intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Bình Dương từ 2011 đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày các nội dung: Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH; thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương; quan điểm, định hƣớng và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dƣơng từ 2011 đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Bình Dương từ 2011 đến năm 2020

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ VĂN ĐẠI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ TỈ NH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2011-2020. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ VĂN ĐẠI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ TỈ NH BÌNH DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2011-2020. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Kinh tế Chính tri ̣ Mã số : 60.31.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sĩ: Nguyễn Tiến Dũng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH tỉnh Bình Dương từ 2011 đến 2020 ” là do chính tác giả viết. Những số liệu, tƣ liệu đƣa ra đƣợc tham khảo từ các bản báo cáo đã đƣợc công bố, đƣợc phép sử dụng . Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả: Lê Văn Đại
  4. 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VÂN - Chỉ số phát triển con ngƣời : HDI - Chỉ số đánh giá sự bình đẳng về cơ hội phát triển giữa phụ nữ và nam giới : GDI - Chỉ số nghèo khổ tổng hợp : HPI - Tổng sản phẩm quốc nội : GDP - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa : CNH, HĐH - Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế Châu Âu : OCDE - Khoa học công nghệ : KHCN - Ủy ban nhân dân : UBND - Tổ Chức diển đàn hợp tác Châu Á Thái Bình Bƣơng: APEC, - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á : ASEAN - Đại học : ĐH - Cao đẳng: CĐ - Trung học chuyên nghiệp: THCN - Phổ thông trung học: PTTH - Giáo dục – đào tạo : GD –ĐT - Trung cấp chuyên nghiệp: TCCN - Khu kinh tế trọng điểm phía Nam: KTTĐPN - Khu công nghiệp : KCN - Giáo sƣ, tiến sĩ: GS.TS - Phó giáo sƣ, tiến sĩ: PGS.TS - Tiến sĩ: T.S - Khoa hoc: KH - Công nghệ: CN
  5. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Dân số và cơ cấu dân số tỉnh Bình Dƣơng.........................................38 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi và giới tính....................................39 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động tỉnh Bình Dƣơng theo nhóm tuổi và giới tính ........40 Bảng 2.4: Trình độ học vấn của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính, thành thị..............................................................................................................42 Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn……………………..........…45 Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn kỷ thuật của dân số từ 15 tuổi (đvt:%)..........46 Bảng 2.7: Cơ cấu lao động theo trình độ kỹ thuật của dân số từ 15 tuổi ..........47 Bảng 2.8: Nhu cầu nhân lực có trình độ cao......................................................48 Bảng 2.9: Cơ cấu trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức........50 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Dƣơng ...................................................36 Biểu đồ 2.2: Dân số và cơ cấu dân số tỉnh Bình Dƣơng....................................39 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi và giới tính ................................41 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu trình độ lao động theo trình độ học vấn.............................45 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nhân lực theo cơ cấu ngành...............................................49
  6. 6 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU Trang 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2.Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ ......................................................................................... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 5. Cơ sở lý luận, nguồn tài liệu, phƣơng pháp nghiên cứu ...................................... 5 6. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................. 5 7. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ. 1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. 1.1.1. Các khái niệm về nguồn nhân lực................................................................... 7 1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực. ............................................................................. 10 1.1.3 Sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 11 1.2.Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH 1.2.1 Vai trò của nguồn nhân lực ............................................................................. 13 1.2.2 Các chức năng của quản lý nguồn nhân lực ................................................... 14 1.2.3 Tuyển chọn nguồn nhân lực............................................................................ 16 1.2.3.1 Đào tạo và phát triển nhân lực ..................................................................... 16 1.2.3.2 Trả tiền công cho lao động .......................................................................... 17 1. 3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển nguồn nhân lực. 1.3.1. Dân số, giáo dục - đào tạo.............................................................................. 19 1.3.2. Hệ thống các chỉ số ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực. 19 1.3.3. Thị trƣờng sức lao động ................................................................................. 23 1.3.4 Những tác động bên ngoài ....................................................................................... 26
  7. 7 1.4 Công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 1.4.1 Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá....................................................... 28 1.4.2 Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa .......................... 28 1.4.3 Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ................................................. 29 1.4.4 Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nƣớc ta ............................. 30 1.4.5 Những nội dung chính trong quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta hiện nay ........ 31 1.4.6 Những yêu cầu của quá trình CNH, HĐH ...................................................... 32 1.5 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình CNH, HĐH của một số tỉnh thành trong nƣớc . 1.5.1 Kinh nghiệm ở Thành phố Hồ Chí Minh .....................................................35 1.5.2 Kinh nghiệm ở Đà Nẵng ................................................................................. 36 1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Dƣơng .................................................... 36 Tóm tắt Chương 1 ................................................................................................... 37 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH BÌNH DƢƠNG. 2.1 Các nhân tố kinh tế - xã hội ở tỉnh Bình Dƣơng ảnh hƣởng đến sự phát triển nguồn nhân lực và quá trình CNH, HĐH. 2.1.1. Những đặc điểm về tự nhiên. ....................................................................... 39 2.1.2. Những đặc điểm xã hội. ................................................................................ 39 2.1.3 Tình hình kinh tế ............................................................................................ 40 2.2 Hiện trạng nguồn nhân lực của tỉnh Bình Dƣơng 2.2.1 Hiện trạng nhân lực về số lƣợng .................................................................... 44 2.2.1.1 Về dân số..................................................................................................... 47 2.2.1.2 Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi và giới tính .............................................. 48 2.2.2 Hiện trạng nhân lực về chất lƣợng .................................................................. 48 2.2.2.1 Cơ cấu tuổi, giới tính của nhân lực .............................................................. 49 2.2.2.2 Trình độ học vấn ......................................................................................... 50
  8. 8 2.2.2.3 Trình độ chuyên môn kỹ thuật..................................................................... 53 2.2.2.4 Trình độ nguồn nhân lực chất lƣợng cao ..................................................... 54 2.2.2.5 Cơ cấu nhân lực theo cơ cấu ngành . ........................................................... 56 2.2.2.6 Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. ....................................................... 57 2.2.3 Hiện trạng năng suất lao động của nguồn nhân lực. ....................................... 58 2.2.4. Hiện trạng đào tạo nhân lực. .......................................................................... 59 2.2.4.1 Hiện trạng hệ thống đào tạo. ........................................................................ 59 2.2.4.2 Hiện trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giảng dạy . ....................................... 60 2.2.4.3 Đánh giá thực trạng đào tạo nghề. ............................................................... 62 2.3. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dƣơng trong quá trình CNH, HĐH . ................................................................63 Tóm tắt Chương 2. .................................................................................................. 64 CHƢƠNG 3 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH BÌNH DƢƠNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020. 3.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Bình Dƣơng. ....................... 66 3.2. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Bình Dƣơng 3.2.1 Mục tiêu tổng quát. ......................................................................................... 67 3.2.2 Các chỉ tiêu phát triển cụ thể. ......................................................................... 67 3.3. Phân tích đánh giá tổng quan những điểm mạnh, hạn chế, thách thức và thời cơ đối với phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Bình Dƣơng. 3.3.1. Những điểm mạnh. ........................................................................................ 69 3.3.2. Những hạn chế. .............................................................................................. 70 3.3.3. Những thời cơ. ............................................................................................... 71 3.3.4. Những thách thức. .......................................................................................... 72 3. 4 Những giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực. 3.4.1. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ....................................... 73 3.4.2 Đổi mới quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực. .............................. 77
  9. 9 3.4.3 Chính sách tài chính và sử dụng ngân sách cho phát triển nguồn nhân lực ... 78 3.4.4 Chính sách huy động các nguồn nhân lực trong xã hội cho phát triển nguồn nhân lực. ................................................................................................................... 80 3.4.5 Chính sách đãi ngộ và thu hút nhân tài. .......................................................... 81 3.4.6 Thiết lập và tăng cƣờng mối quan hệ chặt chẽ, bền vững giữa các cơ sở đào tạo nghề với các doanh nghiệp. ......................................................................... 82 3.4.7 Đa dạng hoá hoạt động dạy nghề và học nghề. .............................................. 83 3.4.8 Cần qui định rõ vai trò và trách nhiệm của các cấp. ....................................... 84 3.5 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Chính phủ, UBND tỉnh Bình Dƣơng. 3.6.1 Đối với Nhà nƣớc và Chính phủ. .................................................................... 84 3.6.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bình Dƣơng. ................................................. 85 3.6.3 Đối với UBND các huyện. .............................................................................. 86 Tóm tắt chƣơng 3. .................................................................................................... 88 KẾT LUẬN. ............................................................................................................ 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO. DANH MỤC PHỤ LỤC.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong toàn bộ các nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội, nhân tố nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực là vấn đề cốt lõi của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Từ ngày xƣa nguồn nhân lực hay nguồn vốn con ngƣời đƣợc xem là “nguyên khí quốc gia ”, là trung tâm, là hạt nhân của mọi sự tiến bộ. Ngày nay trƣớc sự phát triển mạnh mẽ nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ cùng với sự giao thoa ngày càng chặt chẽ và khăng khít của đời sống xã hội giữa các nƣớc trên thế giới thì vấn đề nguồn nhân lực không chỉ mang tính chiến lƣợc, tính thời sự mà thật sự trở thành vấn đề thành bại sống còn trên con đƣờng CNH, HĐH của đất nƣớc. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - văn hoá – xã hội trong tình hình mới, Đảng và Nhà nƣớc ta đã đặt ra những yêu cầu cơ bản trƣớc mắt và lâu dài trong việc sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả nhất, khai thác tiềm năng trí tuệ. Xây dựng mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa khai thác, sử dụng với việc đào tạo, bồi dƣỡng để nâng cao nguồn nhân lực, coi chất lƣợng nguồn nhân lực là một tiền đề cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Các Nghị quyết của Đảng và Nhà nƣớc về chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đã đặt con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, con ngƣời và nguồn nhân lực là những nhân tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của đất nƣớc. Con ngƣời Việt Nam có trình độ công nghệ tiên tiến hƣớng tới nền kinh tế tri thức với hàm lƣợng chất xám (trí lực) cao và hiệu quả là tiền đề quan trọng để Việt Nam trở thành nƣớc công nghiệp vào năm 2020. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực đã trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi tổ chức, mỗi tỉnh thành và mỗi quốc gia trên thế giới. Nhiều quốc gia đã đặt con ngƣời vào vị trí trung tâm của sự phát triển và đề ra các chiến lƣợc phát triển
  11. 2 nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt các yêu cầu phát triển trƣớc mắt và lâu dài của mình. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng Sản Việt Nam nêu rõ: “Phát triển, năng cao nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững của đất nước”.[6 .tr.41]. Bình Dƣơng là một trong những tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có tốc độ tăng trƣởng GDP cao nhất nƣớc và đang chuyển dịch mạnh mẽ nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hiện đại. Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng bình quân 15,5% /năm. Tính đến cuối năm 2009 cơ cấu công nghiệp tƣơng ứng 62,3%, nông nghiệp 5,3% dịch vụ 32,4%, GDP bình quân đầu ngƣời 21,5 triệu đồng. So với mặt bằng chung của cả nƣớc tỉnh Bình Dƣơng đã trở thành một trong các tỉnh thành phố có tốc độ phát triển nhanh và toàn diện về lĩnh vực công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong đó trọng tâm là chiến lƣợc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng khu đô thị mới. Do vậy, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dƣơng trong quá trình CNH, HĐH định hƣớng đến 2020 là một tỉnh công nghiệp và đây là những vấn đề cấp bách cần thiết phải thực hiện. Chính sức lôi cuốn thực tiễn ấy của tiềm năng chƣa đƣợc đánh thức, đã thúc đẩy tác giả chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Bình Dương từ 2011 đến năm 2020” làm luận văn cao học kinh tế chuyên ngành Kinh tế chính trị. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, hội thảo, các bài viết đăng tải trên trên nhiều tạp chí khác nhau nhƣ: “Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam, của Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân; “Những luận cứ khoa học của việc phát triển nguồn nhân lực công nghiệp cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trƣơng Thị Minh Sâm,
  12. 3 Viện Khoa học và Xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, “Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của TS. Nguyễn Thanh, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. PGS.TS Vũ Anh Tuấn, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. “Những quan điểm khác nhau về công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đặc điểm, nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam”. Cảnh Chí Hoàng “Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến 2015”. Và nhiều công trình nghiên cứu khoa học khác.... Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp nhất định trong việc cung cấp lý luận về phát triển nguồn nhân lực nói chung trên các lĩnh vực, các ngành, các vùng của nền sản xuất xã hội trong phạm vi cả nƣớc. Song đối với tỉnh Bình Dƣơng chƣa có công trình nghiên cứu nào về phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH. Vì vậy, tác giả chọn: “Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH tỉnh Bình Dương từ 2011 đến 2020 ” làm luận văn cao học kinh tế là một yêu cầu cấp thiết, có ý nghĩa quan trọng. 3. Mục đích và nhiệm vụ: 3.1. Mục đích: Thông qua việc nghiên cứu nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực tỉnh Bình Dƣơng nói riêng, mục đích của đề tài là: Thứ nhất, đánh giá, nhận dạng thực trạng phát triển nhân lực về số lƣợng và chất lƣợng, xác định rõ những thế mạnh, những điểm yếu của nhân lực trong quá trình CNH, HĐH của tỉnh Bình Dƣơng và so sánh với các tỉnh, thành phố lớn trong nƣớc. Thứ hai, phân tích thực trạng những điều kiện phát triển nhân lực của tỉnh Bình Dƣơng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống các cơ chế, chính sách phát triển, đào tạo, sử dụng nhân lực, đãi ngộ, thu hút nhân tài,... từ đó đúc kết những yếu tố tác động tích cực, những vấn đề còn hạn chế, rút ra bài học kinh nghiệm và phƣơng hƣớng khắc phục.
  13. 4 Thứ ba, dự báo nhu cầu, xác định phƣơng hƣớng và luận chứng hệ thống các giải pháp phát triển nhân lực tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2011-2020 để có nguồn nhân lực trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển quá trình CNH, HĐH. 3.2. Nhiệm vụ: Một là, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản, cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Bài học kinh nghiệm về quá trình phát triển nguồn nhân lực vận dụng trong việc phát triển nguồn nhân lực. Hai là, phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH tỉnh Bình Dƣơng thông qua các chỉ số phát triển trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng gắn với cơ sở vật chất năng lực đào tạo, mức độ đáp ứng… Trên cơ sở đó rút ra nguyên nhân và bài học kinh nghiệm từ thực trạng của nó trong thời gian qua. Ba là, vạch ra những quan điểm và giải pháp cơ bản về nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu CNH, HĐH tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực tỉnh Bình Dƣơng nói riêng. Tuy nhiên, đây là một lĩnh vực rất rộng liên quan đến tất cả các ngành của nền kinh tế tỉnh Bình Dƣơng. Vì vậy, trong luận văn này chỉ tập trung đi vào nghiên cứu vào trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật,... và những nội dung cơ bản về phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH hóa của tin̉ h Bình Dƣơng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực trong quá trình công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hó a của tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2010 và định hƣớng 2011 đến 2020, các giải pháp để thực hiện mục tiêu CNH, HĐH phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Dƣơng. 5. Cơ sở lý luận, nguồn tài liệu, phƣơng pháp nghiên cứu:
  14. 5 5.1. Cơ sở lý luận: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. Các văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Các nguyên lý của kinh tế chính trị Mác - Lênin. 5.2. Nguồn tài liệu tham khảo: Các tác phẩm của C. Mác, V.I. Lênin về nguồn nhân lực; kinh tế chính trị Mác – Lênin, các Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam, các tƣ liệu của Viện chiến lƣợc phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Báo cáo của Ủy ban Nhân Dân tỉnh Bình Dƣơng và các luận văn thạc sĩ liên quan đến phát triển nguồn nhân lực....... 5.3. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận cơ bản, chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu là phép biện chứng duy vật. Vận dụng phƣơng pháp luận chung, phƣơng pháp cụ thể là logic lịch sử, phân tích và tổng hợp so sánh, theo dõi, thống kê, mô hình hóa. 6. Đóng góp mới của luận văn: Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực nói chung ở Việt Nam và tỉnh Bình Dƣơng nói riêng. Hai là, bằng các số liệu chứng minh, luận văn phân tích và làm sáng tỏ thực trạng phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Bình Dƣơng; qua đó rút ra nguyên nhân và bài học kinh nghiệm cho việc phát triển nguồn nhân lực quan trọng của tỉnh trong quá trình CNH, HĐH. Ba là, vạch ra quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu thực hiện mục tiêu CNH, HĐH của tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020. Bốn là, cung cấp số liệu thực tế dùng làm tài liệu để triển khai thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của tỉnh, nhất là một số cơ quan: Sở Kế hoạch và
  15. 6 Đầu tƣ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn…. 7. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục và các bảng biểu, luận văn chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH. Chƣơng 2: Thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dƣơng. Chƣơng 3: Quan điểm, định hƣớng và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dƣơng từ 2011 đến năm 2020.
  16. 7 CHƢƠNG 1 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ. 1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. 1.1.1. Các khái niệm về nguồn nhân lực. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực: Theo Từ điển thuật ngữ của Pháp: Nguồn nhân lực xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và mong muốn có việc làm. Nhƣ vậy theo quan điểm này thì những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhƣng không muốn có việc làm thì không đƣợc xếp vào nguồn nhân lực xã hội. Theo Liên Hợp quốc: Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, kiến thức năng lực, toàn bộ cuộc sống của con người hiện có, thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội trong một cộng đồng .[8,tr.99]. Quan điểm trên của Liên hiệp quốc chƣa toàn diện vì nó mới chỉ đề cập đến mặt chất lƣợng của nguồn nhân lực trên phƣơng diện trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực lao động, song lại thiếu các yếu tố khác nhƣ phong cách, đạo đức, lối sống của ngƣời lao động. Theo quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam: “ Nguồn lực con người là quí báu nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta khi nguồn nhân lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp” đó là:“ Người lao động có trí tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi nền giáo dục tiên tiến gắn liền với nền khoa học hiện đại ” [5,tr.126]. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam đã phản ánh một cách tổng quát khái niệm nguồn nhân lực trên cả ba phƣơng diện: trí lực, thể lực và nhân cách. Cùng với cơ sở khoa học cho sự phát triển các yếu tố đó là nền giáo dục tiên tiến gắn liền với khoa học hiện đại.
  17. 8 Theo GS.TS Phạm Minh Hạc cùng các nhà khoa học cho rằng: “ Nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực thực hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phương nào đó...” [6. tr28]. Quan điểm của GS.TS. Phan Minh Hạc và các nhà khoa học đã có những đóng góp, bổ sung và hoàn thiện hơn quan điểm của Liên hiệp quốc. Các tác giả bổ sung những yếu tố cấu thành vế lƣợng của nguồn nhân lực. Đó là trí lực, thể lực, phẩm chất đạo đức, nhân cách của con ngƣời. Đại từ điển kinh tế thị trƣờng: “Nguồn nhân lực là nhân khẩu có năng lực lao động tất yếu, thích ứng được với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. Nhân lực là chỉ tổng nhân khẩu xã hội, là nguồn tài nguyên. Tài nguyên nhân lực là tiền đề vật chất của tái sản xuất xã hội. Tài nguyên nhân lực vừa là động lực vừa là chủ thể của sự phát triển, có tính năng động trong tái sản xuất xã hội. Chính vì lẽ đó khi phân tích về nguồn tài nguyên nhân lực, phải xem xét nó trong mối quan hệ với tốc độ tăng dân số, sự phát triển của giáo dục đào tạo, nâng cao phẩm chất của ngƣời dân, và những điều kiện vật chất cần thiết đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tái sản xuất nguồn lực cho xã hội [7. tr104]. Nguồn nhân lực là tổng hợp tiềm năng lao động của con ngƣời trong một quốc gia, một vùng, một khu vực, một địa phƣơng trong một thời điểm cụ thể nhất định. Tiềm năng của nguồn nhân lực bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực (đạo đức, lối sống, nhân cách và truyền thống, lịch sử, văn hóa, dân tộc) của bộ phận dân số có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội. “Chúng tôi hiểu sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó” [10. tr17].
  18. 9 Tổng hợp những khái niệm trên, tôi cho rằng khái niệm nguồn nhân lực của một quốc gia, một vùng, một tỉnh thành hay một địa phƣơng đƣợc hiểu đầy đủ nhƣ sau : Theo nghĩa rộng thì nguồn nhân lực bao gồm những ngƣời đủ 15 tuổi trở lên thực tế đang làm việc (gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động và những ngƣời trên độ tuổi lao động), những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhƣng chƣa có việc làm (do thất nghiệp hoặc đang làm nội trợ trong gia đình), cộng với nguồn lao động dự trữ (những ngƣời đang đƣợc đào tạo trong các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề…). Điều đó có nghĩa là, số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc nghiên cứu trên các khía cạnh quy mô, tốc độ tăng nguồn nhân lực, sự phân bố theo vùng, khu vực và lãnh thổ; Trong đó, trí lực thể hiện ở trình độ dân trí, trình độ chuyên môn, là yếu tố trí tuệ, tinh thần, là cái nói lên tiềm lực sáng tạo ra các giá trị vật chất, văn hóa, tinh thần của con ngƣời, vì thế nó đóng vai trò quyết định trong sự phát triển nguồn nhân lực. Sau trí lực là thể lực hay thể chất, bao gồm không chỉ sức khỏe cơ bắp mà còn là sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, bắp thịt, là sức mạnh của niềm tin và ý trí, là khả năng vận động của trí lực. Thể lực là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển trí tuệ, là phƣơng tiện tất yếu để chuyển tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, để biến tri thức vào sức mạnh vật chất. Do đó, sức mạnh trí tuệ chỉ có thể phát huy đƣợc lợi thế khi thể lực con ngƣời đƣợc phát triển. Ngoài ra, nói đến nguồn nhân lực cần xét đến các yếu tố nhân cách, thẩm mỹ, quan điểm sống. Đó là, sự thể hiện nét văn hóa của ngƣời lao động, đƣợc kết tinh từ một loạt các giá trị: Đạo đức, tác phong, tính tự chủ và năng động, kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công việc khả năng hợp tác, làm việc theo
  19. 10 nhóm, khả năng hội nhập với môi trƣờng đa văn hóa, đa sắc tộc và các tri thức khác về giá trị của cuộc sống. Nguồn nhân lực của xã hội bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động (theo Bộ Luật Lao động) và ngoài độ tuổi lao động nhƣng có khả năng hoặc sẽ tham gia lao động. Số lƣợng nguồn nhân lực phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và độ tuổi lao động; chất lƣợng nguồn nhân lực phụ thuộc vào sự nghiệp giáo dục đào tạo và thể chất ngƣời lao động, yếu tố di truyền, nhu cầu sử dụng lao động ở địa phƣơng. Trong một chừng mực nào đó nguồn nhân lực đồng nghĩa với nguồn lao động, nhƣng nói về nguồn nhân lực là nói tới chất lƣợng của lao động 1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực. Từ khái niệm về nguồn nhân lực, chúng ta có thể hiểu về phát triển nguồn nhân lực là gia tăng giá trị cho con ngƣời trên các mặt đạo đức, trí tuệ, kỹ năng lao động, thể lực, tâm hồn… Để họ có thể tham gia vào lực lƣợng lao động, thực hiện tốt quá trình sản xuất và tái sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm, góp phần làm giàu cho đất nƣớc làm giàu cho xã hội. Phát triển nguồn nhân lực đƣợc xem xét trên hai mặt chất và lƣợng. Về chất phát triển nguồn nhân lực phải đƣợc tiến hành trên cả ba mặt: phát triển nhân cách, phát triển trí tuệ, thể lực, kỹ năng và tạo môi trƣờng thuận lợi cho nguồn nhân lực phát triển; về lƣợng là gia tăng số lƣợng nguồn nhân lực, điều này tùy thuộc vào nhiều nhân tố trong đó dân số là nhân tố cơ bản. Bất kỳ quá trình sản xuất nào cũng có 3 yếu tố: sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Do vậy, phát triển nguồn nhân lực chính là đầu tƣ vào các các yếu tố của quá trình sản xuất. Cần lƣu ý rằng trong tất cả các yếu tố đầu tƣ thì đầu tƣ vào con ngƣời, đầu tƣ cho nguồn nhân lực là đầu tƣ quan trọng nhất. Đầu tƣ cho con ngƣời đƣợc thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn: giáo dục tại nhà trƣờng, đào tạo nghề nghiệp tại chỗ, chăm sóc y tế….
  20. 11 Phát triển nguồn nhân lực dƣới góc độ của một đất nƣớc là quá trình tạo dựng một lực lƣợng lao động năng động, thể lực và sức lực tốt, có trình độ lao động cao, có kỹ năng sử dụng, lao động có hiệu quả. Xét ở góc độ cá nhân thì phát triển nguồn nhân lực là việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành động và chất lƣợng cuộc sống nhằm nâng cao năng suất lao động. Tổng thể phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động nhằm nâng cao thể lực, trí lực của ngƣời lao động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất. Trí lực có đƣợc nhờ quá trình đào tạo và tiếp thu kinh nghiệm. Thể lực có đƣợc nhờ vào chế độ dinh dƣỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế, môi trƣờng làm việc…. 1.1.3. Sự cần thiết phát triển nguồn nhân lực. Sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc đòi hỏi phải có nguồn nhân lực không chỉ về chất lƣợng và số lƣợng mà còn phải có một cơ cấu đồng bộ. Nguồn nhân lực đƣợc coi là vấn đề trung tâm của sự phát triển. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng khẳng định “ Nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững” [5, tr108] “con ngƣời và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” [6, tr 201]. Nguồn lực con ngƣời là điểm cốt yếu nhất của nguồn nội lực, do đó phải bằng mọi cách phát huy yếu tố con ngƣời và nâng cấp chất lƣợng nguồn nhân lực. Vai trò và vị trí của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của đất nƣớc ngày càng cao đặc biệt đối với khoa học xã hội và nhân văn. Nó là cơ sở “cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối chính sách phát triển kinh tế xã hội, xây dựng con ngƣời, phát huy những di sản văn hóa dân tộc, sáng tạo những giá trị văn hóa mới của Việt Nam” [6,tr 112]. Trong chƣơng trình KX - 05 “ Xây dựng văn hóa, phát triển con người và nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đã phản ánh một cách đầy đủ về mối quan hệ các vấn đề văn hóa, con ngƣời nguồn nhân lực gắn quyện với nhau: hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời tạo ra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1