intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc quản lý rủi ro tín dụng chưa hiệu quả của Agribank trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của Agribank trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ DIỆU TRÂM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ DIỆU TRÂM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS.TRƯƠNG QUANG THÔNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ PGS.TS Trương Quang Thông. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. TP.HCM, ngày tháng năm 2013 Người cam đoan Nguyễn Thị Diệu Trâm
  4. MỤC LỤC  Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các biểu đồ, bảng biểu Phần mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .................................................................... 1 1.1 Tín dụng ngân hàng .................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................. 1 1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng ............................................................... 1 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................... 1 1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng .......................................................................... 2 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................... 2 1.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................... 2 1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................... 3 1.2.3.1 Rủi ro giao dịch ............................................................................... 3 1.2.3.2 Rủi ro danh mục ............................................................................. 3 1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế .................................................................... 4 1.2.4.1 Đối với ngân hàng ........................................................................... 4 1.2.4.2 Đối với khách hàng ......................................................................... 4 1.2.4.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................... 4 1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng ................................. 5 1.2.5.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................... 5 1.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 5
  5. 1.3 Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.................................... 6 1.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 6 1.3.2 Các bước cụ thể của quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 7 1.3.3 Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 7 1.3.4 Quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel II ...................................... 8 1.3.4.1 Giới thiệu về Basel ........................................................................... 8 1.3.4.2 Nguyên tắc của Ủy ban Basel II về quản lý rủi ro tín dụng .......... 9 1.3.5 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ......................................................... 10 1.3.5.1 Mô hình 6C .................................................................................... 10 1.3.5.2 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s .............. 11 1.3.5.3 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng............................................. 11 1.4 Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .................. 13 1.4.1 Khái niệm hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ...................................... 13 1.4.2 Chỉ tiêu định tính thể hiện hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ............ 14 1.4.2.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng .................................................... 14 1.4.2.2 Chính sách tín dụng ....................................................................... 14 1.4.2.3 Nguồn nhân lực .............................................................................. 14 1.4.2.4 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 14 1.4.3 Chỉ tiêu định lượng đánh giá rủi ro tín dụng ..................................... 14 1.4.3.1 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) ................................................................ 14 1.4.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................. 15 1.4.3.3 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................... 15 1.4.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng ...................................................................... 15 1.4.3.5 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR) .................. 15 1.4.3.6 Tài sản bảo đảm ............................................................................. 15 1.5 Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .. 16 1.5.1 Khái niệm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ....................... 16 1.5.2 Ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng ........................... 16
  6. 1.6 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại trên thế giới đối với Việt Nam ......................................................................... 17 1.6.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại tại Mỹ ................... 17 1.6.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại tại Trung Quốc .... 20 1.6.3 Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại tại Hàn Quốc ........ 21 1.6.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM ở Việt Nam.............................. 21 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM......... 23 2.1 Giới thiệu về AGRIBANK ....................................................................... 23 2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển AGRIBANK .......... 23 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 24 2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại AGRIBANK ............................... 26 2.2.1 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ......................................................... 26 2.2.2 Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đã triển khai tại AGRIBANK ....................................................................................................................... 27 2.2.2.1 Thành lập trung tâm phòng ngừa và xử lý rủi ro. ....................... 27 2.2.2.2 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng .................. 28 2.2.2.3 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng ...... 29 2.2.2.4 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về bảo đảm tiền vay 29 2.2.2.5 Quản lý rủi ro tín dụng thông qua phân cấp quyết định tín dụng .................................................................................................................... 31 2.2.2.6 Quản lý rủi ro tín dụng thông qua chính sách quản lý nợ có vấn đề ................................................................................................................ 31 2.2.2.7 Triển khai Hiệp ước Basel II và thực tiễn áp dụng tại AGRIBANK ............................................................................................... 32 2.2.2.8 Triển khai mô hình tín dụng và thực tiễn áp dụng tại AGRIBANK ............................................................................................... 33 2.3 Hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại AGRIBANK .................. 35 2.3.1 Những kết quả tốt ................................................................................ 35
  7. 2.3.1.1 Về mặt định tính ............................................................................ 35 2.3.1.2 Về mặt định lượng ......................................................................... 40 2.3.2 Những kết quả chưa tốt ....................................................................... 46 2.3.2.1 Về mặt định tính ............................................................................ 46 2.3.2.2 Về mặt định lượng ......................................................................... 50 2.4 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại ........................................................ 52 2.4.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................... 52 2.4.1.1 Môi trường pháp lý chưa thuận lợi ............................................... 52 2.4.1.2 Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định ............................... 53 2.4.1.3 Môi trường tự nhiên....................................................................... 54 2.4.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 55 2.4.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay .......................................... 55 2.4.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................. 57 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................................. 61 3.1 Phương hướng và kế hoạch kinh doanh tại AGRIBANK năm 2015 ...... 61 3.1.1 Phương hướng hoạt động chung của Agribank trong giai đoạn 2011- 2015 và những năm tiếp theo........................................................................ 61 3.1.2 Định hướng chính sách tín dụng của AGRIBANK trong những năm tiếp theo ......................................................................................................... 63 3.2 Lộ trình hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế ........................................................................................... 64 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại AGRIBANK .. 64 3.3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ..................... 64 3.3.2 Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ...... 66 3.3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 67 3.3.4 Nâng cao năng lực kiểm tra của bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ 68
  8. 3.3.5 Thực hiện tốt việc cập nhật và quản lý thông tin khoản vay trên hệ thống dữ liệu ................................................................................................. 69 3.3.6 Chấm điểm và xếp hạng khách hàng, phân loại nợ đúng quy định, hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín dụng theo tiêu chuẩn Basel: .......... 69 3.3.7 Nâng cao chất lượng thẩm định, quản lý danh mục, quản lý TSBĐ 70 3.3.8 Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành của Trụ sở chính .......................... 72 3.3.9 Quản lý danh mục tín dụng tại chi nhánh .......................................... 73 3.3.10 Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề........................................... 74 3.3.11 Nâng cao năng lực tài chính của AGRIBANK .................................. 76 3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ............................ 77 3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................. 77 3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................. 78 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 80 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT   AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam  CBTD : Cán bộ tín dụng  HĐQT : Hội đồng quản trị  HĐXLRR : Hội đồng xử lý rủi ro  KH : Khách hàng  NH : Ngân hàng  NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam  NHTM : Ngân hàng thương mại  RRTD : Rủi ro tín dụng  TSBĐ : Tài sản bảo đảm
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU  Trang  DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:  Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tại AGRIBANK ........................... 42  Biểu đồ 2.2 Dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại AGRIBANK ..................... 42  Biểu đồ 2.3 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế tại AGRIBANK .... 44  Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại 31/12/2012 . 45  DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:  Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh AGRIBANK 2009-2011… ............................................................................................................. 27  Bảng 2.2 Tỷ trọng cho vay theo kỳ hạn tại AGRIBANK ....................... 43  Bảng 2.3 Dư nợ cho vay theo loại tiền tại AGRIBANK ........................ 45  Bảng 2.4 Tình hình phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tại AGRIBANK ......................................................................................... 48  Bảng 2.5 Tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu tại AGRIBANK ................... 53
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, do đó rủi ro của nó cũng ảnh hưởng rất lớn lợi nhuận của mỗi ngân hàng. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, làm gia tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát của vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và sẽ làm tổn hại đến uy tín, vị thế của các NHTM. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới vẫn còn diễn biến phức tạp, kinh tế trong nước vẫn còn nhiều khó khăn, thử thách như sức mua trong nước suy giảm, hàng tồn kho tăng, số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ngừng hoạt động, phá sản, giải thể ngày càng nhiều, kéo theo tình trạng thất nghiệp gia tăng, thu ngân sách nhà nước cũng suy giảm,…Trước tình hình này, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải nâng cao công tác quản lý RRTD, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn gây nên RRTD. Thực tiễn hoạt động tín dụng tại AGRIBANK trong thời gian qua cũng cho thấy RRTD chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ và hiệu quả. Chính vì vậy yêu cầu cấp bách đặt ra là RRTD phải được quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ và hiệu quả, bảo đảm hoạt động tín dụng trong rủi ro có thể chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của NH, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của NH trong cạnh tranh. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam” 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu: Một là: Góp phần làm rõ các lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
  12. Hai là: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, chỉ ra những mặt tốt và chưa tốt từ đó đưa ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại AGRIBANK. Ba là: Trên cơ sở lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại AGRIBANK, đề tài nêu ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại AGRIBANK. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý rủi ro tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu: Đi sâu phân tích thực trạng hoạt động và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại AGRIBANK để từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại AGRIBANK. - Thời gian nghiên cứu: từ 31/12/2009 đến 31/12/2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Sau khi dùng phương pháp phân tích sơ bộ, căn cứ trên kết quả phân tích và tiếp thu ý kiến phản biện của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan, ra kết luận cũng như đề xuất các vấn đề cần phải thay đổi, phát triển để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của AGRIBANK. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó phân tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc quản lý rủi ro tín dụng chưa hiệu quả của AGRIBANK trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của AGRIBANK trong thời gian tới. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
  13. Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 1.1 Tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa các NH với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức NH đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên. Tín dụng NH là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng NH ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống NH, khác với tín dụng thương mại, tín dụng NH là hình thức tín dụng chuyên nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. 1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng Trong tín dụng NH, các chủ thể của nó được xác định một cách rõ ràng, trong đó NH là người cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân, … là người đi vay. Tín dụng NH vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy quá trình vận động và phát triển của tín dụng NH không hoàn toàn phù hợp với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng * Cho vay trực tiếp - Theo tính chất: Cho vay sản xuất kinh doanh (các tổ chức kinh tế); Cho vay tiêu dùng (các cá nhân). - Theo thời hạn: Cho vay ngắn hạn (≤1 năm); Cho vay trung hạn (trên 1 năm đến 5 năm); Cho vay dài hạn (trên 5 năm). * Cho vay gián tiếp: Chiết khấu chứng từ có giá; Bao thanh toán.
  15. 2 * Hình thức cho vay khác: Thấu chi, Cho vay thông qua phát hành thẻ Tín dụng. * Bảo lãnh NH: Bảo lãnh vay vốn; Bảo lãnh thanh toán; Bảo lãnh đấu thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh hoàn thanh toán; Các hình thức bảo lãnh khác. * Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại muốn hoạt động cho thuê tài chính phải thành lập công ty cho thuê tài chính. 1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng Có nhiều cách tiếp cận khái niệm RRTD. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một NH, bao gồm cả việc không thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác thì RRTD đó là rủi ro không thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của NH. Như vậy “ Rủi ro tín dụng là loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH”. 1.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng Để phòng ngừa RRTD, việc nhận biết đặc điểm RRTD là điều cần thiết, RRTD có những đặc điểm sau đây: Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền sử dụng vốn cho KH. RRTD xảy ra khi KH gặp tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho NH. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi
  16. 3 phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.3.1 Rủi ro giao dịch Khái niệm rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. 1.2.3.2 Rủi ro danh mục Khái niệm rủi ro danh mục: Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
  17. 4 + Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế 1.2.4.1 Đối với ngân hàng Khi gặp RRTD, NH không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho NH bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng quay của vốn tín dụng bị chậm lại làm NH kinh doanh không hiệu quả và có thể làm mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của người gửi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của NH. 1.2.4.2 Đối với khách hàng Nếu rủi ro xảy ra từ phía ngân hàng, khách hàng có thể mất vốn dẫn đến khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Mặt khác nếu rủi ro xảy ra đối với chính khách hàng, các khoản nợ của họ sẽ trở thành các khoản nợ khó đòi, gây khó khăn và ảnh hưởng đến quan hệ của họ đối với ngân hàng. Khi đó khách hàng cần vốn họ buộc phải quan hệ với các ngân hàng khác và phải chịu một khoảng thời gian tìm hiểu gây trì hoãn cho quá trình sản xuất. 1.2.4.3 Đối với nền kinh tế Hoạt động NH liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế, vì vậy khi một NH gặp phải RRTD hay bị phá sản thì người gửi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở NH đó mà còn nhiều NH khác, làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do không có tiền trả lương công nhân, mua nguyên vật liệu. Lúc bấy giờ giá cả hàng hóa sẽ gia tăng, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. Rủi ro tín dụng có thể châm ngòi cho một cơn khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến cả khu vực và thế giới.
  18. 5 1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.5.1 Nguyên nhân khách quan Là những tác động ngoài ý chí của KH và NH như: thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi,…khiến doanh nghiệp lâm vào khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ NH. 1.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan * Nguyên nhân từ phía KH vay vốn: Là nguyên nhân nội tại của mỗi KH. Như khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản lý của KH yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do KH thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay NH. * Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Chính sách tín dụng của Ngân hàng: Chính sách tín dụng của NH không hợp lý, NH không thực hiện phân tán rủi ro mà tập trung cho vay đối với một số nhóm KH, một số ngành nghề nhất định. Việc cho vay quá nhiều vào một số nhóm KH hoặc một số ngành nghề kinh tế sẽ dẫn đến rủi ro rất cao cho NH khi nhóm KH đó gặp khó khăn hoặc ngành nghề kinh tế mà doanh nghiệp đó đang hoạt động không còn hấp dẫn đối với thị trường. Trình độ, năng lực chuyên môn của một số cán bộ NH còn hạn chế: Trình độ, năng lực chuyên môn của một số cán bộ làm công tác tín dụng còn hạn chế nên đã làm ảnh hưởng đến việc đánh giá đúng tình hình hoạt động của KH, từ đó không phân tích được các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác, không phát hiện ra những số liệu không phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp, không am hiểu về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
  19. 6 Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NH còn hạn chế: Bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NH có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra và giám sát các khoản vay nhằm kịp thời phát hiện ra những sai sót và những vấn đề bất hợp lý có thể dẫn đến rủi ro cho NH, để có những giải pháp xử lý kịp thời, hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế, việc kiểm tra nội bộ của các NH chỉ tồn tại dưới hình thức, công tác kiểm tra, kiểm soát chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy, việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ cần phải được xem như công cụ hữu hiệu trong việc phát hiện, phòng ngừa RRTD. Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các NH thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà không chú trọng trong việc kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay. Khi NH cho vay thì khoản vay cần phải được theo dõi và giám sát việc sử dụng vốn vay nhằm bảo đảm vốn vay sử dụng đúng mục đích với phương án ban đầu. Tuy nhiên, trong thời gian qua, các Ngân hàng chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này, một phần do yếu tố tâm lý sợ phiền hà KH, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp còn lạc hậu, không cung cấp được đầy đủ, kịp thời các thông tin mà NH yêu cầu. Đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ NH: Lĩnh vực tín dụng là một lĩnh vực rất nhạy cảm, cán bộ NH rất dễ bị cám dỗ bởi cái lợi trước mắt mà người vay đem đến và sẽ cực kỳ nguy hiểm khi cán bộ NH bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, bất chấp pháp luật, cố tình không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết, không đảm bảo các nguyên tắc cần thiết của TSBĐ,… Thực tế, đã có nhiều trường hợp cán bộ NH tiếp tay với KH làm giả hồ sơ vay, định giá TSBĐ quá cao so với giá thị trường để rút tiền vay NH,… 1.3 Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Quản lý RRTD là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
  20. 7 mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng thông qua việc xây dựng chính sách tín dụng, thiết lập quy trình tín dụng, giám sát việc tuân thủ chính sách và quy trình tín dụng, xử lý trục trặc và vi phạm về chính sách, quy trình và khoản tín dụng cụ thể. 1.3.2 Các bước cụ thể của quản lý rủi ro tín dụng Xác định rủi ro tín dụng: Xác định rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống đối với các loại họat động kinh doanh của NH thông qua việc phân tích KH, môi trường kinh doanh, đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và quy trình nghiệp vụ. Xác định rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của NH nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dư báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. Xác định xác suất và mức độ thiệt hại có thể xảy ra của các rủi ro đã được xác định: Là việc thu thập số liệu và phân tích đánh giá, từ đó xác định xác suất và mức độ thiệt hại có thể xảy ra. Phát triển các công cụ để giảm xác suất hoặc thiệt hại xảy ra: Là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra với NH. Các biện pháp kiểm soát rủi ro như: các biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin,…Và khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý, Sau đó có những biện pháp tài trợ rủi ro phù hợp, gồm tự khắc phục và chuyển giao rủi ro. 1.3.3 Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng Đối với các NHTM thế giới phần hoạt động tín dụng chỉ chiếm một tỷ lệ khoảng 1/3 trong hoạt động của NH trong khi đó ở Việt Nam hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất từ 60- 70% trong danh mục tài sản có. Đặc biệt, nguồn tín dụng này đang đóng vai trò kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2