intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

79
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng, những vấn đề về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn quận đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----- o0o ----- LƯƠNG MẬU HÙNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----- o0o ----- LƯƠNG MẬU HÙNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn Thạc sĩ này là bài của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong bài luận văn thạc sĩ này là trung thực và đáng tin cậy. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung cam đoan nêu trên. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Cao học viên Lương Mậu Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành nhất,tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Thanh Huyền, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ, giảng viên Trường đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tôi theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên trường Trường đại học Thương mại đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế quận Cầu Giấy đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn. Sau cùng, xin được cảm ơn các thầy, cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các thầy, cô để cao học viên có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Cao học viên Lương Mậu Hùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ........................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ..........................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ......................................................7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................8 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................8 6. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................10 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .......................................................................................................11 1.1 Một số vấn đề lý luận về thuế GTGT ..............................................................11 1.1.1. Khái niệm thuế GTGT....................................................................................11 1.1.2. Bản chất và đặc điểm của thuế GTGT ..........................................................12 1.1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ...........................................................13 1.2. Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............19 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của các DNNQD ..........................................................19 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm của quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................................................................................21 1.2.3. Nội dung quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 25 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ........30 1.3.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................30 1.3.2. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................33
  6. iv 1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở một số địa phương và bài học rút ra cho Chi cục thuế Quận Cầu Giấy .................... 36 1.4.1 . Kinh nghiệm quản ý thuế GTGT ở quận Đống Đa, Hà Nội .......................37 1.4.2 . Kinh nghiệm của Chi cục thuế Quận Ba Đình, Hà Nội .............................38 1.4.3 . Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế quận Hải Châu, TP Đà Nẵng ........................................................................................................................39 1.4.4. Bài học cho chi cục thuế quận Cầu Giấy về quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD ....................................................................................................................40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY........42 2.1. Giới thiệu về chi cục thuế Quận Cầu Giấy ....................................................42 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi cục thuế quận Cầu Giấy ............42 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi cục thuế quận Cầu Giấy ..............................42 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế quận Cầu Giấy .........................42 2.2. Thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy .................................................................................................44 2.2.1. Tình hình thu thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn ......44 2.2.2 Tình hình quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn Cầu Giấy ...................................................................................................................47 2.2.2.3. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế GTGT................................................53 2.2.2.5. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .....................................61 Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra tại trụ sở DNNQD giai đoạn 2015-2019 ..............64 2.2.3. Quản lý công tác hoàn thuế GTGT ...............................................................64 2.3. Đánh giá chung về thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy ..............................................................66 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ...........................................................................66 2.3.2 Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân .................................................67
  7. v CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY ....................................................72 3.1. Quan điểm, định hướng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy đến năm 2025 ..............................................72 3.1.1. Quan điểm quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy ..........................................................................................................72 3.1.2 Định hướng về quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy ..................................................................................................75 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với DN ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy....................................................77 3.2.1. Quản lý chặt chẽ các DN ngoài quốc doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT ........................................................................................................................77 3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai và nộp thuế GTGT .................79 3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT.........80 3.2.4 Tăng cường các cuộc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế GTGT .......82 3.2.5 Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế GTGT tại chi cục và tại trụ sở các DN ngoài quốc doanh .....................................................................................................84 3.2.6. Giải pháp khác ...............................................................................................86 3.3 Một số kiến nghị đối với các chủ thể liên quan ..............................................89 3.3.1. Đối với Bộ Tài Chính, Tổng cục thuế ...........................................................89 3.3.2. Đối với chính quyền địa phương trên địa bàn ..............................................93 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96 PHỤ LỤC ................................................................................................................. ix
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ 1 DN Doanh nghiệp 2 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 NNT Người nộp thuế 5 NSNN Ngân sách nhà nước
  9. vii DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ A. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả thu thuế theo từng loại thuế đối với DN Ngoài Quốc Doanh giai đoạn 2015 - 2019 .......................................................................................................45 Bảng 2.2: Kết quả đăng ký và cấp mã số thu giai đoạn 2015 - 2019 ........................47 Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp đang nộp thuế tại Chi cục thuế ...........................49 Bảng 2.4: Số lượng DNNQD theo ngành nghề giai đoạn 2015 - 2019 ....................50 Bảng 2.5: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2015 - 2019 ..................52 Bảng 2.6: Phân loại nợ thuế theo sắc thuế đối với DNNQD giai đoạn 2015 - 2019 ...... 53 Bảng 2.7: Tình hình nợ thuế GTGT lũy kế qua các năm của khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 - 2019 ..................................................................55 Bảng 2.8: Kết quả công tác hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục thuế quận Cầu Giấy trong giai đoạn 2015 - 2019 .....................................................59 Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT đối với DNNQD giai đoạn 2015 - 2019.........................................................................................................................62 Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra tại trụ sở DNNQD giai đoạn 2015-2019....................64 Bảng 2.11: Tình hình hoàn thuế GTGT đối với DNNQD 2015-2019 ......................65 B. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi cục thuế Quận Cầu Giấy .......................43 C. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kết quả thu thuế theo từng loại thuế đối với với DN Ngoài Quốc Doanh giai đoạn 2015 - 2019 ....................................................................................46
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, (khoản thu Ngân sách từ thuế và phí chiếm hơn 90%) nhằm đáp ứng nhu cầu chi cho quốc phòng, an ninh, giáo dục, y tế, bộ máy nhà nước. Nguồn thu từ thuế dùng để chi cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, chi cho các chương trình mục tiêu trọng yếu như xoá đói giảm nghèo, vệ sinh môi trường, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, phòng chống các tệ nạn xã hội, thiên tai, hoả hoạn, đầu tư cho phát triển kinh tế đối ngoại và các công trình phúc lợi công cộng. Với mục đích động viên nguồn thu cho NSNN, là công cụ giúp Nhà nước điều chỉnh cơ cấu giữa tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, thuế GTGT là một sắc thuế tiêu biểu, quan trọng trong các loại thuế tại Việt Nam. Thuế GTGT cũng là một sắc thuế có phạm vi áp dụng rộng rãi, bao quát tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong xã hội. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT lại phụ thuộc nhiều vào ý thức chấp hành pháp luật thuế, tình hình sử dụng hóa đơn, chứng từ của các tổ chức, cá nhân nộp thuế. Trong khi đó, những doanh nghiệp lại hoạt động chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận, ý thức chấp hành pháp luật thuế chưa cao nên hiệu quả quản lý thuế GTGT còn nhiều bất cập. Nhận thức được tầm quan trọng đó, các chính sách về thuế GTGT đã không ngừng được cải thiện để phù hợp với điều kiện của đất nước ta trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thực sự hữu hiệu để tăng cường và nâng cao hiệu quả về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nói chung, và các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói riêng là rất cần thiết.
  11. 2 Trong những năm qua trên địa bàn thành phố Hà Nội, các DNNQD ngày càng phát triển mạnh cả về số lượng và quy mô hoạt động, số thuế đóng góp cho NSNNnăm sau cao hơn năm trước. Báo cáo kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước của chi cục thuế Quận Cầu Giấy từ năm 2015 đến hết năm 2019 cho thấy nguồn thu nội địa 4 năm 2015, 2016, 2017 và 2019 thực hiện đều cao hơn so với dự toán đặt ra, đặc biệt là năm 2016 thực hiện đạt 131% so với dự toán đặt ra. Đây là một tín hiệu đáng mừng của kinh tế quận Cầu Giấy, số thu 3 năm giai đoạn 2015 – 2017 cho thấy tốc độ tăng trưởng nguồn thu phát triển tương đối lớn, đánh giá sự nỗ lực rất lớn của các doanh nghiệp trên địa bàn quận Cầu Giấy. Đây là địa bàn quận mà trong những năm qua với tốc độ đô thị hóa cao, vừa đáp ứng số thu nghĩa vụ trên đất vừa là điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh tăng cao. Đồng thời cũng cho thấy nỗ lực lớn của cán bộ công chức ngành thuế nói riêng, của chính quyền quận nói chung. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý thuế đối với DNNQD tại quận Cầu Giấy đến nay vẫn còn nhiều bất cập, thiếu chặt chẽ; bước sang năm 2018 và năm 2019 tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước gặp khó khăn, cụ thể là năm 2018 tình hình thực hiện chỉ đạt 71% so với dự toán, trong khi đó 6 tháng đầu năm 2019 chỉ đạt 42% so với 50% đặt ra. Điều này cho thấy kết quả thu 2 năm gần đây vẫn chưa đảm bảo dự toán thu ngân sách nhà nước giao. Ngoài ra hiện tượng tình trạng thất thu thuế còn lớn, số điều tiết vào NSNN chưa tương xứng với nguồn thu thực tế tại địa phương. Tình trạng đăng ký thuế, khai thuế, miễn thuế, giảm thuế, thủ tục hoàn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, quản lý thông tin về người nộp thuế (NNT); quản lý công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm phát luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo, nợ thuế hàng năm thực hiện vẫn còn chưa tốt, việc này đã ảnh hưởng đến triển khai các biện pháp
  12. 3 trong công tác quản lý thuế, cũng như việc thực hiện Luật quản lý thuế chưa thực sự nghiêm túc. Vì vậy, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với DNNQD trên địa bàn quận Cầu Giấy là cần thiết và quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình cải cách hệ thống thuế, tiếp tục hoàn chỉnh, cải tiến hơn nữa chất lượng phục vụ NNT theo hướng nhanh gọn, hiệu quả, đúng pháp luật. Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ nhằm đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn Quận Cầu Giấy trong điều kiện phát triển kinh tế như hiện nay. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Qua nghiên cứu, tìm hiểu và tham khảo các công trình khoa học đã được công bố trong lĩnh vực quản lý thuế GTGT nói chung và quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. Có thể nêu ra thành 2 nhóm: Các công trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT và các công trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Có một số công trình điển hình sau: Các công trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT - Luận văn thạc sĩ: “Pháp luật về hoàn thuế GTGT ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp” của tác giả Trần Quốc Hùng (năm 2011). Trong luận văn tác giả đã khái quát những vấn đề lý luận về khấu trừ, hoàn thuế GTGT và pháp luật về hoàn thuế GTGT. Đánh giá thực trạng pháp luật về hoàn thuế GTGT ở Việt Nam và đưa ra giải pháp hoàn thiện pháp luật về hoàn thuế GTGT ở Việt Nam;
  13. 4 - Luận văn “Pháp luật về quản lý thuế GTGT tại Việt Nam” của Ths Trương Thị Hồng Nhung (2013), khoa Luật, Đại học Quốc Gia Hà Nội, luận văn này đã hệ thống một số vấn đề pháp luật về thuế GTGT ở Việt Nam dưới góc độ pháp lý, đưa ra kết luận khoa học về thực trạng pháp luật quản lý thuế GTGT và thực tiễn áp dụng pháp luật quản lý thuế, kết luận về nguyên nhân của thực trạng để làm cơ sở cho việc xây dựng giải pháp hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả pháp luật quản lý thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay. Luận văn này mới chỉ dừng lại ở mặt lý luận, chưa đề cấp đến hiệu quả quản lý thuế; - Luận văn thạc sĩ “Công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội” của tác giả Phạm Thiên Tùng (2016). Trong công trình khoa học này, tác giả cũng đã: Nghiên cứu những cơ sở lý luận của đề tài, tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận Hoàn Kiếm. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn quận Hoàn Kiếm; - Luận văn “Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quận Tây Hồ - TP Hà Nội”, Phạm Ngọc Dũng (2018), trường Đại học Thương mại. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp. Làm rõ những khái niệm, nội dung, quy trình, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, làm cơ sở lý luận cho việc đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT tại Chi Cục Thuế quận Tây Hồ, Hà Nội; tác giả đã đi sâu phản ánh và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ tập trung vào: (i) Quản lý người nộp thuế; (ii) Quản lý công tác kê khai thuế; (iii) quản lý công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp nộp thuế; (iv) Công tác kiểm tra thuế GTGT; (v) Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế và (vi) Công tác hoàn thuế. Chỉ ra những
  14. 5 kết quả, hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT và nguyên nhân của nó để có biện pháp khắc phục, hoàn thiện, cuối cùng đề xuất hệ thống các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn của Chi Cục Thuế quận Tây Hồ; - Luận văn “Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội”, Nguyễn Văn Chiến (2018), trường Đại học Thương mại. Luận văn này đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế GTGT đối với các DN. Khái quát quá trình quản lý thuế và phân tích thực trạng chất lượng quản lý thuế GTGT đối với các DN nói chung và địa bàn quận Thanh Xuân nói riêng dưới các góc độ khác nhau, đánh giá cụ thể những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Sau cùng là đề xuất một số giải pháp cụ thể, nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN trên địa bàn quận Thanh Xuân: giải pháp tuyên truyền hỗ trợ, giải pháp nâng cao công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế...Luận văn cũng nêu lên một số kiến nghị có liên quan đến Chính Phủ, Bộ Tài Chính, Tổng Cục Thuế và các ban ngành trong tỉnh có liên quan. Các kiến nghị, đề xuất này được đúc rút từ hoạt động thực tiễn công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế Thanh Xuân. Các công trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Phạm Thị Thúy (2016). Trong công trình khoa học này, tác giả đã làm rõ ý nghĩa của việc tăng cường quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển đổi từ mô hình quản lý thuế theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng. Luận văn đã nêu lên được thực trạng, đánh giá, phân tích và tìm ra giải pháp
  15. 6 để hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc danh tại Chi cục Thuế huyện sông Lô, Tỉnh Vĩnh Phúc; - Công trình “Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ở chi cục thuế Ba Đình - TP Hà Nội, Nguyễn Lê Cường (2017), luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT đối với DNNQD như khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT, những vấn đề cơ bản như quy trình, nội dung công tác quản lý thuế GTGT, tổ chức bộ máy quản lý thuế GTGT, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế GTGT và kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ở một số chi cục thuế và bài học rút ra với chi cục thuế quận Ba Đình. Tiếp đến luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD như thực trạng công tác kê khai và kế toán thuế, công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, công tác thu nợ và cưỡng chế thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm soát hóa đơn, và công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả, thu đúng, thu đủ thuế, tính kịp thời. Trên cơ sở chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân, tác giả đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện như giải pháp quản lý đối tượng nộp thuế, giải pháp tăng cường công tác quản lý hóa đơn, ấn chỉ, giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ DNNQD, giải pháp tăng cường công tác đôn đốc kê khai, nộp thuế GTGT, giải pháp quản lý thu thuế GTGT và chống nợ đọng thuế GTGT, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra đối tượng nộp thuế và giải pháp tăng cường đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ thuế. Ngoài ra đề tài cũng đề xuất một số kiến nghị với Nhà nước, Bộ tài chính, UBND TP Hà Nội; - Luận văn “Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Đông Anh – Hà Nội” Phạm Thị Liên (2019), trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế
  16. 7 GTGT đối với doanh nghiệp. Tác giả cũng đã phân tích đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đông Anh, mô hình hoạt động của chi cục thuế huyện Đông Anh, đặc biệt là phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT như: thực trạng về thực hiện lập kế hoạch quản lý thuế, thực trạng công tác tổ chức thực thi, thực trạng công tác lãnh đạo/điều hành và thực trạng kiểm tra thuế, giám sát. Trên cơ sở chi ra những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý thuế GTGT của các DNNQD trên địa bàn huyện, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT trong thời gian tới, các giải pháp chủ yếu đó là: Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy, đề xuất sửa đổi kịp thời những bất cập của chính sách thuế GTGT, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, những giải pháp tăng cường giám sát tuân thủ luật thuế của người nộp thuế, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế, tăng cường sự phối hợp của các cấp, các ngành trong việc tổ chức quản lý thuế nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn huyện Đông Anh. Kết quả nghiên cứu đề xuất và kiến nghị này là đồng nhất với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Từ những công trình nêu trên cho thấy, các tác giả đã đề cập những vấn đề lý luận chung về quản lý thuế GTGT, đánh giá trực trạng quản lý thuế trên các địa bàn khác nhau và đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế. Tuy nhiên việc nghiên cứu quản lý thuế GTGT trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Hà Nội trong giai đoạn 2015-2019 thì chưa có công trình nào được công bố. Vì thế, đề tài nghiên cứu của cao học viên đảm bảo không có sự trùng lặp về không gian và thời gian nghiên cứu với các công trình khác. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng, những vấn đề về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn quận đến năm 2025.
  17. 8 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu đặt ra, luận văn hướng tới thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với DNNQD - Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn Quận Cầu Giấy - Hà Nội, phát hiện những thành công, hạn chế và các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý thuế GTGT đối với đối tượng DN này trên địa bàn; - Đề xuất một số giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy - Hà Nội đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý thuế giá trị gia tăng đối với DNNQD nói chung và tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy - Hà Nội nói riêng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn - Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được tiến hành tại chi cục thuế quận Cầu Giấy, Hà Nội; - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu là số liệu thu thập được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015 – 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập và nghiên cứu tài liệu là một công việc quan trọng, cần thiết cho bất kỳ hoạt động nghiên cứu khoa học nào. Đây là dữ liệu để đưa ra cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu, phân tích, so sánh đối chiếu vấn đề mình nghiên
  18. 9 cứu nhằm trả lời cho các mục tiêu & nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu, trong đó chủ yếu là phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu được thu thập là dữ liệu thứ cấp tại chi cục thuế quận Cầu Giấy. Nguồn số liệu luận văn được thu thập từ nguồn số liệu, tài liệu của Chi Cục Thuế quận Cầu Giấy qua các năm 2015 - 2019, cụ thể là: - Các báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ ngành thuế, chi cục thuế quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019 - Từ báo cáo số nộp ngân sách của Chi cục thuế quận Cầu Giấy do phòng Tổng hợp nghiệp vụ - dự toán cung cấp từ năm 2015 đến 2019 - Thu thập số liệu về tình hình nợ đọng, số tiền truy thu thuế GTGT từ các đoàn kiểm tra thuế đã thực hiện trong thời gian từ 2015 đến 2019; - Báo cáo về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trong giai đoạn 2015 - 2019; - Báo các thống kê tình hình kinh tế xã hội quận Cầu Giấy giai đoạn 2015 - 2019. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu Các dữ liệu thứ cấp thu thập được sử dụng và xử lý cụ thể bằng các phương pháp sau đây: - Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian: Là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được theo thời gian về thuế GTGT từ năm 2015 đến 2019 để phân tích các chỉ tiêu sau đây: + Lượng tăng, giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu. Cụ thể về tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT, tình hình nợ thuế GTGT, tình hình hoàn thuế qua các năm + Tốc độ phát triển: Tốc độ phát triển là một số tương đối (%) phản ánh tốc độ xu hướng biến động qua thời gian tùy theo mục đich nghiên cứu. Cụ
  19. 10 thể là phân tích tốc độ phát triển về số lượng DNNQD đang nộp thuế, tình hình nộp hồ sơ khai thuế, tình hình nợ thuế, tình hình hoàn thuế GTGT. - Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới, đầy đủ về công tác quản lý thuế GTGT. Ngoài ra tổng hợp tài liệu giúp tác giả có cái nhìn toàn diện, khái quát hơn các tài liệu đã có về công tác quản lý thuế GTGT của các DNNQD. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, lời mở đầu, mục lục, các danh mục tài liệu tham khảo, kết luận nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY
  20. 11 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1 Một số vấn đề lý luận về thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm thuế GTGT Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu tiếng Anh gọi là “Value Added Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng” và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TVA), Ngày nay, Việt Nam và các quốc gia khác đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng, tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng. Trong kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01-1999. Quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Theo Nguyễn Thị Liên (2009), trong chương 2 Giáo trình thuế, Học viện tài chính đưa ra khái niệm về thuế GTGT như sau: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng them của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là một sắc thuế đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hoá, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy, thuế giá trị gia tăng là khoản thu cuối cùng được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ của hàng hóa dịch vụ do người tiêu dùng chịu khi mua và sử dụng dịch vụ hàng hoá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2