intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn Vina

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này sẽ là một trong những tài liệu ban đầu dùng để tham khảo cho quá trình nghiên cứu đưa ra những hướng dẫn cách hạch toán doanh thu trong những tình huống khó xác định nếu chỉ dựa vào chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 và thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 hướng dẫn chuẩn mực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn Vina

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ THU THẢO PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINA Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán Mã số : 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS – TS. BÙI VĂN DƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2010
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan luận văn thạc sỹ kinh tế này là do tôi tự viết ra, sau khi ñược sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học cũng như tham khảo các tài liệu có liên quan. Các ý kiến ñược trình bày trong nội dung ñề tài chưa ñược công bố trong những công trình nghiên cứu nào khác. Người viết cam ñoan ĐỖ THỊ THU THẢO
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Phó Giáo Sư, Tiến Sỹ BÙI VĂN DƯƠNG ñã tận tình hướng dẫn, góp ý và ñộng viên tôi hoàn thành luận văn này. Quý Thầy, Cô giáo là giảng viên Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã giảng dạy từ những kiến thức cơ bản, ñến những kiến thức chuyên sâu ñể từ ñó giúp tôi hoàn thành ñề tài này. Ban lãnh ñạo nhà trường cùng quý Thầy, Cô, giáo vụ Khoa Đào tạo sau Đại học, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ñạo tạo ñiều kiện cho tôi có cơ hội hoàn thành luận văn này. Ban giám ñốc, Kế toán trưởng công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina ñã giúp ñỡ tôi trong công tác thu thập dữ liệu thực tế tại ñơn vị. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả quý vị, xin kính chúc quý vị ñược nhiều sức khỏe. Người viết lời cảm ơn ĐỖ THỊ THU THẢO
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................... trang 1 Chương 1: Sơ lược về thương mại ñiện tử và một số ảnh hưởng của thương mại ñiện tử ñến công tác kế toán ......................................... trang 5 1.1. Sơ lược về thương mại ñiện tử............................................. trang 5 1.1.1. Khái niệm thương mại ñiện tử ............................................. trang 5 1.1.2. Một số ñặc trưng của thương mại ñiện tử ............................ trang 7 1.1.3. Các hình thức hoạt ñộng của thương mại ñiện tử ................ trang 7 1.1.4. Phân loại các mô hình kinh doanh trong TMĐT ................. trang 9 1.1.5. Ưu và nhược ñiểm của TMĐT ............................................. trang 15 1.2. Một số ảnh hưởng của TMĐT ñến công tác kế toán ........... trang 16 Kết luận chương 1 ................................................................................ trang 24 Chương 2: Thực trạng về TMĐT tại Việt Nam và thực tiễn kế toán doanh thu tại công ty CP Tập ñoàn Vina......................................... trang 25 2.1. Thực trạng về TMĐT tại Việt Nam……………………….trang 25 2.2. Một số quy ñịnh liên quan ñến kế toán doanh thu trong môi trường thương mại ñiện tử tại Việt Nam………trang 30 2.3. Khái quát chung về công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina Việt Nam (viết tắt là VNG)……………………………….trang 34 2.2.1. Giới thiệu về VNG ............................................................... trang 34 2.2.2. Các sản phẩm chính của VNG…………………………….trang 35 2.3. Thực tiễn kế toán Doanh thu tại VNG ................................. trang 41 2.3.1. Trò chơi trực tuyến .............................................................. trang 41 2.3.2. Dịch vụ web ......................................................................... trang 44 2.3.3. Chợ trực tuyến...................................................................... trang 47 2.4. Một số nhận xét, ñánh giá về cách hạch toán tại VNG ....... trang 48
  5. 2.5. Những vấn ñề khác có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của VNG trang 49 Kết luận chương 2 ................................................................................ trang 53 Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện ........................ trang 54 3.1. Về phương thức kinh doanh................................................. trang 54 3.1.1. Đối với game online............................................................. trang 54 3.1.2. Đối với dịch vụ web ............................................................. trang 55 3.1.3. Đối với chợ ñiện tử .............................................................. trang 56 3.2. Về ghi nhận doanh thu ......................................................... trang 56 3.2.1. Đối với game online............................................................. trang 56 3.2.2. Đối với dịch vụ web ............................................................. trang 65 3.2.3. Tính khả thi và ảnh hưởng của cách ghi nhận doanh thu mới ñối với BCKQHĐKD ...................................................................................... trang 66 3.2.4. Ghi nhận doanh thu khi mở rộng hình thức kinh doanh ...... trang 69 3.3. Các vấn ñề khác ................................................................... trang 75 3.3.1. Thanh toán trực tuyến .......................................................... trang 75 3.3.2. Quy ñịnh pháp luật và dư luận xã hội .................................. trang 75 Kết luận chương 3 ................................................................................ trang 77 KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................... trang 78
  6. NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT AOL : America Online (công ty cung cấp internet toàn cầu có trụ sở tại Mỹ) B2B : Business to Business B2C : Business to Consumer B2G : Business to Government C2C : Consumer to Consumer CNTT : Công nghệ thông tin EITF : Emerging Issues Task Force EITO : European Information Technology Observatory EU : European Union EDIFACT : Electronic Data Interchange For Administration, Commerce and Transport FASB : Financial Accounting Standards Board GAAP : Generally Accepted Accounting Principles IAS : International Accounting Standards ISO : International Organization for Standardization SAB : Staff Accounting Bulletin SEC : Securities & Exchange Commission SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication TMĐT : Thương mại ñiện tử UNCTAD : United Nations Conference on Trade and Development VAS : Vietnamese Accounting Standards VN : Việt Nam VNG : Công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina WTO : World Trade Organisation XML : eXtensible Markup Language
  7. -1- LỜI MỞ ĐẦU • Tính cấp thiết của ñề tài: Khi internet xuất hiện mở ñường cho sự bùng nổ của lĩnh vực công nghệ cao và ñặc biệt là công nghệ trong lĩnh vực truyền, nhận và xử lý thông tin với tốc ñộ cao. Công nghệ cao ñi vào hầu hết các lĩnh vực của ñời sống, tất nhiên là cả việc kinh doanh, thương mại cũng không thể thiếu ñược. Ngày nay, thương mại ñiện tử phát triển mạnh mẽ, ñặc biệt là các nước phương Tây, ở Việt Nam mô hình này cũng ngày càng phát triển với những thuận lợi như nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, mở thêm kênh phân phối mới. Tuy nhiên, ñối với kế toán, việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế cũng gặp không ít khó khăn do cách thức của hoạt ñộng bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng ña dạng hơn ñặc biệt là với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Các hình thức bán hàng qua mạng, thanh toán dùng thẻ ñiện tử ra ñời mang lại nhiều tiện ích nhưng cũng làm nảy sinh các vấn ñề liên quan ñến thời ñiểm ghi nhận doanh thu cũng như xác ñịnh giá trị doanh thu ñược ghi nhận trong các giao dịch thương mại ñiện tử. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác” hiện tại cũng ñã hướng dẫn các vấn ñề liên quan ñến doanh thu nhưng khi phát sinh yếu tố mới tất yếu văn bản sẽ chưa thể ñáp ứng kịp ngay nhu cầu hạch toán của các doanh nghiệp có hoạt ñộng thương mại ñiện tử. Vậy những khó khăn trong việc ghi nhận doanh thu mà họ ñang gặp phải vẫn chưa ñược hướng dẫn rõ ràng và thống nhất. Công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina là một trong những doanh nghiệp hoạt ñộng thương mại ñiện tử tại Việt Nam. Với nhu cầu thiết yếu có sự thống nhất, hướng dẫn cho các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu trong thương mại ñiện tử nên tôi ñề xuất nghiên ñề tài: “Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina”.
  8. -2- • Mục ñích nghiên cứu: Với ñặc ñiểm là ñem lại những ñiều kiện thuận lợi cho việc mở rộng các hình thức kinh doanh, loại hình thương mại ñiện tử ra ñời và phát triển ở Việt Nam cùng với nhu cầu có ñược những hướng dẫn cho ñặc thù loại hình doanh nghiệp này xét thấy rằng Bộ Tài chính cần thiết phải có thêm những hướng dẫn dành riêng cho thương mại ñiện tử giúp cho việc hạch toán doanh thu trong các ñơn vị không bị lúng túng và thống nhất giữa các ñơn vị có hoạt ñộng này. Sau khi nghiên cứu, ñề tài này sẽ là một trong những tài liệu ban ñầu dùng ñể tham khảo cho quá trình nghiên cứu ñưa ra những hướng dẫn cách hạch toán doanh thu trong những tình huống khó xác ñịnh nếu chỉ dựa vào chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 và thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 hướng dẫn chuẩn mực này. • Đối tượng nghiên cứu: Đề tài này sẽ nghiên cứu các hoạt ñộng phát sinh doanh thu theo loại hình thương mại ñiện tử như bán hàng trực tuyến, trao ñổi quảng cáo, thẻ dịch vụ cho nhiều lần sử dụng, dịch vụ cho thuê quảng cáo cùng với phương pháp ghi nhận chúng. Tuy nhiên với thời gian và ñiều kiện hạn chế ñề tài sẽ chỉ nghiên cứu và tìm giải pháp hoàn thiện phương pháp ghi nhận doanh thu của Công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina. • Phương pháp nghiên cứu: Đề tài ñược tiến hành dựa trên cơ sở duy vật biện chứng, căn cứ vào ñiều kiện thực tế của công ty cổ phần Tập ñoàn Vina, khảo sát nhằm phát hiện ra tình huống khó xử lý, lúng túng trong cách hạch toán, phân tích những thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp trong hạch toán doanh thu trong từng tình huống từ ñó tổng hợp, phân tích và ñề xuất ý kiến, phương hướng và giải
  9. -3- pháp hoàn thiện kế toán doanh thu trong thương mại ñiện tử cụ thể là tại Công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina. • Những ñóng góp của luận văn: Luận văn ñề cập ñến loại hình hoạt ñộng mới và ngày càng phổ biến như một xu hướng tất yếu theo ñà phát triển của công nghệ thông tin. Thông thường các văn bản hướng dẫn ra ñời sau và không theo kịp tình hình thực tế, chính vì lẽ ñó thực tế thường diễn biến phức tạp và ñặt ra những vấn ñề mới cần ñược nghiên cứu giải quyết. Đề tài “Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina ” ñược tiến hành nghiên cứu sẽ: - Là một trong những tài liệu tham khảo cho Bộ Tài chính ban hành những hướng dẫn ghi nhận doanh thu trong ñiều kiện ñặc thù là thương mại ñiện tử. - Khi có ñược những hướng dẫn cụ thể ñề tài còn là cơ sở vận dụng trong hạch toán doanh thu tại các ñơn vị có thương mại ñiện tử. - Giúp các ñơn vị có thương mại ñiện tử tương tự nhau thống nhất trong cách hạch toán doanh thu trong các trường hợp khó xác ñịnh thời ñiểm hay giá trị ghi nhận doanh thu. - Khi có sự hạch toán thống nhất giữa các ñơn vị sẽ giúp cho việc so sánh, ñối chiếu, ñánh giá giữa các ñơn vị hợp lý hơn. - Giúp cho các báo cáo tài chính của ñơn vị hợp lý hơn và từ ñó giúp người sử dụng báo cáo tài chính có những nhìn nhận chính xác hơn.
  10. -4- • Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài gồm ba chương: - Chương 1: Sơ lược về thương mại ñiện tử và một số ảnh hưởng của thương mại ñiện tử ñến công tác kế toán. - Chương 2: Thực trạng thương mại ñiện tử tại Việt Nam và thực tiễn kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina. - Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Tập ñoàn Vina.
  11. -5- CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ ẢNH HƯỞNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1. Sơ lược về thương mại ñiện tử: 1.1.1. Khái niệm thương mại ñiện tử - Kinh doanh ñiện tử: kinh doanh ñiện tử là một thuật ngữ khái quát của việc thực hiện công việc kinh doanh với sự trợ giúp của viễn thông và các thiết bị viễn thông. - Thương mại ñiện tử: thương mại ñiện tử ñược ñịnh nghĩa như việc thực hiện mua bán hàng hóa, dịch vụ với sự trợ giúp của viễn thông và các thiết bị viễn thông Có thể dùng với một số tên gọi khác như giao dịch ñiện tử (electronic trading), sự mua hàng ñiện tử (electronic procurement, electronic purchasing) cũng diễn tả ý tương tự. Tuy nhiên, thương mại ñiện tử nên ñược hiểu theo ý rộng hơn như ñăng ký, quá trình xin cấp phép, ñăng ký nhập học của sinh viên, … với sự trợ giúp của viễn thông và các thiết bị viễn thông. • Nghĩa rộng: - Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hóa và dịch vụ bằng các phương tiện ñiện tử (UNCTAD 1998). - Thương mại ñiện tử bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện ñiện tử. Nó bao gồm thương mại ñiện tử gián tiếp (trao ñổi hàng hóa hữu hình) và thương mại ñiện tử trực tiếp (trao ñổi hàng hóa vô hình) (theo EU).
  12. -6- - Thương mại ñiện tử gồm các giao dịch thương mại liên quan ñến các tổ chức, cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền ñi các dữ liệu. Các dữ liệu ñó ñược số hóa thông qua các mạng mở như internet hoặc các mạng ñóng có cổng thông tin với mạng mở như AOL. - Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm ñược mua bán và thanh toán trên mạng internet nhưng việc giao nhận có thể hữu hình hặc giao nhận qua internet dưới dạng số hóa. (WTO) Tóm lại theo nghĩa rộng thương mại ñiện tử là toàn bộ chu trình và các hoạt ñộng kinh doanh liên quan ñến các tổ chức hay cá nhân. Thương mại ñiện tử là việc tiến hành hoạt ñộng thương mại sử dụng các phương tiện ñiện tử và công nghệ xử lý thông tin số hóa. • Nghĩa hẹp: - Thương mại ñiện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ ñược thực hiện thông qua các phương tiện ñiện tử (diễn ñàn ñối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997) - Thương mại ñiện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997) - Thương mại ñiện tử là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ (Cục Thống kê Hoa kỳ, 2000) Tóm lại theo nghĩa hẹp thương mại ñiện tử ñược hiểu là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện ñiện tử nhất là internet và các mạng viễn thông khác.
  13. -7- 1.1.2. Một số ñặc trưng của thương mại ñiện tử So với hoạt ñộng thương mại truyền thống, thương mại ñiện tử có một số ñặc trưng cơ bản sau: - Các bên giao dịch trong thương mại ñiện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không ñòi hỏi phải biết nhau từ trước. - Các giao dịch thương mại truyền thống ñược thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại ñiện tử ñược thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). - Trong hoạt ñộng giao dịch thương mại ñiện tử ñều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong ñó có một bên không thể thiếu ñược là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. - Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện ñể trao ñổi dữ liệu, còn ñối với thương mại ñiện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường. 1.1.3. Các hình thức hoạt ñộng của thương mại ñiện tử: Các hoạt ñộng chủ yếu của thương mại ñiện tử bao gồm: a. Thư ñiện tử: Là một phương tiện thông tin rất nhanh, một mẫu thông tin có thể ñược gửi ñi dưới dạng mã hóa hay dạng thông thường và ñược chuyển qua các mạng máy tính ñặc biệt là mạng internet. Nó có thể chuyển mẫu thông tin từ một máy nguồn ñến nhiều máy nhận cùng một lúc. b. Thanh toán ñiện tử: Là việc thanh toán tiền thông qua bức thư ñiện tử ví dụ như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng hoặc thẻ tín dụng, …
  14. -8- c. Trao ñổi dữ liệu ñiện tử: Là việc trao ñổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” từ máy tính ñiện tử này sang máy tín ñiện tử khác, giữa các công ty hoặc ñơn vị có thỏa thuận mua bán với nhau. d. Truyền dung liệu: Là nội dung của hàng hóa số hóa, giá trị của nó không phải trong vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể giao qua mạng. Ví dụ về hàng hóa số như: tin tức, nhạc, phim, chương trình phát thanh, truyền hình, … e. Bán lẻ hàng hóa hữu hình: Tận dụng tính năng ña phương tiện của môi trường web và java, người bán xây dựng các “cửa hàng ảo” trong ñó quang cảnh cửa hàng và hàng hóa thể hiện trên từng trang màn hình một. Danh sách hàng hóa bán lẻ qua mạng ngày càng mở rộng từ hoa ñến quần áo, từ kim khí ñiện máy ñến ô tô, … f. Các hình thức kinh doanh ñiện tử: - B2C: Thay vì ñi ñến cửa hàng thực ngoài phố, người mua chỉ việc log vào mạng và tìm ñến website mà cung cấp thông tin liên quan ñến một sản phẩm nhất ñịnh nào ñó. Kích vào bất kỳ một website nào mà ở ñó việc mua bán có thể thực hiện. Sau ñó gõ tên, ñịa chỉ và số thẻ tín dụng. Kích một lần nữa ñể kiểm tra lại. Thủ tục này ñược gọi là giao dịch doanh nghiệp với khách hàng hay B2C. Giao dịch này còn ñược gọi là giao dịch thị trường, những giao dịch loại này ñưa doanh nghiệp ñến gần hơn với người tiêu dùng. - B2B: Giao dịch doanh nghiệp với doanh nghiệp còn gọi là giao dịch liên kết thị trường. Nó bao gồm các giao dịch hoạt ñộng kinh doanh ñiện tử giữa các bên liên quan ñến việc làm ăn. Các giao dịch ñiện tử giữa nhà sản xuất và các nhà cung cấp cũng nằm trong mô hình này.
  15. -9- - B2G: Khi có một giao dịch kinh doanh gắn với một cơ quan nào ñó của chính phủ như hải quan, thuế thì mọi người phải trình các văn bản pháp quy, phải ñược kiểm tra rồi mới thông qua. Ngược lại với các thủ tục nhà nước làm tốn rất nhiều thời gian, giao dịch B2G tiết kiệm thời gian và không gây nhiều phiền hà. Do ñó, hình thức này có thể dùng ñể tăng cường hiệu quả quản lý. - C2C: Một hình thức giao dịch khác trên internet là khách hàng với khách hàng. Giao dịch này chỉ là một thông báo mua hoặc bán một món ñồ cũ, mang tính chất cá nhân. 1.1.4. Phân loại các mô hình kinh doanh trong thương mại ñiện tử: a. Các mô hình môi giới: - Buy/Sell Fulfillment – Mua / bán trọn gói Những người tham gia phải ñặt mua hoặc bán và người môi giới thu lệ phí của người bán hoặc người mua cho mỗi giao dịch. - Marketing Exchange - Thị trường trao ñổi Đây là một mô hình ngày càng phổ biến trong mối quan hệ B2B. Trong mô hình này, người môi giới thường thu tiền của người bán một khoản lệ phí tính theo giá trị doanh thu. Cơ chế tính giá có thể chỉ ñơn giản là chào hàng/mua, chào hàng/mua sau khi thương lượng hoặc một cuộc ñấu giá chào hàng/ñặt giá. - Business Trading Community – Cộng ñồng thương mại của các doanh nghiệp Một ý tưởng do VerticalNet. Com (Mỹ) khởi xướng. Đây là một trang web ñóng vai trò của một nguồn thông tin quan trọng và ñầy ñủ cho các thị trường cao cấp. Các cộng ñồng của VerticalNet có các thông tin về sản phẩm trong phần hướng dẫn mua hàng, sổ ñịa chỉ sản phẩm và các nhà cung cấp, các tin và bài viết hàng ngày, rao mua bán và tuyển lao ñộng … Thêm nữa, các site của VerticalNet cho phép các doanh nghiệp trao ñổi thông tin theo kiểu B2B,
  16. - 10 - hỗ trợ các chương trình thương mại và các hoạt ñộng thương mại theo kiểu hiệp hội. - Buyer Aggregator – Nhiều người mua kết hợp Hình thức này là một quá trình kết hợp cho những người mua riêng lẻ thành từng nhóm ñể mua các lô hàng từ internet. Cho phép các cá nhân có lợi như các doanh nghiệp khi mua sản phẩm theo lô lớn. Người bán chỉ phải trả một khoản phí nhỏ cho mỗi lần bán theo hình thức trả phí cho mỗi lần giao dịch. Ví dụ: Mobshop (accompany.com), Volumebuy.com, Etrana.com. - Distributor – Nhà phân phối Loại ñiều hành theo kiểu catalog, nơi mà website liên kết một số lượng lớn các nhà sản xuất với những người mua buôn với số lượng lớn. Nhà phân phối giảm ñược chi phí bán hàng do giảm nhân công trong các quá trình kiểm tra ñơn hàng, báo giá và xử lý ñơn hàng. Người môi giới thu phí từ các giao dịch mua bán giữa các nhà phân phối và các ñối tác thương mại của họ. Người mua sẽ thâm nhập thị trường nhanh hơn và giảm chi phí. Ví dụ: Queslink.com, Converge Trade (converge.com). - Virtual Mall – Chợ ảo ñơn giản Là một website hội tụ nhiều người bán hàng. Doanh thu là phí hàng tháng cho các giao dịch, tên cửa hàng và cài ñặt. Thành công của một chợ ảo sẽ nhiều hơn nữa khi kết hợp với một site thông tin hoặc các dịch vụ xử lý giao dịch tự ñộng hoặc cơ hội tiếp thị. Ví dụ: Yahoo!Stores (storesyahoo.com), Stuff.com, ExciteStores.com. - Metamediary – Chợ ảo có xử lý giao dịch Giống như chợ ảo, nhưng người tổ chức còn có thêm việc xử lý các giao dịch và cung cấp thêm các dịch vụ bảo vệ khách hàng. Trong mô hình này, người ta thu phí thiết lập hệ thống và phí trên mỗi giao dịch. Ví dụ: HotDispatch.com, Amazon.com. - Auction Broker – Môi giới ñấu giá
  17. - 11 - Một website tổ chức bán ñấu giá cho các cá nhân hoặc nhà cung cấp muốn bán hàng. Người môi giới thu tiền lệ phí theo tỉ lệ của giá trị giao dịch. Người bán sẽ chấp nhận ñặt giá cao nhất của những người mua trên mức tối thiểu. Các cuộc ñấu giá có thể thay ñổi tùy theo luật chào hàng và ñặt giá. Ví dụ: eBay.com, AuctionNet.com. - Reverse Auction – Mua ñấu giá Mô hình kinh doanh “tự ñặt giá”, còn gọi là “thu nhập nhu cầu”. Một người mua ñề xuất giá cho sản phẩm / dịch vụ và người môi giới tìm kiếm nguồn hàng bằng cách liên hệ với các nhà cung cấp. Ví dụ: Priceline.com, Respond.com, eWanted.com. - Classifieds – Rao mua bán Một nơi ñể bày các hàng hóa cần bán hoặc cần mua, giống như nhà cung cấp nội dung thông tin ñịa phương. Giá cả hàng hóa có thể ñược ñăng hoặc không. Lệ phí phải trả khi niêm yết cho dù có mua / bán ñược hay không. Ví dụ: ColumbiaToday.com. - Search Agent – dịch vụ tìm kiếm Một chương trình thông minh dùng ñể tìm kiếm các ñơn giá thấp nhất cho một sản phẩm / dịch vụ do người mua chỉ ñịnh hoặc tìm kiếm các thông tin khó tìm. Ví dụ: MySimon.com, DealTime.com. - Bounty Broker – môi giới tặng quà Một món quà như là một phần thưởng ñược tặng ñể tìm những thứ khó tìm như người, ý tưởng hoặc ñồ vật. Phí môi giới có thể là ñồng hạng hoặc theo tỷ lệ của phần thưởng. Ví dụ: BountyQuest.com b. Các mô hình quảng cáo - Generalized Portal – Site thông tin tổng hợp Các site có số người truy cập nhiều thường có hướng cung cấp các dịch vụ và thông tin chung hoặc ña dạng. Nhiều người ñể mắt ñến chính là ñiểm thu hút quảng cáo và cho phép các site tổng hợp tính tiền quảng cáo ñắt hơn.
  18. - 12 - Cạnh tranh ñể có số lượng người truy cập nhiều hơn dẫn ñến các phương thức cung cấp miễn phí nội dung thông tin và các dịch vụ như email, thông tin thị trường chứng khoán, bản tin, tin tức hay các thông tin ñịa phương. Ví dụ: yahoo.com - Personalised Portal – site thông tin tổng hợp cá nhân Một site tổng hợp cho phép tùy biến giao diện và các nội dung nhằm thu hút các thành viên trung thành. Thành công chính là lượng truy cập nhiều và giá trị thông tin thu ñược từ các lựa chọn của thành viên. Ví dụ: MyYahoo.com. - Specialised Portal – site thông tin tổng hợp ñặc biệt Đối với loại site này số lượng người truy cập không quan trọng bằng thành phần của thành viên. Các dịch vụ và thông tin rất ñặc trưng chính là ñiểm khác biệt của một site loại này. Ví dụ như một site chỉ thu hút những người chơi golf, những ông bố bà mẹ trẻ, .. có thể là một người cho các nhà quảng cáo ñang sẵn sàng trả tiền ñể tiếp cận ñược những ñối tưởng cụ thể. - Attention/Incentive Marketing – Marketing có thưởng Với mô hình này, khách hàng ñược trả tiền cho việc xem thông tin, ñiền các mẫu, … Phương thức này thu hút các công ty có các thông ñiệp về sản phẩm phức tạp, khó có thể giữa ñược mối quan tâm của khách hàng. Ví dụ: Netcentives.com - Free model – mô hình miễn phí Trong mô hình này, thành viên sử dụng miễn phí một số dịch vụ như hosting (FreeMerchant.com) hoặc dịch vụ web, thiệp chúc mừng. Việc này sẽ thu hút nhiều người vào truy cập ñể tận dụng những cơ hội quảng cáo (BlueMountain.com) - Bargain Discounter – mô hình bán giảm giá Bán các sản phẩm bằng hoặc dưới giá vốn nhằm thu hút khách hàng và sau ñó mong muốn thu ñược lợi nhuận từ doanh thu quảng cáo. Ví dụ: Buy.com
  19. - 13 - c. Các mô hình khai thác thông tin - Recommender System – hệ thống giới thiệu Các site loại này cho phép người sử dụng chia sẻ thông tin với người khác về chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc kinh nghiệm mua hàng. Một số ñại lý cũng có khả năng theo dõi thói quen của người sử dụng và sau ñó ñưa ra thêm những lời giới thiệu thích hợp. Ví dụ: ClickTehButton.com - Registration Model – Mô hình ñăng ký Đây là những site cung cấp thông tin cho phép người sử dụng khai thác miễn phí nếu ñiền vào mẫu ñăng ký. Sau ñó, site có thể theo dõi việc sử dụng và tổng hợp dữ liệu có ích cho các chiến dịch quảng cáo ñịnh hướng. Ví dụ: NYTimes.com d. Các mô hình bán hàng - Virtual Merchant – Bán hàng ảo Đây là mô hình chỉ ñiều hành qua internet và cung cấp hoặc là các sản phẩm truyền thống hoặc là các sản phẩm trên web. Cách thức bán có thể là niêm yết giá bán hoặc ñấu giá. Ví dụ: Amazon.com, OnSale.com - Catalog Merchant – Bán hàng theo catalog Chính là mô hình của một doanh nghiệp chuyển từ ñặt hàng qua thư thành việc kinh doanh trên web. Ví dụ: Levenger.com - Click and Mortar – Bán hàng trực tiếp Là mô hình brick-and-mortar truyền thống với cửa hàng trên web. Ví dụ: Gap.com, LandsEnd.com - Bit Vendor – Nhà cung cấp sản phẩm số hóa Là mô hình mà một công ty có thể hoạt ñộng chỉ với các sản phẩm và dịch vụ số hóa qua bán hàng và phân phối trên internet. Ví dụ: Evewire.com e. Mô hình của nhà sản xuất Mô hình này chỉ có một dạng phổ biến nhất là Brand Integrated Content. Mô hình này ñược thiết kế ñể khai thác các lợi thế của internet và
  20. - 14 - cho phép các nhà sản xuất tiếp cận ñược với khách hàng trực tiếp bằng cách ép lên kênh phân phối. Kết quả là những chi phí tiết kiệm ñược có thể dẫn tới việc giảm giá, cải thiện dịch vụ khách hàng hoặc hiểu tốt hơn những sở thích của khách hàng. Ví dụ như FlowerBud.com f. Mô hình liên kết Khác với mô hình site thông tin tổng hợp chung với mục ñích tăng số lượng người truy cập cho một site, mô hình tập ñoàn cung cấp các cơ hội mua hàng ở bất cứ site nào họ có thể truy cập. Các site trích tỷ lệ doanh thu cho các site khác của ñối tác trong tập ñoàn. Các site kiểu này tăng cơ hội bán hàng cho người mua khi họ lướt trên internet. Nếu không có doanh thu sẽ không có chi phí cho người bán hàng. Ví dụ: BeFree.com g. Mô hình cộng ñồng - Voluntary Contributor Model – mô hình ñóng góp tự nguyện Mô hình này tồn tại trên cơ sở tạo ñược một cộng ñồng người sử dụng hỗ trợ site bằng các ñóng góp tự nguyện. Các tổ chức phi lợi nhuận cũng có thể tìm ñến các quỹ từ thiện hoặc tài trợ của các hãng. Ví dụ: National Public Radio - Knowledge Networks – Mạng tri thức Một mạng chuyên gia cung cấp các thông tin về chuyên môn của một lĩnh vực nào ñó. Site này sẽ như là một diễn ñàn mà ở ñó người ta có thể ñưa ra câu hỏi và nhận ñược trả lời của chuyên gia của site. Các chuyên gia có thể là nhân viên hoặc một người tự nguyện, hoặc là một người nào ñó vào site và muốn trả lời câu hỏi ñó. Ví dụ: ExpertCentral.com, Abuzz.com h. Mô hình ñăng ký và trả lệ phí Người dùng trả tiền ñể có quyền truy cập vào một website ñể xem các thông tin có giá trị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2