intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

56
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018, đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế. Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển việc TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------------------------------------ TRƯƠNG KHẮC HUÂN PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, năm 2019
  2. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------------------------------------------------ TRƯƠNG KHẮC HUÂN PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 NGƯỜI HDKH: TS. TRẦN THỊ KỲ Long An, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN   Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng ./. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Trương Khắc Huân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, đầu tiên cho phép tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Trần Thị Kỳ, người đã trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế - Công nghiệp Long An đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài chính Quản trị, Khoa Đào tạo sau Đại học; tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện luận văn. Bản thân tôi đã rất cố gắng, song do năng lực, điều kiện còn hạn chế không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý của Thầy cô giáo, cơ quan quản lý để tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Người thực hiện Trương Khắc Huân
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Sự ra đời của hình thức TTKDTM gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và các đơn vị cung ứng dịch vụ tài chính; sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM mang lại nhiều thuận lợi cho người dân, bởi thay vì phải mang theo ví với nhiều tiền mặt tiềm ẩn rủi ro, người dân chỉ cần mang theo thẻ. Thậm chí, chỉ cần có điện thoại thông minh là có thể thanh toán. Đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan nhằm đẩy mạnh, mở rộng, nâng cao hiệu quả công tác TTKDTM qua KBNN. Thông qua tình hình thực tiễn thanh toán trên địa bàn tỉnh Long An, mà cụ thể là Thành phố Tân An giai đoạn 2014- 2018, luận văn "Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An” muốn đưa ra tình hình thực tế công tác quản lý thanh toán tại địa phương nhằm chỉ ra những ưu điểm và cả những hạn chế của công tác TTKDTM qua KBNN tỉnh Long An. Qua đó, luận văn đưa ra một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm phát triển công tác TTKDTM góp phần hoàn thiện quản lý thu Ngân sách Nhà nước qua KBNN tỉnh Long An. Đề tài đưa ra các giải pháp để phát triển quy mô và chất lượng thanh toán, trong đó có các giải pháp đã và đang được thực hiện, mang lại hiệu quả cho phát triển TTKDTM qua KBNN (nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng đống tượng mở tài khoản tại KBNN tỉnh Long An, tăng cường tuyên truyền đến các đối tượng tham gia thanh toán…), có các giải pháp cần sự hỗ trợ thêm nữa từ phía KBNN (đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản trị, tăng cường độ bảo mật, phòng ngừa rủi ro…), bên cạnh đó, cũng cần hoàn thiện, cải tiến nhóm giải pháp về mở rộng hệ thống thanh toán, internet banking, cùng với khuôn khổ pháp lý, đặc biệt là các quy định liên quan đến hoạt động quản lý rủi ro thanh toán. Trân trọng cám ơn!
  6. iv ABSTRACT The birth of the form of Non-cash payment is closely associated with the introduction of the book currency and its development is associated with the development of the banking system and financial service providers; The existence and growth of this system have enabled individuals and economic organizations to open deposit accounts at banks and make payments through bank transfers. Non-cash payment bring many be nefits to people, because instead of having to carry purses with lots of potentially risky cash, people only need to carry cards. Even just have a smartphone to pay. There have been quite a number of related studies in order to promote, expand and improve the effectiveness of Non-cash payment through the State Treasury. Through the actual situation of payment in Long An province, particularly Tan An City in the period of 2014-2018, the dissertation "Developing non-cash payment at the State Treasury of Long An Province" wants presenting the actual situation of payment management in the locality in order to point out the advantages and limitations of Non-cash payment through the State Treasury of Long An Province, thereby, the thesis proposes a number of suitable solutions. practical situation to develop Non-cash payment in order to contribute to perfect the management of State Budget collection through the State Treasury of Long An Province. The topic offers solutions to develop the scale and quality of payment, including those that have been implemented, bringing efficiency to develop Non-cash payment through the State Treasury (improving the quality of human resources, expanding the pile of accounts opening at the State Treasury of Long An province, increasing propaganda to the subjects participating in payment ...), there are solutions that need more support from the State Treasury (training, developing human resources, improve governance, enhance security, prevent risks ...), besides, it is also necessary to improve and improve the group of solutions on expanding payment systems, internet banking, along with the framework. legal, especially the provisions related to payment risk management activities. Sincerely thanks!
  7. v MỤC LỤC Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài: ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung: .................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu : ............................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 4.1. Phạm vi về không gian, địa điểm : ........................................................................ 2 4.2. Phạm vi về thời gian : ........................................................................................... 3 4.3. Phạm vi về nội dung : ........................................................................................... 3 5. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................. 3 6. Những đóng góp mới của luận văn :......................................................................... 3 6.1. Đóng góp về phương diện khoa học ..................................................................... 3 6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ....................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................... 3 7.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 7.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: ................................................................ 3 8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước: ............................................................ 4 9. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 5 Ngoài các nội dung khác, cấu trúc luận văn bao gồm 3 chương như sau: ..................... 5 Chương 1: LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................................................................... 6 1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.................................................... 6 1.1.1. Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt.................................................... 6
  8. vi 1.1.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ............................. 6 1.1.3. Các điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt ................................................... 9 1.2. Thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước ...................................... 10 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 10 1.2.2. Đặc điểm về thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước .............. 10 1.3. Phát triển Thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước .................... 13 1.3.1. Khái niệm về phát triển .................................................................................... 13 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ................... 14 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ...... 15 1.3.4. Sự cần thiết phát triển thanh toán không dùng tiền mặt .................................... 17 1.4. Bài học từ kinh nghiệm thanh toán không dùng tiền mặt của một số Kho bạc Nhà nước trong nước ................................................................................................. 19 1.4.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước các tỉnh ................................................... 19 1.4.2 Bài học đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ............................................. 20 Kết luận chương 1...................................................................................................... 22 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2018........................................................................................................ 23 2.1. Giới thiệu về Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2014–2018.................. 23 2.1.1. Sự hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ........................... 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của kho bạc nhà nước tỉnh Long An ......................................... 23 2.1.3. Nhiệm vụ, chức năng chủ yếu của Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ................ 24 2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động chủ yếu của Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ..... 26 2.2 Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An giai đoạn từ năm 2014 – 2018 .............................................................................. 26 2.2.1 Quy trình thu ngân sách qua KBNN ............................................................... 26 2.2.2 Quy trình chi ngân sách qua KBNN ............................................................... 29 2.2.3 Các quy định pháp lý hiện hành về thanh toán không dùng tiền mặt đang áp dụng tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An .................................................................. 32 2.2.4. Kết quả phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2014-2018 ......... 35
  9. vii 2.3. Đánh giá về thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2014-2018............................................................................................. 42 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 42 2.3.2 Các hạn chế. ................................................................................................... 44 2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế.......................................................................... 44 Kết luận chương 2...................................................................................................... 48 Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2020 .......................... 49 3.1. Định hướng và mục tiêu về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước............................................................................................................. 49 3.1.1. Định hướng ...................................................................................................... 49 3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................... 52 3.2. Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ............................................................................................................. 53 3.2.1. Phát triển về quy mô thanh toán ....................................................................... 53 3.2.2. Phát triển về chất lượng thanh toán .................................................................. 57 3.3. Những kiến nghị ................................................................................................. 61 3.3.1. Đối với Kho bạc nhà nước Việt Nam ............................................................... 61 3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ............................................................ 63 Kết luận chương 3...................................................................................................... 64 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 65 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 67 PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02
  10. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung diễn giãi GVHD Giáo viên hướng dẫn KBNN Kho bạc Nhà nước KTT Kế toán trưởng KTV Kế toán viên NHNN Ngân hành Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NSNN Ngân sách Nhà nước NSĐP Ngân sách địa phương NSTW Ngân sách Trung Ương TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt TTLNH Thanh toán liên ngân hàng TTSPĐT Thanh toán song phương điện tử
  11. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An qua các năm ... 26 Bảng 2.2: Thu Ngân sách Nhà nước (2014 – 2018) ............................................... 35 Bảng 2.3: Tổng hợp chi Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Tân An giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................... 38 Bảng 2.4: Tổng hợp chi đầu tư và chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Tân An giai đoạn 2014-2018 ................................................................................ 39
  12. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng thanh toán không dùng tiền mặt qua các năm (Thu Ngân sách Nhà nước)...................................................................................................... 36 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng thanh toán bình quân ........................................................... 37 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng chi bình quân....................................................................... 39 Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng thanh toán không dùng tiền mặt qua các năm (Chi Ngân sách Nhà nước)...................................................................................................... 40 Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước ............................................... 10 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An................................ 23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thanh toán thu tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ..... 27 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình thanh toán chi tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ..... 29 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển vốn, chứng từ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước 33 Hình 2.1: Các chức năng chính yếu của Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An ............. 25
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Với tư cách là ngân hàng Chính phủ, Kho bạc Nhà nước (KBNN) là một thành viên tham gia vào hệ thống thanh toán của nền kinh tế và cung ứng cho các đơn vị, cá nhân sử dụng ngân sách các dịnh vụ về thanh toán. Việc thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) trong hệ thống KBNN có tác dụng rất lớn đối với nền kinh tế nói chung và quản lý ngân sách Nhà nước (NSNN) nói riêng: giúp tập trung nhanh chóng xử lý các khoản thu, chi ngân sách kịp thời đối với các đơn vị sử dụng NSNN; Hạn chế việc lưu thông tiền mặt, giảm tải việc in ấn tiền mặt và các hiện tượng tượng tiêu cực phát; Thúc đẩy sự vận động lưu thông hàng hóa, làm lành mạnh hóa quá trình lưu thông tiền tệ, phù hợp với quá trình hiện đại nền kinh tế của thế giới và khu vực mà nước ta đang hội nhập… Từ nhiều năm nay, Chính phủ nước ta đã ban hành nhiều quy định cho các Bộ, Ngành, các cơ quan chức năng về việc hạn chế dùng tiền mặt và TTKDTM để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như quá trình hội nhập quốc tế. Trong thế kỷ 20, TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến, được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, đặc biệt là đối với các giao dịch có giá trị và khối lượng lớn. Tuy nhiên ở Việt Nam, khối lượng TTKDTM còn chiếm tỷ lệ rất hạn chế; việc TTKDTM chưa thực sự phát triển rộng rãi, tình trạng TTKDTM ở nước ta vẫn còn nhiều bất cập. Thói quen sử dụng tiền mặt như hiện nay là nguy cơ tiềm ẩn với nạn buôn lậu, tham nhũng, rửa tiền, trốn thuế và nhiều các mặt hạn chế khác; ngoài ra chi phí in ấn, phát hành, bảo quản và tiêu hủy tiền mặt cũng phát sinh nhiều chi phí gây lãng phí, tốn kém cho Nhà nước. Do vậy, việc hạn chế các khoản thanh toán bằng tiền mặt được đặt ra và cần được phát triển các biện pháp, phương tiện thanh toán khác như: Chuyển khoản, thanh toán bằng thẻ, …., nhằm mục tiêu thúc đẩy việc TTKDTM được ứng dụng rộng rãi, toàn diện trên các lĩnh vực, giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế. Long An là cửa ngõ kinh tế của khu vực đồng bằng sông cửu long, giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, nên các hoạt động giao dịch, thanh toán diễn ra hàng ngày với khối lượng tiền mặt lưu hành lớn, trong đó khối lượng tiền mặt thanh toán qua KBNN hàng ngày lên đến hàng chục tỷ đồng. Trong những năm qua, khối lượng
  14. 2 TTKDTM qua KBNN tỉnh Long An tăng dần qua các năm. Theo báo cáo tổng kết của KBNN tỉnh Long An giai đoạn 2014-2018: - Chi NSNN bình quân mỗi năm là 95.27% so với tổng chi NSNN - Thu chuyển khoản bình quân mỗi năm 95.32% so với tổng thu Từ số liệu trên cũng cho thấy: Chi NSNN bằng tiền mặt qua kho bạc nhà nước Long An giai đoạn 2014-2018, bình quân năm vẫn còn 4,73% và thu NSNN bằng tiền mặt vẫn còn 4,68% . Theo xu hướng cần phải có giải pháp để tiếp tục hạn chế các khoản thanh toán bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước nói chung và KBNN tỉnh Long An nói riêng. Mặt khác, đến năm 2020 mục tiêu của KBNN Việt Nam về cơ bản không thực hiện giao dịch bằng tiền mặt. Đối với giai đoạn 2021 – 2030, dự thảo Chiến lược phát triển KBNN đặt ra mục tiêu tổng quát là xây dựng kho bạc hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ kho bạc, góp phần xây dựng nền hành chính phục vụ và hướng tới hình thành kho bạc số. Xuất phát từ những lý do nói trên, tác giả chọn đề tài: "Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An" để làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển việc TTKDTM qua KBNN tỉnh Long An. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, phân tích thực trạng hoạt động TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018, đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế Thứ hai, Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển việc TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An đến năm 2030. 3. Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các KBNN. 4. Phạm vi nghiên cứu: 4.1. Ph m vi v  không gian, đ a đi m :   - Tại KBNN tỉnh Long An.
  15. 3 4.2. Ph m vi v  th i gian :   Dữ liệu thứ cấp sử dụng để thu thập và phân tích từ năm 2014 đến năm 2018. 4.3. Phạm vi về nội dung : Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu TTKDTM của khách hàng (Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp NSNN và sử dụng NSNN ) qua KBNN. 5. Câu hỏi nghiên cứu: -Thực trạng hoạt động TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 như thế nào? đã đạt được kết quả gì ? còn những hạn chế nào ? nguyên nhân do đâu ?. -Cần giải pháp nào để phát triển TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An đến năm 2025? 6. Những đóng góp mới của luận văn : 6.1. Đóng góp về phương diện khoa học Luận văn cung cấp tài liệu tham khảo cho các đối tương quan tâm nghiên cứu và vận dụng thích hợp, như các nhà quản lý của KBNN tỉnh Long An, học viên... 6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn Luận văn nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết về TTKDTM tại NHTM. Phân tích và đánh giá thực trạng về TTKDTM tại NHTM tại KBNN tỉnh Long An giai đoạn 2014- 2018 , vì vậy, các giải pháp và kiến nghị đề xuất có cơ sở khoa học và thực tiễn. 7. Phương pháp nghiên cứu: 7.1 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: Phương pháp diễn dịch, quy nạp và tổng hợp sử dụng để hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động TTKDTM tại KBNN. Phương pháp thống kê và phân tích sử dụng để phân tích thực trạng hoạt động TTKDTM tại KBNN tỉnh Long An, đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, là cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động TTKDTM. 7.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các giáo trình chuyên ngành, Luật, Quyết định, Nghị định, Thông
  16. 4 tư có liên quan; Các báo cáo, tổng kết về hoạt động TTKDTM qua KBNN tỉnh Long An giai đoạn 2014-2018; Bài viết trên sách, tạp chí, luận án, luận văn và thông tin trên hệ thống Website Việt Nam…. 8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước: Lê Thị Mến, (2015), “Giải pháp tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước hướng tới xây dựng phòng giao dịch không tiền mặt” đề tài nghiên cứu khoa học cấp cục. Trong phạm vi của đề tài, tác giả tập trung xem xét đến thực tiễn phát triển TTKDTM tại Phòng Giao dịch Đông Hà KBNN Quảng Trị giai đoạn năm 2010 đến năm 2012. Tác giả đã chỉ rõ một số hạn chế trong thanh toán không dùng tiền qua KBNN, như: Hành lang pháp lý chưa chặt chẽ; bản chất của việc thu, chi tiền mặt không phải là chức năng, nhiệm vụ của KBNN, mà là chức năng của một ngân hàng bán lẻ; tỷ trọng chi trả lương qua tài khoản vẫn còn thấp; ủy nhiệm thu NSNN qua NHTM chưa đồng bộ; trình độ hiện đại hóa của hệ thống KBNN còn hạn chế; trình độ tin học của đội ngũ cán bộ KBNN chưa đáp ứng được yêu cầu. Đồng thời tác giả đề xuất một số kiến nghị như: NHNN cần tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động thanh toán; Pháp chế hóa các hình thức chi tiêu công; thủ tục chuyển khoản nội bộ; mở rộng đối tượng sử dụng tài khoản tại KBNN; cải tiến phương thức thanh toán qua ngân hàng; Mở rộng uỷ nhiệm thu qua ngân hàng; cho phép các đơn vị giao dịch mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTM. Nguyễn Văn Sự, (2016), “Nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh” luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Tài chính – Marketing TP.HCM. Tác giả nghiên cứu, xem xét đánh giá, mở rộng đối tượng tham gia các hoạt động TTKDTM, từng bước thu hẹp giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tại KBNN TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015. Trên cơ sở kết quả phân tích và đánh giá thực trạng, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TTKDTM tại KBNN Thành phố Hồ Chí Minh và kiến nghị với các đối tượng có liên quan: Tăng cường các hình thức TTKDTM qua KBNN, cần có sự phối hợp chặt chẽ của các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên quan, đặc biệt là
  17. 5 các cơ quan trong ngành tài chính; các NHTM; các đơn vị sử dụng NSNN; các đối tượng có nghĩa vụ với NSNN, có quan hệ với cơ quan Kho bạc. Nguyễn Kim Linh, (2017)‘‘Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Châu Thành, tỉnh Long An ’’ , luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Tài chính – Marketing TP.HCM. Luận văn đã chỉ rõ những kết quả đạt được, cũng như những mặt còn tồn tại của TTKDTM trong quản lý NSNN qua KBNN huyện Châu Thành, tỉnh Long An. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với các đối tượng có liên quan nhằm phát triển TTKDTM qua KBNN huyện Châu Thành, tỉnh Long An, như: Cần đảm bảo thực hiện tốt các quy trình, quy định về kiểm soát chi NSNN qua KBNN, cần có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh cùng với sự phối hợp của đơn vị sử dụng ngân sách trong việc TTKDTM qua KBNN. Việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại phục vụ hoạt động nghiệp vụ là bước phát triển phù hợp với thời đại, vừa góp phần giảm áp lực công việc, tinh gọn bộ máy quản lý theo hướng chuyên môn, tập trung. Qua các công trình nghiên cứu trước có liên quan, cho thấy, đề tài tác giả chọn nghiên cứu không trùng lắp, vì khác nhau về không gian và thời gian, đồng thời có thể kế thừa khung lý thuyết, một số giải pháp và kiến nghị. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài các nội dung khác, cấu trúc luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An giai đoạn từ 2014 – 2018. Chương 3: Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An đến năm 2025.
  18. 6 Chương 1: LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán trong hoạt động kinh tế là việc dùng vật giá trị - phổ biến nhất : tiền mặt để chi trả cho các giao dịch kinh tế nhất định. Tiền được xem như là vật ngang giá chung, được sử dụng dễ dàng và hiệu quả cho hoạt động thanh toán. Ngày nay, cùng với sự phát triển về khoa học công nghệ, đã giúp cho giao thương giao dịch trên thị trường kinh tế, tài chính diễn ra liên tục, khối lượng giao dịch ngày càng tăng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh tế hội nhập toàn cầu còn giúp cho các quốc gia giao dịch mua bán dễ dàng hơn. Yếu tố quan trọng trong thanh toán đòi hỏi cần có sự thanh toán nhanh chóng, tiện lơi, chính xác hơn. Đó chính là cơ sở để phát triển các dịch vụ thanh toán điện tử hay nói cách khác là việc thanh toán không dùng tiền mặt. (Nguồn: Giáo trình Kế toán ngân hàng, Đại học ngân hàng.TP.HCM, năm 2017, chương 7) “Thanh toán không dùng tiền mặt là những khoản thanh toán thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người người thụ hưởng hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” Hay có thể nói thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt và việc trích chuyển vốn từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác được thực hiện thông qua các loại chứng từ hợp pháp như: ủy nhiệm chi, séc, … để trích chuyển vốn của đơn vị giao dịch ở tại ngân hàng hay tổ chức tài chính do pháp luật quy định. 1.1.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng Khách hàng có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau: Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi Ủy nhiệm chi là việc ngân hàng thực hiện yêu cầu của bên trả tiền trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để trả hoặc chuyển tiền cho bên thụ hưởng Ủy nhiệm chi là một thể thức thanh toán hiện đang được sử dụng phổ biến, vì thủ tục đơn giản, nhanh và tiện lợi. Tuy nhiên, người thụ hưởng cần lưu ý đến khả năng thanh toán và thiện chí thanh toán của người mua.
  19. 7 Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu Ủy nhiệm thu là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng Ủy nhiệm thu ít được sử dụng hơn so với ủy nhiệm chi, do thủ tục phức tạp, thời gian thanh toán chậm, người thụ hưởng cần lưu ý đến khả năng thanh toán và thiện chí thanh toán của người mua. Thể thức thanh toán Séc Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của ngân hàng nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng Séc (cheque) là phương thức thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân hàng nơi người ký phát được sử dụng tài khoản thanh toán với một khoản tiền để ký phát séc theo thỏa thuận với ngân hàng). Tuy nhiên, công nghệ hiện đại đang được áp dụng nhanh và mạnh vào thanh toán không dùng tiền mặt, sự phát triển với tốc độ nhanh và mạnh của thể thức thanh toán thẻ và thanh toán ngân hàng điện tử (đặc biệt thanh toán trực tuyến qua Internet banking và Mobile banking) nên séc rất ít được áp dụng. Thể thức thanh toán thẻ Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Thẻ ngân hàng là một công cụ đã được mã hóa thông tin của chủ thẻ, cho phép chủ tài khoản có thể thanh toán, giao dịch, rút tiền hoặc chuyển tiền bất kỳ lúc nào họ muốn. Thẻ ngân hàng có ba loại: Thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng trong đó thẻ ghi nợ có số lượng người dùng nhiều nhất, nhưng thẻ tín dụng mới là thẻ đem lại nhiều ưu đãi nhất. Thanh toán trực tuyến (Dịch vụ thanh toán ngân hàng điện tử) Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về dịch vụ ngân hàng điện tử (Dịch vụ E -
  20. 8 Banking), nhưng nội dung cơ bản giống nhau, cụ thể: Ngân hàng điện tử (Electronic Banking) được hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống trước đây được phân phối trên các kênh mới như Internet, điện thoại, mạng không dây, các kênh truyền thông tương tác…giúp khách hàng không phải đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng mà có thể thực hiện giao dịch 24/24h tại bất cứ nơi đâu. Khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử có thể sử dụng máy tính, điện thoại, hay thiết bị điện tử thông minh do ngân hàng cung cấp để thực hiện kết nối giao dịch với Ngân hàng. Dịch vụ E – banking tại các NHTM là các dịch vụ ngân hàng mà các giao dịch giữa Ngân hàng và khách hàng dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa. Dịch vụ Ngân hàng điện tử là khả năng một khách hàng có thể truy nhập từ xa vào một ngân hàng nhằm thu thập thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại ngân hàng đó; đăng ký sử dụng các dịch vụ mới dựa trên công nghệ hiện đại như internet và các thiết bị truy cập khác: máy vi tính, điện thoại di động … Các dịch vụ ngân hàng điện tử, bao gồm: Phone banking, Internet banking, Mobile banking, Home banking và Call centre. Thực tế hiện nay, Internet banking và Mobile banking đang được khách hàng cá nhân sử dụng rộng rãi Internet banking: dịch vụ này giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thông qua các tài khoản cũng như kiểm soát hoạt động của các tài khoản này. Để tham gia, khách hàng truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện giao dịch tài chính, thanh toán các hóa đơn hàng hóa ngay tại nhà hoặc bất kỳ đâu mà không cần trực tiếp tại quầy thanh toán. Tuy nhiên, khi kết nối Internet thì ngân hàng phải có hệ thống bảo mật đủ mạnh để đối phó với rủi ro trên phạm vi toàn cầu. Đây là trở ngại lớn đối với các ngân hàng tại Việt Nam vì đầu tư vào hệ thống bảo mật rất tốn kém. Mobile banking: là hình thức thanh toán trực tuyến qua mạng điện thoại di động. Muốn tham gia dịch vụ này, khách hàng cần đăng kí để trở thành thành viên chính thức trong đó quan trọng là cung cấp những thông tin cơ bản như số điện thoại di dộng, tài khoản cá nhân dùng trong thanh toán. Sau đó khách hàng được nhà cung ứng dịch vụ thanh toán qua mạng này cung cấp một mã số định danh (ID). Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết thì khách hàng sẽ là thành viên chính thức và đủ điều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2