Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Nội
lượt xem 9
download
Đề tài "Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Nội" tập trung nghiên cứu thực trạng QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội từ năm 2010 đến nay và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------------- TRỊNH HỮU ĐỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------------- TRỊNH HỮU ĐỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CHU VIỆT CƢỜNG HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được dùng để bảo vệ bất kỳ một đề tài nào, học vị nào./. Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2021 TÁC GIẢ Trịnh Hữu Đức
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn TS. Chu Việt Cƣờng đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập hồ sơ tài liệu, khảo sát thực tế, điều tra số liệu và triển khai hoàn thiện Luận văn thạc sĩ. Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy, cô giáo của Phòng Quản lý Sau Đại học Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em về nhiều mặt trong quá trình học tập và hoàn thiện Luận văn thạc sĩ của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, chị em đồng nghiệp bạn bè thân thiết và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành Luận văn thạc sĩ./. Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2021 TÁC GIẢ Trịnh Hữu Đức
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài .......................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 6 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 7 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 7 7. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 8 8. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ...................................................................................................................... 9 1.1. Một số khái niệm cơ bản và đặc điểm của dịch vụ viễn thông....................... 9 1.1.1. Quản lý nhà nƣớc ............................................................................................ 9 1.1.2. Dịch vụ viễn thông ......................................................................................... 10 1.1.3. Quản lý nhà nƣớc về kinh tế ........................................................................ 10 1.1.5. Đặc điểm dịch vụ viễn thông ....................................................................... 17 1.2. Quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ........................................................ 20 1.2.1. Khái niệm Quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông .................................. 20 1.2.3. Chủ thể quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ....................................... 22 1.2.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ................................. 25 1.2.5. Các nguyên tắc, mục tiêu quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ......... 28 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ........... 47 1.3.1. Định hƣớng, chỉ đạo của Đảng và Chính phủ về viễn thông ..................... 47
- iv 1.3.2. Trình độ phát triển kinh tế, xã hội, trình độ khoa học - công nghệ của địa phƣơng...................................................................................................................... 48 1.3.3. Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên. ...................................................... 49 1.3.4. Mức độ hội nhập chung của nền kinh tế vào nền kinh tế toàn cầu .......... 49 1.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ........................................ 50 1.4.1. Quản lý tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ viễn thông .................................... 50 1.4.2. Quản lý về an toàn, an ninh thông tin ......................................................... 51 1.4.3. Quản lý cơ sở hạ tầng dịch vụ viễn thông ................................................... 52 1.4.4. Quản lý hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ viễn thông ......................... 54 1.5. Thực tiễn quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông và bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Hà Nội .................................................................................. 54 1.5.1. Quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông tại Trung Quốc ......................... 54 1.5.2. Quản lý dịch vụ viễn thông ở một số thành phố tại Việt Nam .................. 55 1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội .................................................................................................... 57 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................. 58 2.1. Khái quát về quá trình phát triển của dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội ............................................................................................................................. 58 2.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội ............................. 58 2.1.2. Khái quát về các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................................................................. 59 2.1.3. Về đại lý dịch vụ ............................................................................................ 60 2.1.4. Về khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông ................................................ 62 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội ................................................................................................................................... 64 2.2.1. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ viễn thôn ................................................................................................................................... 64
- v 2.2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về an toàn, an ninh thông tin trong dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.................................................................................. 71 2.2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về cơ sở hạ tầng dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ...................................................................................... 73 2.2.4. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ........................................................... 77 2.3. Đánh giá về thực trạng quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội ............................................................................................................... 81 2.3.1. Những khía cạnh tích cực ............................................................................. 81 2.3.2. Một số hạn chế và tồn tại .............................................................................. 82 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ...................................................... 86 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ..................... 88 3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông ................................................................................................................................... 88 3.1.1. Quan điểm ...................................................................................................... 88 3.1.2. Mục tiêu.......................................................................................................... 89 3.1.3. Định hƣớng .................................................................................................... 89 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội ............................................................................ 90 3.2.1. Hoàn thiện quản lý chất lƣợng dịch vụ viễn thông .................................... 90 3.2.2. Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn, an ninh thông tin dịch vụ viễn thông ......................................................................................................................... 92 3.2.3. Hoàn thiện quản lý cơ sở hạ tầng dịch vụ viễn thông ................................ 93 3.2.4. Hoàn thiện quản lý hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ viễn thông ...... 94 3.2.5. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm ....................... 96 3.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................................... 98 3.3. Một số kiến nghị, đề xuất................................................................................. 99
- vi 3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 99 3.3.2. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông ..................................................... 100 3.3.3. Đối với UBND thành phố Hà Nội .............................................................. 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 1 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1 PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................................................... 1
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCVT – CNTT : Bưu chính viễn thông – Công nghệ thông tin BĐVHX : Bưu điện văn hóa xã BTS : Trạm phát sóng di động B-ISDN : Dịch vụ băng rộng đa phương tiện CDMA : Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng. CNTT : Công nghệ thông tin. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTT – TT : Công nghệ thông tin – Truyền thông CSHT : Cơ sở hạ tầng DVVT : Dịch vụ viễn thông EVN : Viễn thông điện lực GMPCS : Thông tin vệ tinh mặt đất toàn cầu KTTT : Kinh tế thị trường KT-XH : Kinh tế xã hội NCTT : Nghiên cứu thị trường NGN : Mạng thế hệ mới ODA : Tổ chức phát triển hải ngoại UBND : Ủy ban nhân dân QLNN : Quản lý nhà nước QLKT : Quản lý kinh tế TTTT : Thông tin truyền thông TTLL : Thông tin liên lạc Viettel : Công ty viễn thông quân đội VNPT : Tập đoàn Bưu chính – Viễn thông VTCI : Viễn thông công ích WLL : Mạch vòng thuê bao vô tuyến WTO : Tổ chức thương mại thế giới XHCN : Xã hội chủ nghĩa
- viii DANH MỤC BẢNG, HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các doanh nghiệp viễn thông được cấp phép và triển khai hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 – 2019 .....................................................60 Bảng 2.2. Số lượng đại lý dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................................................... 61 Bảng 2.3. Số lượng thuê bao điện thoại tại thành phố Hà Nội .................................64 Bảng 2.4. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng DVVT cố định mặt đất của doanh nghiệp DVVT thành phố Hà Nội ..........................................................................................68 Bảng 2.5. Chỉ tiêu chất lượng DVVT điện thoại quy định đối với các DNVT trên địa bàn thành phố Hà Nội..........................................................................................69 Bảng 2.6. .Hoạt động quản lý cấp phép cung cấp DVVT cho VNPT thành phố Hà Nội ............................................................................................................................. 72 DANH MỤC Hình 2.1. Ý kiến đánh giá QLNN về chất lượng DVVT ..........................................70 Hình 2.2. Ý kiến đánh giá khảo sát về quản lý đối với an toàn, an ninh thông tin ..72 Hình 2.3. Số lượng trạm BTS ...................................................................................75 Hình 2.4. Ý kiến đánh giá về QLNN đối với cơ sở hạ tầng DVVT..........................76 Hình 2.5. Ý kiến đánh giá QLNN về hoạt động của doanh nghiệp DVVT ..............80
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Theo số liệu của Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông, tổng doanh thu toàn ngành viễn thông Việt Nam năm 2019 đạt 470.000 tỷ đồng, tăng trưởng 19% so với năm 2018. Đáng chú ý khi tổng nộp ngân sách ngành viễn thông là 47.000 tỷ đồng, tăng tới 36,8% so với năm 2018. Những con số này đã cho thấy mức tăng trưởng mạnh mẽ của ngành viễn thông trong năm qua. Sự tăng trưởng nhanh và mạnh mẽ của ngành viễn thông và công nghệ thông tin đã góp phần giúp cải thiện rõ rệt thứ bậc Việt Nam trong bảng xếp hạng về Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (tăng 10 bậc về chỉ số GCI) của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF). Cùng với sự phát triển của cả nước, trong những năm qua, dịch vụ viễn thông Hà Nội đã có những bước chuyển dịch mạnh mẽ, trong đó lĩnh vực thông tin – truyền thông là lĩnh vực được quan tâm đầu tư, nâng cấp, mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp cũng như người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực, trong quá trình phát triển, công tác quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông vẫn còn đó những bất cập, tồn tại chưa thể giải quyết. Trước hết, đó là vấn đề khung pháp lý chưa hoàn chỉnh, một số quy định lạc hậu, chưa theo kịp sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn thông dẫn đến QLNN đối với dịch vụ còn nhiều lúng túng. Với đặc điểm là kết tinh tri thức cao của con người, công nghệ viễn thông biến đổi rất nhanh, các sản phẩm, dịch vụ mới xuất hiện thường xuyên, liên tục. Chính sự đa dạng này đã tạo ra nhiều khó khăn cho QLNN, đòi hỏi những người trong cơ quan quản lý phải có hiểu biết về chuyên ngành viễn thông và CNTT. Công tác QLNN về dịch vụ viễn thông gắn với sự phát triển bền vững của ngành vẫn còn là một khái niệm xa vời dẫn đến tình trạng cơ sở hạ tầng viễn thông không đồng bộ với hạ tầng giao thông, công tác sử dụng chung cơ sở hạ tầng chưa được quan tâm đúng mức làm lãng phí nguồn lực của xã hội; các dịch vụ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng chưa được giám sát chặt chẽ; việc cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp viễn thông chưa được
- 2 chấn chỉnh, chất lượng dịch vụ còn hạn chế dẫn đến các doanh nghiệp chưa chủ động đổi mới phương thức kinh doanh dịch vụ viễn thông… Những đột phá chưa từng có trong nền tảng công nghệ liên quan kết nối internet như điện toán đám mây, internet vạn vật (IoT), trí thông minh nhân tạo (AI), dữ liệu lớn... đến từ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với những thay đổi ngày càng nhanh và mạnh mẽ đang tác động trước hết và trực tiếp đến ngành công nghiệp viễn thông. Do đó, công tác QLNN về dịch vụ viễn thông đòi hỏi phải có sự chủ động, đổi mới sáng tạo và nhanh nhạy mới có thể giúp các doanh nghiệp viễn thông trong nước bắt kịp và khai thác hiệu quả các cơ hội to lớn mà cuộc cách mạng này mang lại. Những thách thức và tồn tại nêu trên đã dẫn đến cần phải nâng cao công tác QLNN về dịch vụ viễn thông, đặc biệt là dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Nội, đảm bảo việc phát triển đúng định hướng, phù hợp với quy hoạch, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông phát triển cũng như đáp ứng được nhu cầu của người dân về các dịch vụ viễn thông. Từ trước đến nay, đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu về dịch vụ dịch vụ viễn thông Việt Nam, tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu quá rộng chưa giải quyết được những vấn đề cụ thể, chuyên sâu ở từng địa phương. Phần lớn các đề tài chưa nghiên cứu sâu khía cạnh quản lý nhà nước đa số các công trình nghiên cứu vẫn chưa giải quyết được một cách tổng thể vấn đề đặt ra. Do đó, vấn đề quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Nội đã, đang và sẽ còn tiếp tục nhận được sự quan tâm của dư luận xã hội. Từ những vấn đề nêu trên, có thể thấy việc nghiên cứu quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông, xây dựng cơ sở lý luận về vấn đề này và đánh giá thực trạng tại Hà Nội, từ đó đưa ra các khuyến nghị cho thành phố là rất cần thiết. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong thời gian qua, đã có một số công trình nghiên cứu về công tác QLNN đối với dịch vụ viễn thông cụ thể như:
- 3 Trần Đăng Khoa (2007), “Phát triển ngành viễn thông Việt Nam đến năm 2020”. Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, tác giả luận án đã tập trung phân tích thực trạng của ngành viễn thông Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2006, dự báo tính toán về số lượng thuê bao tăng trưởng, kết hợp với xu hướng công nghệ thế giới, từ đó đưa ra các khuyến nghị về mục tiêu tăng trưởng của ngành viễn thông đến năm 2020 cũng như đề xuất các chính sách liên quan đến công tác quản lý, hoạch định chính sách, thu hút vốn, nguồn lực cho phát triển ngành viễn thông Việt Nam. Lê Minh Toàn (2012), “Quản lý nhà nước về bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin”. NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội, Nội dung trong cuốn sách đã hệ thống hóa lịch sử ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam từ năm 1945 đến nay, nêu bật những chính sách của nhà nước đối với ngành Bưu chính Viễn thông theo giai đoạn, đề cập đến các nội dung cơ bản liên quan đến công tác QLNN về Bưu chính viễn thông, Công nghệ thông tin. Đặng Văn Thanh (2015), “Một số vấn đề về quản lý và điều hành quản lý dịch vụ Viễn thông nhà nước”, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. Trong cuốn sách gồm 262 trang, tác giả làm rõ những nội dung cơ bản về viễn thông nhà nước và những vấn đề về quản lý và điều hành dịch vụ viễn thông nhà nước; đánh giá thực trạng quản lý, điều hành ở các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới quản lý điều hành dịch vụ viễn thông ở nước ta trong điều kiện mới. Nguyễn Tiến Sơn (2011), “Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức cơ quan quản lý viễn thông Việt Nam”. Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ, tại Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì nghiên cứu. Tác giả nghiên cứu hiện trạng cơ quan quản lý viễn thông tại Việt Nam, mô hình của một số nước như Anh, Singapore. Malaysia, Trung Quốc, Khuyến nghị của ITU, từ đó đưa ra đề xuất thành lập cơ quan quản lý viễn thông tại Việt Nam. Nguyễn Thành Chung (2011), “Nghiên cứu đề xuất chính sách quản lý Internet phù hợp với quy định mới của pháp luật về viễn thông”. Báo cáo đề tài
- 4 khoa học và công nghệ - Cục Viễn thông chủ trì nghiên cứu. Tác giả đã đưa ra các số liệu thống kê, đánh giá về tình hình thị trường viễn thông tại Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010, trong đó tập trung vào dịch vụ Internet và các nhà cung cấp dịch vụ internet, đặc biệt là trò chơi trực tuyến, các đại lý Internet. Tác giả cũng đã so sánh công tác quản lý tại một số nước có dịch vụ phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Hàn Quốc, Trung Quốc…Từ đó đưa ra các khuyến nghị nên bổ sung các nghị định, hướng dẫn chi tiết thi hành việc quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung trên internet như game online; nhắn tin, quảng cáo. Trần Thị Song (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ Bưu chính Viễn thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương mại. Nội dung chủ yếu của luận văn là hệ thống hóa các cơ sở lý luận dựa trên phân tích thực tế quản lý dịch vụ bưu chính viễn thông, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Tuy nhiên, luận văn nguyên cứu có một số điểm về công tác quản lý bưu chính viễn thông nhưng vẫn đi sâu về nghiên cứu dịch vụ bưu chính nhiều hơn. Đặng Hữu Hiếu (2015), “Nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ Bưu chính Viễn thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 – 2018, tầm nhìn đến năm 2020”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Tác giả nghiên cứu về phân cấp quản lý dịch vụ Bưu chính Viễn thông tại tỉnh Lào Cai, kết luận về thực trạng phân cấp quản lý giữa tỉnh, huyện, xã ở tỉnh Lào Cai về cơ bản giống nhau như luật định. Tuy nhiên, tình trạng này mất cân đối trong quản lý dịch vụ của các cấp chính quyền là phổ biến. Luận văn cũng xem xét mối quan hệ giữa các cấp chính quyền theo chu trình quản lý dịch vụ bưu chính, viễn thông và các khuyến nghị giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả quản lý dịch vụ bưu chính việc thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nguyễn Thanh Sơn (2019), “Quản lý cung ứng dịch vụ Viễn thông của tập đoàn Bưu chính Việt Nam – VNPT trên địa bàn Hà Nam” Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương mại, nội dung luận văn đã hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý cung ứng dịch vụ tại các doanh nghiệp viễn thông và đi phân tích đánh giá thực trạng quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
- 5 Việt Nam – VNPT trên địa bàn tỉnh Hà Nam để đúc rút và đưa ra được thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Từ cơ sở lý thuyết, thực trạng tác giả đã đề xuất một số định hướng và 5 giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2022 và những năm tiếp theo. Các công trình nghiên cứu trên đều có nội dung liên quan đến lĩnh vực QLNN về bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin trên phạm vi cả nước và một số địa phương. Các nghiên cứu đã đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn công tác QLNN về viễn thông nói chung và dịch vụ viễn thông nói riêng. Mỗi công trình nghiên cứu có nội dung, mục đích và đối tượng nghiên cứu khác nhau. Do viễn thông là ngành có công nghệ thay đổi nhanh chóng, liên tục, nên một số khuyến nghị về chính sách QLNN trong các sách hoặc giáo trình, công trình nghiên cứu, hoặc đề tài nêu trên đã không còn phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay. Ngoài ra, đối với thành phố Hà Nội, chưa có một đề tài nào nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với dịch vụ viễn thông và đưa ra các giải pháp phù hợp cho thành phố Hà Nội nhằm hoàn thiện QLNN đối với dịch vụ viễn thông. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội từ năm 2010 đến nay và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản của quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông. - Nghiên cứu thực trạng QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- 6 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, biện chứng, logic và lịch sử để xem xét sự phát triển của dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. Về phương pháp nghiên cứu cụ thể: - Phương pháp phân tích: Dựa trên cơ sở các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực trạng dịch vụ viễn thông thành phố Hà Nội, luận văn tập trung phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong QLNN về dịch vụ viễn thông tại Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Thông qua phương pháp phân tích, luận văn khái quát cơ sở lý luận cần thiết, thiết kế hướng nghiên cứu riêng không trùng lặp về ý tưởng và nội dung, đồng thời sử dụng các số liệu, kết quả nghiên cứu của các đề tài khác có trích dẫn nguồn. - Phương pháp khảo sát thống kê, mô tả: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu thập, phân tích, trình bày và giải thích về công tác QLNN về dịch vụ viễn thông thành phố Hà Nội từ khi hình thành đến nay, thống kê báo cáo chất lượng dịch vụ mạng của các nhà mạng hàng năm để đánh giá chất lượng theo đúng tiêu chuẩn của Nhà nước đã quy định trên từng tiêu chí. - Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của người dân, các doanh nghiệp, các nhà quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin – truyền thông, cụ thể: + Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông qua tiếp cận, mô tả, phân tích dịch vụ viễn thông thành phố Hà Nội trong thời gian được khảo sát, luận văn phản ánh một phần thực trạng vấn đề QLNN về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội, gợi mở và đưa ra những chủ đề phục vụ cho các nghiên cứu chuyên sâu về sau, đồng thời trả lời những câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. + Phương pháp điều tra xã hội học bằng bảng hỏi: Thông qua việc phát hành
- 7 bảng hỏi ngẫu nhiên tại khu vực thành phố Hà Nội, luận văn thu thập ý kiến đánh giá, nhận xét của người dân và các doanh nghiệp về hiệu quả QLNN về dịch vụ viễn thông hiện nay. + Phương pháp phỏng vấn sâu: Luận văn tiến hành phỏng vấn sâu 03 người bao gồm đại diện lãnh đạo doanh nghiệp, nhà quản lý và chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin – truyền thông để đưa ra những đánh giá, nhìn nhận sâu hơn đối với vấn đề quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông thành phố Hà Nội. Kết quả trả lời là những góc nhìn, quan điểm cụ thể giúp cho những kết luận của luận văn đảm bảo tính khách quan. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các khái niệm, nội dung QLNN về công tác chỉ đạo hướng dẫn thực thi và thanh kiểm tra đối với một số vấn đề liên quan đến hoạt động dịch vụ viễn thông. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu QLNN về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội từ năm 2010 đến nay (từ khi Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 được ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/7/2010). 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo về mặt lý luận và thực tiễn đối với công tác quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông. Nội dung của luận văn sẽ đi vào đánh giá những thành công và hạn chế trong quản lý nhà nước đối với dịch vụ dịch vụ viễn thông những năm qua, làm nổi bật vai trò của quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông theo các tiêu chí chức năng QLKT của nhà nước, đồng thời
- 8 hệ thống hoá cơ sở lý luận cho các công trình nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực này. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo về mặt thực tiễn liên quan đến công tác quản lý dịch vụ viễn thông của thành phố Hà Nội. - Đưa ra một số đề xuất, giải pháp đối với vấn đề nghiên cứu QLNN về dịch vụ viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về dịch vụ viễn thông. 7. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết vấn đề, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Vai trò và nội dung của QLNN về dịch vụ viễn thông là gì? - Thực trạng QLNN về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội đang diễn ra như thế nào? - Để nâng cao hiệu quả QLNN về dịch vụ viễn thông tại thành phố Hà Nội, cần tập trung vào những giải pháp gì? 8. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông. Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản và đặc điểm của dịch vụ viễn thông 1.1.1. Quản lý nhà nước Theo C. Mác, Ph. Ăng ghen. Toàn tập, T.23, tr. 342, “ QLNN là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người do hệ thống cơ quan Nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành dựa trên cơ sở pháp luật để thực hiện luật pháp Nhà nước. QLNN là hoạt động của Nhà nước trên các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp nhằm thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại của Nhà nước.” [17] QLNN là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, QLNN được xem là một hoạt động chức năng, đặc biệt QLNN được hiểu theo hai nghĩa (Nghĩa rộng và nghĩa hẹp): Theo nghĩa rộng: “QLNN được hiểu là sự tác động của các chủ thể mang quyền lực Nhà nước, chủ yếu bằng pháp luật tới các đối tượng quản lý nhằm thực hiện các chức năng đối nội, đối ngoại của Nhà nước hay QLNN là hoạt động của Nhà nước trên các lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp”. Theo nghĩa hẹp thì, “QLNN là hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan Nhà nước (hoặc các tổ chức xã hội nếu được Nhà nước ủy quyền) được tiến hành trên cơ sở và để thi hành luật nhằm thực hiện trong cuộc sống hàng ngày các chức năng của Nhà nước trên mọi lĩnh vực hành chính – chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội”. Như vậy, QLNN bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành các văn bản luật, đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý cần thiết của nhà nước. Hoạt động QLNN chủ yếu và trước hết được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính
- 10 trị - xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện nếu được ủy quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định. 1.1.2. Dịch vụ viễn thông Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác. Các dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa này là điện báo và điện thoại. Ngày nay các thiết bị viễn thông là một thành phần cơ bản của hệ thống hạ tầng. Theo quy định tại Điều 37 – Nghị định số 109/1997/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/1997, dịch vụ viễn thông được hiểu là dịch vụ truyền đưa, lưu trữ và cung cấp thông tin bằng hình thức truyền dẫn, phát, thu những ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh thông qua mạng lưới viễn thông công cộng do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cung cấp. Theo Luật viễn thông, dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng. Tóm lại, dịch vụ viễn thông là kết quả tất yếu được nảy sinh từ nhu cầu sản xuất ra các phương thức, phương tiện truyền tải thông tin nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý xã hội và nhu cầu đời sống con người. Quá trình truyền tải thông tin không những thường gắn liền với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hoặc giữa các quá trình đó với nhau. Nó còn được xác định bằng đại lượng thời gian, không gian truyền tin. Quá trình truyền tải thông tin ban đầu được thực hiện thông qua dịch vụ , nhưng dưới tác động của nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ, dịch vụ viễn thông đã được hình thành và phát triển nhanh với nhiều loại hình phong phú, đa dạng. Dịch vụ viễn thông thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể cung cấp và thụ hưởng dịch vụ truyền tải thông tin thông qua hoạt động của ngành viễn thông. 1.1.3. Quản lý nhà nước về kinh tế Quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn