh của thành phố từ năm 2006-2010..................... 34 Hình 4.2.2. Sản lượng cá cảnh sản xuất từ năm 2006-2010 ......................................... 35 Hình 4.2.3. Cơ cấu các loài cá cảnh sản xuất năm 2010 ............................................... 35 Hình 4.2.4. Cơ cấu giá trị sản lượng các loài cá cảnh sản xuất năm 2010 ................... 36 Hình 4.2.5. Doanh số cá cảnh qua các năm .................................................................. 36 Hình 4.2.6. Hình thức tổ chức sản xuất cá cảnh ........................................................... 37 Hình 4.2.7. Sản lượng cá cảnh xuất khẩu từ năm 2006-2010 ....................................... 42 Hình 4.2.8. Thị trường xuất khẩu năm 2010 ................................................................. 43 Hình 4.4.1. Cơ cấu danh mục chi phí cố định trong đầu tư nuôi cá Chép Nhật ............... 49 Hình 4.4.2. Cơ cấu danh mục chi phí lưu động trong đầu tư nuôi cá Chép Nhật............. 50 Hình 4.4.3. Cơ cấu danh mục chi phí cố định trong đầu tư nuôi cá Dĩa .......................... 54 Hình 4.4.4. Cơ cấu danh mục chi phí lưu động trong đầu tư nuôi cá Dĩa .................... 54 viii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAST Hội đồng Nông nghiệp, Khoa học và Công nghệ FAO Tổ chức Lương nông thế giới IDRC Trung tâm nghiên cứu phát triển quốc tế Sở NN&PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân ix
- Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP.HCM, hoạt động sản xuất, kinh doanh cá cảnh trên địa bàn thành phố đã được hình thành, phát triển từ lâu và được xem là một bộ phận của ngành thủy sản của thành phố. Nuôi cá cảnh không chỉ là thú vui chơi, thưởng ngoạn, mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nuôi, đặc biệt là đóng góp giá trị trong sản xuất nông nghiệp của thành phố. Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất, kinh doanh cá cảnh có xu hướng phát triển mạnh cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, bước đầu đã khẳng định được vị trí trong ngành thủy sản của thành phố, tạo công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động, cho phép sử dụng hiệu quả đất đai, thu hút nguồn vốn đa dạng trong nhân dân. Trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản, kim ngạch xuất khẩu cá cảnh hàng năm đã mang lại giá trị đáng kể cho kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố, năm 2006 kim ngạch xuất khẩu cá cảnh là 4 triệu USD, đến năm 2010, kim ngạch xuất khẩu cá cảnh đạt gần 10 triệu USD, gấp 2,5 lần so với năm 2006; thị trường xuất khẩu cá cảnh phần lớn Châu Âu 65 - 70%, thị trường Mỹ 17 - 20%, còn lại là ở các nước khu vực Châu Á. Giai đoạn trước năm 2004, việc sản xuất, kinh doanh cá cảnh của thành phố còn mang tính tự phát, riêng lẻ; kỹ thuật lai tạo giống loài cá cảnh chưa được nghiên cứu sâu theo hướng công nghệ; chủng loại cá nhiều nhưng không tập trung, chưa tạo thành hàng hóa khi có đơn đặt hàng với số lượng lớn; chưa có những tổ chức như hội, hiệp hội cá cảnh để bảo vệ quyền lợi của người nuôi, người sản xuất và làm cầu nối giới thiệu cá cảnh trong nước ra thế giới. Nhận thấy tiềm năng phát triển của hoạt động sản xuất, kinh doanh cá cảnh phù hợp với nền nông nghiệp gắn liền với đặc trưng của một đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 718/QĐ-UB ngày 25 tháng 02 năm 2004 về phát triển chương trình hoa, cây kiểng, cá cảnh trên địa bàn thành phố giai đoạn 1
- 2004-2010; qua 5 năm triển khai thực hiện, Chương trình đã mang lại một số kết quả khả quan như: Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh cá cảnh của thành phố tăng gần 250 cơ sở, quy mô sản xuất ngày càng mở rộng; sản lượng sản xuất năm 2010 đạt 60 triệu con, tăng gấp 3 lần so với năm 2005; thành phố cũng đã thành lập Hội cá cảnh thành phố, Chi hội cá La hán, Chi hội Cá Dĩa. Trong xu thế phát triển đô thị và hội nhập kinh tế thế giới, ngoài việc tạo ra sản phẩm nông nghiệp đa dạng, có sức cạnh tranh, gắn liền với đặc trưng của một đô thị lớn của cả nước, sản xuất cá cảnh trên địa bàn thành phố cũng phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn dịch bệnh phù hợp với những cam kết của nước ta khi gia nhập Tổ chức thương mại Thế Giới. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài nghiên cứu vấn đề “Phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh trong nền nông nghiệp đô thị thành phố Hồ Chí Minh” từ đó đề ra các giải pháp phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh của thành phố phù hợp với tốc độ phát triển của đô thị trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu 2 mục tiêu sau: - Đánh giá sự phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh theo yêu cầu phù hợp với nông nghiệp đô thị của TP.HCM. - Gợi ý một số giải pháp, chính sách để thúc đẩy hoạt động sản xuất cá cảnh của TP.HCM phát triển đúng hướng, đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Quá trình phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh của TP.HCM diễn ra như thế nào? - Hoạt động sản xuất cá cảnh của TP.HCM hiện nay có những thị trường nào; Yêu cầu của những thị trường này là gì? - Hiện trạng về cấu trúc tổ chức, hoạt động và hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động sản xuất cá cảnh ở TP.HCM như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
- - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất cá cảnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu vào hoạt động sản xuất cá cảnh của thành phố, trong đó nghiên cứu phân tích hiệu quả sản xuất cá Chép Nhật và cá Dĩa. - Thời gian: từ năm 2006 đến năm 2010. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài sẽ đánh giá được quá trình phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006 đến 2010; kết hợp phân tích hiệu quả sản xuất của cá Chép Nhật và cá Dĩa từ đó đề xuất những chính sách để phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh phù hợp trong nền nông nghiệp đô thị của thành phố. 1.6. Kết cấu luận văn Luận văn gồm các phần: Chương 1: Phần mở đầu Chương 2: Cơ sở lý thuyết, đặc điểm nông nghiệp đô thị; kinh nghiệm phát triển đô thị các nước và tình hình sản xuất sản xuất cá cảnh ở một số nước khu vực Đông Nam Á. Chương này tập trung vào lý thuyết liên quan đến nông nghiệp: Các khái niệm về nông nghiệp đô thị của các tổ chức, nhà nghiên cứu trong nước và thế giới. Trong chương cũng nêu lên quá trình phát triển nông nghiệp đô thị của TP.HCM làm cơ sở để đánh giá hiện trạng phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh của thành phố. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Nội dung chính trong chương tập trung nêu lên phương pháp để thực hiện việc nghiên cứu, từ đó hình thành khung phân tích của đề tài. Chương 4: Phân tích thực trạng phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh TP.HCM giai đoạn 2006-2010 Nội dung chính trong chương là đánh giá tình hình phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh TP.HCM, trong đó tập trung các nội dung: 3
- - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung của hoạt động sản xuất cá cảnh gồm: tổ chức sản xuất; chủng loại sản xuất; quy mô, sản lượng, giá trị; phân tích chi phí, vốn đầu tư và lợi nhuận của hoạt động sản xuất cá Chép Nhật và cá Dĩa. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cầu của hoạt động sản xuất cá cảnh (năng lực sản xuất, nhu cầu thị trường), bao gồm các yếu tố: quy mô, chủng loại, năng lực cạnh tranh,… từ đó thấy được nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước, làm cơ sở xây dựng các chính sách và đề xuất chiến lược phát triển. - Phân tích các chính sách phát triển nông nghiệp đô thị và chính sách phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh của thành phố đang vận dụng trong việc phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh của thành phố phù hợp với nền nông nghiệp đô thị. Từ những đánh giá thực trạng ở trên kết hợp với cơ sở lý thuyết chương 1, nghiên cứu sẽ đúc kết lại những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của hoạt động sản xuất cá cảnh trên địa bàn thành phố, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục điểm yếu và phát huy thế mạnh. Chương 5: Kết luận - đề nghị Từ những đánh giá thực trạng ngành sản xuất cá cảnh TP.HCM nghiên cứu sẽ gợi ý một số giải pháp phát triển hoạt động sản xuất cá cảnh phù hợp với nền nông nghiệp đô thị. Trong đó, các giải pháp được nêu ra: - Phát triển theo khu vực và theo vùng - Hội nhập, liên kết trong sản xuất và kỹ thuật. 4
- Chương 2 NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ; HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÁ CẢNH Ở MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Khái niệm về Nông nghiệp đô thị Theo tổ chức Lương nông thế giới của Liên hiệp quốc (FAO), nông nghiệp đô thị được định nghĩa như là một ngành sản xuất, chế biến và thương mại lương thực và nhiên liệu, chủ yếu đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng trong một thị trấn, thành phố, hoặc đô thị dựa trên nguồn đất và nước phân tán ở khắp các vùng đô thị và ngoại ô, áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng và tái sử dụng tài nguyên thiên nhiên và chất thải đô thị để sản xuất ra nhiều loại cây trồng và vật nuôi. Nông nghiệp đô thị như là một ngành mà nó đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của một đô thị. Theo Hội đồng Nông nghiệp, Khoa học và Công nghệ (The Council on Agriculture, Science and Technology, CAST, 2002) là một công ty quốc tế về khoa học và xã hội chuyên ngành ở Ames Iowa thì nông nghiệp đô thị là một hệ thống phức hợp bao gồm nhiều khía cạnh được quan tâm, từ cốt lõi truyền thống của các hoạt động gắn liền với sản xuất, chế biến, tiếp thị, phân phối và tiêu thụ, cho đến vô số các lợi ích và các dịch vụ khác ít được biết tới và nói tới, bao gồm sự giải trí, vui chơi, sức sống kinh tế và tinh thần doanh nghiệp, sức khỏe và phúc lợi cá nhân, sức khỏe và phúc lợi cộng đồng, phong cảnh xinh đẹp, và sự phục hồi môi trường. Nông nghiệp đô thị bao gồm cả về môi trường, vấn đề sức khỏe và giải trí. Nông nghiệp đô thị có thể được định nghĩa như là sự trồng trọt hoặc chăn nuôi gia súc nhằm mục tiêu lương thực hoặc các mục đích khác bên trong hoặc xung quanh các đô thị, các thị trấn, và liên quan đến các hoạt động như sản xuất và cung cấp vật tư đầu vào, chế biến và tiếp thị sản phẩm. 5
- Nông nghiệp đô thị thường hiện diện ở trong hoặc ở vùng ven đô thị, bao gồm nhiều loại hệ thống sản xuất, trải rộng từ việc sản xuất tự cung tự cấp cho đến sản xuất thương mại hóa hoàn toàn. Nông nghiệp đô thị có các đặc trưng: - Gần với thị trường tiêu thụ. - Cạnh tranh đất đai rất cao. - Diện tích có giới hạn. - Sử dụng các tài nguyên đô thị như chất thải hữu cơ rắn và lỏng. - Sản xuất các sản phẩm nhanh hỏng. Bằng cách cung cấp các sản phẩm nhanh hỏng như rau, sữa, sản phẩm gia cầm, nông nghiệp đô thị bổ sung cho nông nghiệp ở nông thôn và gia tăng hiệu quả của hệ thống thực phẩm quốc gia. Mougeot (2000) kết luận rằng điểm quan trọng để phân biệt đặc trưng của nông nghiệp đô thị không phải là địa điểm của nó – hay bất kỳ các điểm kể trên - mà là thực tế là sự hòa nhập như là một bộ phận của hệ thống kinh tế, xã hội và môi trường của đô thị: nông nghiệp đô thị sử dụng các tài nguyên của đô thị (đất đai, lao động, chất thải hữu cơ, nước), sản xuất cho cư dân đô thị, và bị các điều kiện đô thị ảnh hưởng mạnh mẽ (chính sách, cạnh tranh đất đai, thị trường đô thị và giá cả) và tác động tới hệ thống đô thị (ảnh hưởng về an ninh lương thực và nghèo đói, tác động môi trường và sức khỏe). 2.1.2. Đặc điểm nông nghiệp đô thị và ven đô thị 1 - Nông nghiệp đô thị: các diện tích nhỏ trong đô thị được sử dụng để trồng cây hoặc chăn nuôi gia súc. - Nông nghiệp ven đô thị: diện tích khu vực nông nghiệp gần thành phố sản xuất sản phẩm nông nghiệp như rau, hoa quả, thịt, trứng và sữa. - Các cơ hội của nông nghiệp đô thị: + Giảm đóng gói, lưu trữ và vận chuyển đối với thức ăn; + Tạo công ăn việc làm và thu nhập tiềm năng; 1 FAO. Urban and peri-urban agriculture. http://www.fao.org/unfao/bodies/COAG/X0076e.htm, Phòng khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam 6
- + Tạo cơ hội tiếp cận lượng thực cho người nghèo mà không cần ra đến chợ; + Có sẵn các loại thức ăn tươi, dễ hư hỏng; + Tiếp cận dễ dàng với các hoạt động dịch vụ, cơ sở xử lý chất thải; + Khả năng tái sử dụng chất thải. - Bên cạnh đó nông nghiệp đô thị còn có các rủi ro sau: + Rủi ro về sức khỏe và môi trường từ những phương thức canh tác nông nghiệp và thủy sản không phù hợp; + Tăng khả năng cạnh tranh về sử dụng nước, đất, năng lượng và lao động; + Giảm năng lực hấp thụ ô nhiễm của môi trường tự nhiên. 2.1.3. Tầm quan trọng của nông nghiệp đô thị 2.1.3.1. Kinh tế 2 Nông nghiệp đô thị và ven đô thị góp phần mở rộng nền tảng kinh tế của thành phố thông qua sản xuất, chế biến, đóng gói và tiếp thị các sản phẩn tiêu dùng. Điều này dẫn đến sự gia tăng các hoạt động của doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm, giảm chi phí thực phẩm và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn. Tạo cơ hội cho phụ nữ trở thành một phần trong nền kinh tế phi chính thức thông qua các hoạt động canh tác và buôn bán có thể được kết hợp dễ dàng với các hoạt động chăm sóc gia đình và trẻ con. Nông nghiệp đô thị cung cấp việc làm, thu nhập và lương thực cho cư dân đô thị qua đó góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho khu vực đô thị. 2.1.3.2. Xã hội3 Nông nghiệp đô thị được coi như là một phương tiện cải thiện sinh kế của cư dân đô thị và ngoại ô. Các hộ gia đình và các cộng đồng nhỏ dân cứ có thể sử dụng để sản xuất lương thực cho chính họ và dân cư đô thị. Một vài nông trại ở đô thị còn có thể giúp phụ nữ có việc làm khi họ không thể tìm việc làm trong khu vực kinh tế chính thức. Sản xuất lương thực tại chỗ ở các 2 Jack Smit et al. “Urban agrculture for Sustainable Cities: Using Wates and Idle Land and Water bodies as resources” 3 “Urban Food Security: Urban agriculture, a respose o crisis?” UA Magazine (2000). 7
- vùng đô thị và ngoại ô đóng góp cho nền kinh tế bằng cách tạo ra công ăn việc làm và sản xuất hàng hóa có giá trị. Theo FAO và IDRC (2003), việc đưa nông nghiệp đô thị vào kế hoạch phát triển của địa phương và sử dụng đất đúng đắn sẽ giúp cho các cộng đồng nghèo khổ có được phúc lợi tốt hơn, đồng thời đấu tranh với tình trạng nghèo khổ ở đô thị. 2.1.3.3. Hiệu quả năng lượng4 Do sản xuất tại khu vực đô thị, năng lượng sử dụng để vận chuyển sẽ giảm đi khi nông nghiệp đô thị có thể cung cấp các sản phẩm nuôi trồng tại chỗ. 2.1.3.4. Chất lượng thực phẩm Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng, các sản phẩm nông nghiệp địa phương, đặc biệt là nông nghiệp hữu cơ có hương vị tốt hơn các sản phẩm nông nghiệp sản xuất theo phương thức công nghiệp và đồng thời nhu cầu sử dụng chất bảo quản thực phẩm cũng giảm đi do không phải vận chuyển xa. Mặc khác với mục tiêu sản xuất bền vững bằng cách giảm hàm lượng thuốc trừ sâu trong trồng trọt cũng đã góp phần làm tăng chất lượng thực phẩm và bảo vệ môi trường. 2.1.4. Những vấn đề cần quan tâm đối với nông nghiệp đô thị và ven đô thị 2.1.4.1. Thức ăn an toàn và đầy đủ dinh dưỡng cho người tiêu dùng Như đã nói ở trên, nông nghiệp đô thị và ven đô thị có thể đóng góp vào việc đảm bảo an ninh lương thực cho người tiêu dùng khu vực đô thị bằng các cách như: làm tăng số lượng lương thực; người nghèo cũng có thể tiếp cận trực tiếp với nguồn lương thực từ những hộ sản xuất và từ những chợ tự phát; cung cấp thức ăn tươi, ít bị hư hỏng; tạo cơ hội giải quyết công ăn việc làm cho người dân khu vực đô thị và ven đô thị. 2.1.4.2. Cải thiện hiệu quả sản xuất nông nghiệp Do gần với thị trường tiêu thụ, sản xuất nông nghiệp khu vực đô thị và ven đô thị giúp giảm chi phí bảo quản và vận chuyển nhờ đó chất lượng sản phẩm cũng được nâng lên, góp phần bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng. 4 http:// washingtonpost.com/wpdyn/content/article/2008/03/07/AR200830702520.html 8
- Nông nghiệp đô thị và ven đô thị tạo cơ hội liên kết với các doanh nghiệp chế biến thực phẩm có có quy mô nhỏ để thâm canh hóa sản xuất, tạo ra nhiều thực phẩm cao có giá trị. 2.1.4.3. Tính bền vững của môi trường đô thị đối với cộng đồng xã hội Rủi ro xảy ra từ nông nghiệp đô thị và ven đô thị đối với sức khỏe và môi trường chủ yếu do việc sử dụng không đúng các loại vật tư nông nghiệp như: sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng mục đích, sử dụng quá hàm lượng quy định, sử dụng hóa chất cấm trong nuôi trồng thủy sản.v.v… đã làm ô nhiễm nguồn nước, lây nhiễm vi sinh, đất và ô nhiễm không khí. Việc sử dụng nước cho nông nghiệp đô thị và ven đô thị cũng là vấn đề đáng lo ngại. Nếu sử dụng nước thải sinh hoạt để sử dụng cho rau có khả năng làm ô nhiễm thực phẩm do các bệnh hoặc vi khuẩn có từ nguồn nước thải gây ra. Do tốc độ đô thị hóa, việc sử dụng đất cho mục đích phi nông nghiệp cũng tạo ra sự biến động về nghề nghiệp xã hội, giá đất tăng lên cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững của nông nghiệp đô thị. 2.2. Một số mô hình nông nghiệp đô thị và ven đô thị trên thế giới 2.2.1. Nông nghiệp đô thị của Luân Đôn5 Tỷ lệ diện tích đất ở khu vực đô thị có thể canh tác được của Luân Đôn rất lớn. Khoảng 10% diện tích tổng thể của Luân Đôn là đất nông nghiệp, trong đó một nửa hộ gia đình ở Luân Đôn có vườn và có khoảng 30.000 người canh tác và khoảng 1.000 người nuôi ong. Phần lớn người nông dân ở Luân Đôn tự sản xuất và sử dụng phân hữu cơ để canh tác. Việc tự sử dụng phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt đã làm giảm 40% chất thải gia đình ra môi trường bên ngoài; việc giảm vận chuyển thực phẩm cũng góp phần làm cải thiện chất lượng không khí ở Luân Đôn. Nhu cầu tiêu thụ thực phẩm ở Luân Đôn khoảng 2.400.000 tấn mỗi năm, nếu chỉ tính diện tích rau và cây ăn trái, Luân Đôn có thể tự sản xuất khoảng 232.000 5 FAO. Urban and pei-urban agriculture. http://www.fao.org/unfao/bodies/COAG/X0076e.htm, Phòng khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn